QUẢNG CÁO Tham khảo 40 câu hỏi trắc nghiệm về Di truyền cấp độ tế bào Câu 1: Mã câu hỏi: 757 Lai hai dòng bí thuần chủng quả tròn được F1 toàn quả dẹt; F2 gồm 271 quả dẹt : 179 quả tròn : 28 quả dài. Sự di truyền hình dạng quả tuân theo quy luật di truyền nào? A. Tương tác át chế B. Tương tác cộng gộp C. Trội không hoàn toàn D. Tương tác bổ trợ Xem đáp án Câu 2: Mã câu hỏi: 758 Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tử tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ làm giống từ số quả đỏ ở F1 là A. 1/64 B. 1/27 C. 1/32 D. 27/64 Xem đáp án Câu 3: Mã câu hỏi: 759 Cho lai hai dòng vẹt thuần chủng lông vàng với lông xanh, được F1 toàn màu hoa thiên lý (xanh-vàng). F2 gồm 9/16 màu thiên lý : 3/16 lông vàng : 3/16 lông xanh : 1/16 lông trắng. Tính trạng này di truyền theo quy luật A. Phân li độc lập B. Tương tác gen C. Trội không hoàn toàn D. Liên kết gen Xem đáp án Câu 4: Mã câu hỏi: 760 Trên vùng mã hóa của một gen không phân mảnh, giả sử có sự thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 134 tính từ triplet mở đầu, thì prôtêin do gen này điều khiển tổng hợp bị thay đổi như thế nào so với prôtêin bình thường? Trên vùng mã hóa của một gen không phân mảnh, giả sử có sự thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 134 tính từ triplet mở đầu, thì prôtêin do gen này điều khiển tổng hợp bị thay đổi như thế nào so với prôtêin bình thường? A. Prôtêin đột biến bị thay đổi axít amin thứ 45 B. Prôtêin đột biến bị thay đổi axít amin thứ 44 C. Prôtêin ĐB bị mất aa thứ 44 D. Prôtêin ĐB bị mất aa thứ 45 Xem đáp án Câu 5: Mã câu hỏi: 763 Ngoài việc phát hiện hiện tượng liên kết gen trên nhiễm sắc thể thường và trên nhiễm sắc thể giới tính, lai thuận và lai nghịch đã được sử dụng để phát hiện ra hiện tượng di truyền A. Qua tế bào chất B. Tương tác gen, phân ly độc lập C. Trội lặn hoàn toàn, phân ly độc lập D. Tương tác gen, trội lặn không hoàn toàn Xem đáp án Câu 6: Mã câu hỏi: 934 Cho cây hoa đỏ ( P) tự thụ phấn, đời F1 có tỷ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Nếu lấy tất cả các cây hoa hồng ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì tỷ lệ thu được ở F2 là A. 100% cây hoa hồng B. 5 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng C. 3 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng D. 8 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng Xem đáp án Câu 7: Mã câu hỏi: 935 Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. xét các tổ hợp lai 1. AAAa x AAAa ; 2.Aaaa x.Aaaa 3. AAaa x AAAa ; 4. AAaa x Aaaa Theo lý thuyết , những tổ hợp lai nào cho tỷ lệ kiểu gen ở đời con là 1:2:1 ? A. 1,3 B. 1,2 C. 2,3 D. 1,4 Xem đáp án Câu 8: Mã câu hỏi: 936 Cho biết giao tử đực lưỡng bội không có khả năng thụ tinh, gen A trội hoàn toàn so với gen a. ở phép lai♂ Aaa x ♀AAaa, cho tỷ lệ kiểu hình ở đời con thế nào ? A. 17: 1 B. 8: 1 C. 11:1 D. 5:1 Xem đáp án Câu 9: Mã câu hỏi: 937 Do phóng xạ, một gen bị đột biến dẫn đến hậu quả làm mất axitamin thứ 10 trong chuỗi polipeptit do gen tổng hợp. Biết gen đột biến ít hơn gen bình thường 7 liên kết hidro. Đây là dạng đột biến: A. Mất 3 cặp G-X B. Mất 3 cặp A-T C. Mất 1 cặp A-Tvà 2 cặp G-X D. Mất 2 cặp A-T và 1 cặp G-X Xem đáp án Câu 10: Mã câu hỏi: 938 Cơ sở tế bào học của hiện tượng di truyền độc lập khi lai nhiều cặp tính trạng là A. Các alen tổ hợp ngẫu nhiên trong thụ tinh B. Các cặp alen đang xét nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau C. Các cặp alen là trội- lặn hoàn toàn D. Số lượng cá thể đủ lớn. Xem đáp án Câu 11: Mã câu hỏi: 22245 Phân tử ADN liên kết với prôtêin mà chủ yếu là histôn đã tạo nên cấu trúc đặc hiệu, cấu trúc này KHÔNG thể phát hiện ở tế bào: A. Tảo lục. B. Vi khuẩn C. Ruồi giấm. D. Sinh vật nhân thực. Xem đáp án Câu 12: Mã câu hỏi: 22246 Ở loài giao phối, Bộ NST đặc trưng của loài được duy trì ổn định qua các thế hệ là khác nhau của loài là nhờ: A. Quá trình giảm phân. B. Quá trình nguyên phân. C. Quá trình thụ tinh. D. Cả A, B và C. Xem đáp án Câu 13: Mã câu hỏi: 22247 Tại vùng sinh sản của ống dẫn sinh dục của ruồi giấm có 6 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân 3 lần liên tiếp. Các tế bào con sinh ra đều chuyển sang vùng chín trở thành các tế bào sinh giao tử. Số NST môi trường cung cấp cho quá trình tạo giao tử từ 6 tế bào sinh dục sơ khai nói trên: A. 720 B. 256 C. 2032 D. 128 Xem đáp án Câu 14: Mã câu hỏi: 22248 Vào kỳ sau của nguyên phân, trong mỗi tế bào của người có: A. 46 nhiễm sắc thể đơn B. 92 nhiễm sắc thể kép C. 46 crômatit D. 92 tâm động Xem đáp án Câu 15: Mã câu hỏi: 22249 Các nhiễm sắc thể tự nhân đôi ở pha nào sau đây của kỳ trung gian? A. Pha G1 B. Pha S C. Pha G2 D. Pha G1 và pha G2 Xem đáp án ◄123► ADSENSE ADMICRO TRA CỨU CÂU HỎI Nhập ID câu hỏi: Xem lời giải CHỌN NHANH BÀI TẬP Theo danh sách bài tập Tất cả Làm đúng () Làm sai () Mức độ bài tập Tất cả Nhận biết (0) Thông hiểu (0) Vận dụng (0) Vận dụng cao (0) Theo loại bài tập Tất cả Lý thuyết (0) Bài tập (0) Theo dạng bài tập Tất cả Bộ đề thi nổi bật