Hướng dẫn giải bài tập SGK Cơ bản và Nâng cao Sinh học 9 chương Các thí nghiệm của Menđen Bài 3: Lai một cặp tính trạng (tiếp theo) giúp các em học sinh nắm vững và củng cố lại kiến thức môn Sinh.
-
Bài tập 1 trang 13 SGK Sinh học 9
Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mạng tính trạng trội thì cần phải làm thế nào?
-
Bài tập 2 trang 13 SGK Sinh học 9
Nêu ý nghĩa của tương phản trội - lặn của các tính trạng trong sản xuất.
-
Bài tập 3 trang 13 SGK Sinh học 9
Điền nội dung phù hợp với những ô trống ở bảng 3:
Bảng 3: So sánh di truyền trội hoàn toàn và không hoàn toàn
Đặc điểm
Trội hoàn toàn
Trội không hoàn toàn
Kiểu hình F1 (Aa)
Tỉ lệ kiểu hình ở F2
Phép lai phân tích được dùng trong trường hợp
-
Bài tập 4 trang 13 SGK Sinh học 9
Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì ta được:
a) Toàn quả vàng
b) Toàn quả đỏ
c) Tỉ lệ 1 quả đỏ : 1 quả vàng
d) Tỉ lệ 3 quả đỏ : 1 quả vàng
-
Bài tập 1 trang 4 SBT Sinh học 9
Ở một loài, gen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng do gen a quy định. Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng giao phối với cá thể mắt trắng thì kết quả về kiểu gen và kiểu hình ở F1 và F2 như thế nào? Từ đó có nhận xét gì về sự phân bố kiểu hình của F2 ở 2 giới tính? Cho biết gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể (NST) thường.
-
Bài tập 4 trang 6 SBT Sinh học 9
Khi lai 2 cây quả bầu dục với nhau được F1 có tỉ lệ : 1 quả tròn : 2 quả bầu dục : 1 quả dài
a) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1.
b) Cho các cây F1 tự thụ phấn thì kết quả về kiểu gen và kiểu hình ở F2 sẽ thế nào? Biết rằng, quả dài do gen lặn quy định.
-
Bài tập 5 trang 7 SBT Sinh học 9
Ở một loài, gen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen a quy định lông trắng; gen B quy định lông xoăn trội hoàn toàn so với gen b quy định lông thẳng. Các gen này phân li độc lập với nhaụ và đều nằm trên NST thường.
Cho nòi lông đen, xoăn thuần chủng lai với nòi lông trắng, thẳng được F1. Cho F1 lai phân tích thì kết quả về kiểu gen và kiểu hình của phép lai sẽ thế nào?
-
Bài tập 1 trang 8 SBT Sinh học 9
Sau đây là kết quả của một số phép lai ở ruồi giấm.
a) P: Cái mắt nâu x đực mắt đỏ thảm → F1 : 100% mắt đỏ thẫm
b) P: Cái mắt đỏ thẫm x đực mắt nâu → F1 : 100% mắt đỏ thẫm
1. Xác định kiểu gen của P của 2 cặp lai trên.
2. Cho F1 của phép lai a tiếp tục giao phối với nhau thì kết quả ở F2 như thế nào? Cho biết màu mắt do 1 gen quy định.
-
Bài tập 2 trang 9 SBT Sinh học 9
Theo dõi sự di truyền màu sắc thân ở cà chua, người ta thu được những kết quả sau:
- Phép lai 1: Thân đỏ x Thân đỏ → F1 : đều thân đỏ
- Phép lai 2: Thân xanh x Thân xanh → F1 : đều thân xanh
- Phép lai 3: Thân đỏ x Thân xanh → F1 : 50% thân đỏ : 50% thân xanh.
Có xác định được kiểu gen của P trong các phép lai trên không? Bằng cách nào để xác định được kiểu gen của P. Viết sơ đồ lai của từng trường hợp. Cho biết màu sắc thân do 1 gen quy định.
-
Bài tập 3 trang 9 SBT Sinh học 9
Người ta đã tiến hành một số phép lai và thu được những kết quả sau :
1. P: Gà lông đen x Gà lông đốm → F1: 50,1% lông đen : 49,9% lông đốm.
2. P: Gà lông trắng x Gà lông đốm → F1: 49,8% lông trắng : 50,2% lông đốm.
Biện luận và viết sơ đồ lai từng trường hợp nói trên. Cho biết màu lông do 1 gen quy định, lông trắng do gen lặn quy định.
-
Bài tập 4 trang 9 SBT Sinh học 9
Ở ruồi giấm, gen V quy định cánh dài, V quy định cánh cụt. Cho ruồi cánh dài và cánh cụt giao phối với nhau được F1 có tỉ lệ 50% ruồi cánh dài : 50% ruồi cánh cụt. Tiếp tục cho ruồi F1 giao phối với nhau thì ở F2 thống kê kết quả ở cả quần thể có tỉ lệ 9 ruồi cánh cụt : 7 ruồi cánh dài.
1. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
2. Muốn xác định được kiểu gen của bất kì cá thể ruồi cánh dài nào ở F2 thì phải thực hiện phép lai gì?
-
Bài tập 5 trang 9 SBT Sinh học 9
Ở hoa mõm chó, kiểu gen AA quy định màu đỏ, Aa quy định màu hồng, aa quy định màu trắng. Cho 2 cây hoa màu hồng và màu trắng giao phấn với nhau được F1. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2.
1. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
2. Cho các cây hoa màu hồng ở F2 tiếp tục giao phấn với nhau thì kết quả ở F3 sẽ thế nào về kiểu gen và kiểu hình? -
Bài tập 29 trang 16 SBT Sinh học 9
Cho biết một gen quy định một tính trạng và alen B là trội hoàn toàn so với alen b. Theo lí thuyết thì phép lai Bb x Bb cho ra đời con có
A. 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
B. 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình
C. 2 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.
D. 3 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.
-
Bài tập 6 trang 10 SBT Sinh học 9
Theo dõi sự di truyền màu lông ở một loài người ta tiến hành lai các nòi thuần chủng với nhau và thu được những kết quả sau đây:
- Phép lai 1: cái lông đen x đực lông nâu -> F1: đều lông đen
- Phép lai 2: cái lông đen x đực lông trắng -> F1: đều lông đen
- Phép lai 3: cái lông nâu x đực lông trắng -> F1: đều lông nâu
1. Xác định tính chất di truyền của màu lông và viết sơ đồ lai từ P đến F của từng phép lai.
2. Cho F1 của phép lai 3 giao phối với F1 của phép lai 1 và 2 thì kết quả của từng phép lai như thế nào? Cho biết màu lông do 1 gen nằm trên NST thường quy định.
-
Bài tập 13 trang 13 SBT Sinh học 9
Kết quả lai 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A. 1 trội: 1 lặn.
B. 2 trội: 1 lặn.
C. 3 trội: 1 lặn.
D. 4 trội : 1 lặn.
-
Bài tập 31 trang 17 SBT Sinh học 9
Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài.
P: Lông ngắn không thuần chủng X lông ngắn không thuần chủng, kết quả ở F1 như thế nào?
A. Toàn lông ngắn.
B. Toàn lông dài.
C. 1 lông ngắn : 1 lông dài.
D. 3 lông ngắn : 1 lông dài.
-
Bài tập 14 trang 13 SBT Sinh học 9
Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh được F1 . Cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 như thế nào?
A. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh.
B. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh.
C. 5 hạt vàng : 3 hạt xanh.
D. 7 hạt vàng : 4 hạt xanh.
-
Bài tập 15 trang 14 SBT Sinh học 9
Khi cho hai cây đậu Hà Lan hoa đỏ giao phấn với nhau được F1 có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Kiểu gen của P như thế nào?
A. P: AA x AA B. P: AA x Aa
C. P: Aa x AA D. P: Aa x Aa
-
Bài tập 16 trang 14 SBT Sinh học 9
Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh được F1. Cây F1 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?
A. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh
B. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh
C. 5 hạt vàng : 3 hạt xanh.
D. 100% hạt vàng.
-
Bài tập 17 trang 14 SBT Sinh học 9
Ở cà chua gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Kết quả của một phép lai như sau:
Thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm → F1: 3/4 đỏ thẫm : 1/4 xanh lục.
Kiểu gen của P trong công thức lai trên như thế nào?
A. P: Aa x Aa B. P: AA x Aa
C. P: AA x AA D. Aa x aa
-
Bài tập 18 trang 14 SBT Sinh học 9
Cặp lai nào dưới đây được xem là lai thuận nghịch?
A. ♀AA X ♂ aa và ♀ Aa X ♂Aa
B. ♀Aa X ♂ Aa và ♀ aa X ♂AA
C. ♀AA X ♂ aa và ♀ aa X ♂AA
D. ♀AA X ♂ AA và ♀ aa X ♂aa
-
Bài tập 19 trang 14 SBT Sinh học 9
Menđen đã sử dụng phép lai phân tích trong thí nghiệm của mình để
A. xác định cá thể thuần chủng.
B. xác định quy luật di truyền chi phối tính trạng.
C. xác định tính trạng nào là lội, tính trạng nào là lặn.
D. kiểm tra các cơ thể mang kiểu hình trội là thuần chủng hay không thuần chủng.
-
Bài tập 20 trang 15 SBT Sinh học 9
Menđen đã tiến hành việc lai phân tích bằng cách
A. lai giữa cơ thể mang kiểu hình trội chưa biết kiểu gen với cơ thể có kiểu hình lặn.
B. lai giữa hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản.
C. lai giữa hai cơ thể có kiểu hình trội với nhau.
D. lai giữa cơ thể đồng hợp với cơ thể mang kiểu hình lặn.
-
Bài tập 21 trang 15 SBT Sinh học 9
Có công thức lai nào sau đây được thấy trong phép lai phân tích?
I. Aa x aa
II. Aa x Aa
III. AA x aa
IV. AA x Aa
V. aa x aa
A. I, III, V
B. I, III
C. II
D. I, V
-
Bài tập 22 trang 15 SBT Sinh học 9
Cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở cây F2 là 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Cách lai nào sau đây không xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ F2?
A. Lai phân tích cây hoa đỏ F2.
B. Lai cây hoa đỏ F2 với cây F1
C. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn
D. Lai hoa đỏ F2 với cây hoa đỏ ở P.
-
Bài tập 23 trang 15 SBT Sinh học 9
Khi lai phân tích cây hoa đỏ F1 trong thí nghiệm của Menđen thu được
A. toàn hoa đỏ.
B. toàn hoa trắng.
C. 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
D. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
-
Bài tập 24 trang 15 SBT Sinh học 9
Kết quả lại 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
A. 2 trội: 1 lặn.
B. 3 trội: 1 lặn.
C. 4 trội: 1 lặn.
D. 1 trội: 1 lặn.