Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là?
Đề này thấy đáp án mà hoang mang. Sao lại có cảm giác như có 2 trường hợp xảy ra ấy các bạn nhỉ? Mọi người cho mình ý kiến bài này với. Cảm ơn.
Cho 6,596 gam hỗn hợp X gồm Mg và Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 2,3296 lít H2 (đktc). Mặt khác, 13,192 gam hỗn hợp trên tác dụng với 100 ml dung dịch CuSO4 thì thu được 13,352 gam chất rắn. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là?
A. 0,04M hoặc 1,2M.
B. 1,2M.
C. 1,68M.
D. 0,04M hoặc 1,68M.
Trả lời (8)
-
2 trường hợp đó bạn. Chính xác luôn. Mình ngán thể loại này.
Gọi số mol của Mg và Zn lần lượt là x và y (mol)
Theo bài: mhh = 6,596 (gam)
⇒ 24x + 65y = 6,596 (I)
Ta có:
\(n_{H_{2}} = \frac{2,3296}{22,4} = 0,104 \ (mol)\)
Bảo toàn e:
\(2n_{Mg} + 2n_{Zn} = 2n_{H_{2}}\)
⇔ 2x + 2y = 0,208 (II)
Từ (I) và (II) ⇒ x = 0,004 và y = 0,1
6,596 gam hỗn hợp có 0,004 mol Mg và 0,1 mol Zn
⇒ 13,192 gam hỗn hợp có 0,008 mol Mg và 0,2 mol Zn
TH1: Cả Mg và Zn đều hết
⇒ Chất rắn Y chỉ có Cu
Bảo toàn e:
2nMg + 2nZn = 2nCu ⇔ nCu = (0,008.2 + 0,2.2)/2 = 0,208 (mol)
⇒ mCu = 0,208.64 = 13,312 (gam) < 13,352 (gam)
⇒ Loại trường hợp này
TH2: Mg hết và Zn dư
⇒ Chất rắn Y gồm Cu và Zn dư
Gọi số mol CuSO4 phản ứng ở PT (2) là x (mol)
Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu (1)
0,008 → 0,008 → 0,008
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu (2)
x \(_{ \overset{ \ }{\leftarrow}}\) x → x
Theo PT (1) và (2):
Tổng nCu = Tổng \(n_{CuSO_{4}}\) = 0,008 + x (mol)
Theo PT (2): nZn = \(n_{CuSO_{4}}\) = x (mol) ⇒ nZn dư = 0,2 - x (mol)
Ta có: m chất rắn Y = 13,352 (gam) ⇒ (0,008 + x).64 + (0,2 - x).65 = 13,352 (gam) ⇔ x = 0,16 (mol)
⇒ Tổng \(n_{CuSO_{4}}\) = 0,008 + 0,16 = 0,168 (mol)
⇒ \(C_{M CuSO_{4}} = \frac{0,168}{0,1}= 1,68 \ (M)\)
TH3: Mg dư và Zn chưa phản ứng
⇒ Chất rắn Y gồm Cu, Mg dư và Zn
Gọi số mol CuSO4 phản ứng là x (mol)
Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu (3)
x \(_{ \overset{ \ }{\leftarrow}}\) x → x
Theo PT (3): nCu = nMg = \(n_{CuSO_{4}}\) = x (mol)
⇒ nMg dư = 0,008 - x (mol)
Ta có: mchất rắn Y = 13,352 (gam)
⇒ 64x + (0,008 - x).24 + 0,2.65 = 13,352 (gam)
⇔ x = 0,004 (mol)
⇒ \(n_{CuSO_{4}}\) = 0,004 (mol)
⇒ \(C_{M CuSO_{4}} = \frac{0,004}{0,1} = 0,04 \ (M)\)bởi Lê Thánh Tông 22/03/2017Like (0) Báo cáo sai phạm -
Mấy bạn cho mình hỏi câu này luôn với. Mình không biết làm sao hết. Cảm ơn nhiều nhiều.
Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được 7 gam hỗn hợp rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 3,9 gam bột Zn vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,14 gam chất rắn. Giá trị của m là?
bởi Nguyễn Quang Minh Tú 23/03/2017Like (0) Báo cáo sai phạm -
Đầu tiên mình phải xử lí số liệu và đưa ra kết luận:
\(n_{Zn} = 0,06 \ mol > \frac{1}{2} n_{NO_{3}}\)
⇒ Zn dư, dung dịch muối Y chỉ có Zn(NO3)2 với số mol là 0,04 mol
Bảo toàn khối lượng:
mZn + mY = \(m_{Zn(NO_{3})_{2}}\) + mrắn => my = 9,8g
Và: mCu + \(m_{AgNO_{3}}\) = mX + mY
⇒ mCu = m = 3,2gbởi khanh nguyen 23/03/2017Like (0) Báo cáo sai phạm -
bởi Phạm Phú Cường 14/10/2018Like (0) Báo cáo sai phạm
-
Là C nha bạn
bởi ✎Monkey✮D✮ Yato✔ 27/12/2018Like (0) Báo cáo sai phạm -
d
bởi ❤Hoshikoyo Yuri❤ 23/08/2019Like (0) Báo cáo sai phạm -
D
bởi Nguyễn Bo 23/08/2019Like (0) Báo cáo sai phạm -
Câu D
bởi Chu Chu 23/08/2019Like (0) Báo cáo sai phạm
Video HD đặt và trả lời câu hỏi - Tích lũy điểm thưởng
Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời.
Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội!
Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản
Các câu hỏi mới
-
Đốt cháy hoàn toàn 7.5g este X thu đc 11g CO2 và 4.5g H2O. Nếu X đơn chức thì CTPT của X là?
07/12/2022 | 0 Trả lời
-
Để điều chế 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, lượng HNO3 cần dùng là bao nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng là 90%.
09/12/2022 | 0 Trả lời
-
Để điều chế 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, lượng HNO3 cần dùng là bao nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng là 90%.
09/12/2022 | 0 Trả lời
-
Cho 16,2 (g) tinh bột lên men rượu thu được V (l) khí CO2. Tính V biết hiệu suất cả quá trình bằng 80%?
31/12/2022 | 1 Trả lời
-
Hóa 12: Hợp Kim
Đồng thau là hợp kim Cu-Zn. Lấy 5g đồng thau cho vào một lượng dung dịch HCl dư thì thu được 0,56 lít khí (đ). Tính hàm lượng % khối lượng Zn có trong đồng thau.
19/01/2023 | 0 Trả lời
-
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Cu ,Fe, Mg, MgCO3(trong đó số mol MgCO3 là 12a mol) vào ddY chứa HCl(197a mol) và KNO3 thu được 1,485 mol hỗn hợp khí Z gồm: CO2,NO, N2O có khối lượng 50,22gam và dd T. Chia T thành 3 phần bằng nhau:
+ cô cạn cẩn thận phần 1 thu được 106,055 gam muối khan
+phần hai tác dụng AgNO3 dư thu được 285,935g kết tủa và 0,01 mol khí NO duy nhất
+phần ba tác dụng với NaOH dư thu được 47,6 gam kết tủa
Tính thể tích khí H2S tối đa tác dụng với dd T?
24/02/2023 | 0 Trả lời
-
A. Na.
B. Ca.
C. K.
D. Li.
07/03/2023 | 1 Trả lời
-
Cho phản ứng:
Sau khi cân bằng, hệ số của phân tử HNO3 là
A. 5x – 2y.
B. 12x – 4y.
C. 10x – 4y.
D. 2x – 4y.
06/03/2023 | 1 Trả lời
-
Giúp mình với!!
Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư, thu được 0,15 mol khí H2 và m gam muối. Tính giá trị của m.
06/03/2023 | 1 Trả lời
-
A. dung dịch NaNO3 và dung dịch MgCl2.
B. dung dịch AgNO3 và dung dịch KCl.
C. Na2O và H2O.
D. dung dịch NaOH và Al2O3.
07/03/2023 | 1 Trả lời
-
A. phương pháp thủy luyện.
B. phương pháp điện phân dung dịch.
C. phương pháp điện phân nóng chảy.
D. tất cả các phương pháp trên.
07/03/2023 | 3 Trả lời
-
Hoà tan hoàn toàn m (g) FexOy bằng dd H2SO4 đặc nóng thu được 2,24lit SO2 (đktc). Phần dd chứa 120(g) một loại muối sắt duy nhất. Công thức oxit sắt và khối lượng m là:
A. Fe3O4; m = 23,2(g).
B. FeO, m = 32(g).
C. FeO; m = 7,2(g).
D. Fe3O4; m = 46,4(g)
17/03/2023 | 1 Trả lời
-
Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp FeO , Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M , thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3 gam chất rắn. Tính V ?
A. 87,5ml
B. 125ml
C. 62,5ml
D. 175ml
18/03/2023 | 1 Trả lời
-
Hòa tan hoàn toàn x mol CuFeS2 bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư) sinh ra y mol NO2 (sảm phẩm khử duy nhất). Liên hệ đúng giữa x và y là:
A. y = 17x
B. x = 15y
C. x = 17y
D. y = 15x
17/03/2023 | 1 Trả lời
-
Cho hỗn hợp gồm 2,8g Fe và 3,2g Cu vào dung dịch HNO3 thu được dung dịch A, V lit khí NO2 ở đktc (sản phẩm khử duy nhất) và còn dư 1,6g kim loại. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch A và giá trị của V là:
A. 10,6g và 2,24 lit.
B. 14,58g và 3,36 lit
C. 16.80g và 4,48 lit.
D. 13,7g và 3,36 lit
18/03/2023 | 1 Trả lời
-
A. 0,896
B. 0,726
C. 0,747
D. 1,120
17/03/2023 | 1 Trả lời
-
X + H2O -to, H2SO4 đặc→ Y1 + Y2
Y1 + O2 -to, xt→ Y2 + H2O
Tên gọi của X là
A. metyl propionat.
B. isopropyl fomat.
C. etyl axetat.
D. n-propyl fomat.
31/07/2023 | 1 Trả lời
-
A. 17,5.
B. 31,68.
C. 14,5.
D. 15,84.
31/07/2023 | 1 Trả lời
-
(1) X (C5H8O2) + NaOH → X1 (muối) + X2
(2) Y (C5H8O2) + NaOH → Y1 (muối) + Y2
Biết X1 và Y1 có cùng số nguyên tử cacbon; X1 có phản ứng với nước brom, còn Y1 thì không. Tính chất hóa học nào giống nhau giữa X2 và Y2?
A. Bị khử bởi H2 (to, Ni).
B. Tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 (to).
C. Bị oxi hóa bởi O2 (xúc tác) thành axit cacboxylic.
D. Tác dụng được với Na.
31/07/2023 | 1 Trả lời
-
(1) Axit béo là các axit monocacboxylic có mạch cacbon dài không phân nhánh và có chẵn nguyên tử cacbon (12C-24C).
(2) Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.
(3) Lipit gồm nhiều loại: chất béo, sáp, steroit, photpholipit, ….
(4) Chất béo chứa các gốc axit béo không no thường là các chất rắn ở nhiệt độ thường.
(5) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
(6) Khi đun chất béo lỏng với hiđro có xúc tác Ni trong nồi hấp thì chúng chuyển thành chất béo rắn.
Số nhận định đúng là
31/07/2023 | 1 Trả lời
-
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M trong oxi dư thu được 7,95 gam Na2CO3; 44,19 gam nước và 2,525 mol CO2. Biết X và Y hơn kém nhau 1 liên kết π trong phân tử. Phần trăm khối lượng của X trong T là
A. 39,94%.
B. 40,04%.
C. 41,22%.
D. 39,75%.
31/07/2023 | 1 Trả lời
-
(1) X + 3NaOH → Y + Z + T + H2O
(2) Y + HCl → Y1 + NaCl
(3) Z + H2SO4 → Z1 + Na2SO4
(4) T + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → T1 + 2NH4NO3 + 2Ag
(5) T1 + NaOH → Y + NH3 + H2O
Cho các phát biểu sau:
(a) Chỉ có một công thức cấu tạo thỏa mãn X.
(b) Z là hợp chất hữu cơ đa chức.
(c) Y và T có cùng số nguyên tử cacbon.
(d) X có khả năng làm mất màu nước brom.
(e) Trùng ngưng Z1 với etylen glicol thu được poli (etylen terephtalat).
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
30/07/2023 | 1 Trả lời
-
Đun nóng m gam X cần dùng 1,0 lít dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm các ancol đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng và (0,8m + 12,28) gam hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic có mạch không phân nhánh, trong đó có a gam muối T và b gam muối E (MT < ME). Nung nóng Z với vôi tôi xút (dùng dư) thu được hỗn hợp khí nặng 8,2 gam. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 3,55 mol O2. Giá trị của b là
A. 59,60.
B. 62,72.
C. 47,4.
D. 39,50.
30/07/2023 | 1 Trả lời
-
Biết tại thời điểm 7720 (s) khối lượng dung dịch điện phân giảm 5,98 gam và có 0,13 mol khí thoát ra. Giá trị (x + y + z) là
A. 0,160.
B. 0,165.
C. 0,170.
D. 0,155.
30/07/2023 | 1 Trả lời
-
(a) X1 + X2 → X3 + X4 + H2O.
(b) X1 + 2X2 → X3 + X5 + 2H2O
(c) X1 + X5 → X3 + 2X4
Trong dãy các cặp chất sau: Ca(HCO3)2 và KOH; Ca(OH)2 và KHCO3; Ba(HCO3)2 và NaHSO4; Ba(OH)2 và NaH2PO4, số cặp chất thỏa mãn với X1 và X2 trong sơ đồ trên là
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
31/07/2023 | 1 Trả lời