Hướng dẫn giải bài tập SGK Cơ bản và Nâng cao chương trình Hóa học 12 Bài 23 Luyện tập Điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức môn hoá.
-
Bài tập 1 trang 103 SGK Hóa học 12
Bằng phương pháp nào có thể điều chế được Ag từ dung dịch AgNO3, điều chế Mg từ dung dịch MgCl2? Viết các phương trình hoá học.
-
Bài tập 2 trang 103 SGK Hóa học 12
Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10 gam trong 250 gam dung dịch AgNO3 4%. Khi lấy vật ra thì khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng và cho biết vai trò các chất tham gia phản ứng.
b) Xác định khối lượng của vật sau phản ứng.
-
Bài tập 3 trang 103 SGK Hóa học 12
Để khử hoàn toàn 23,2 gam một oxit kim loại, cần dùng 8,96 lít H2 (đktc). Kim loại đó là:
A. Mg.
B. Cu.
C. Fe.
D. Cr.
-
Bài tập 4 trang 103 SGK Hóa học 12
Cho 9,6 gam bột kim loại M vào 500 ml dung dịch HCl 1M, khi phản ứng kết thúc thu được 5,376 lít H2 (đktc). Kim loại M là:
A. Mg.
B. Ca.
C. Fe.
D. Ba.
-
Bài tập 5 trang 103 SGK Hóa học 12
Điện phân nóng chảy muối clorua M. Ở catot thu được 6 gam kim loại và ở anot có 3,36 lít khí (đktc) thoát ra. Muối clorua đó là:
A. NaCl.
B. KCl.
C. BaCl2.
D. CaCl2.
-
Bài tập 1 trang 143 SGK Hóa 12 Nâng cao
Trong quá trình điện phân dung dịch Pb(NO3)2 với các điện cực trơ, ion Pb2+ di chuyển về
A. Catot và bị oxi hóa
B. Anot và bị oxi hóa
C. Catot và bị khử
D. Anot và bị khử
-
Bài tập 2 trang 143 SGK Hóa 12 Nâng cao
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại và hợp kim dưới tác dụng của môi trường xung quanh.
B. Ăn mòn kim loại là một quá trình hóa học trong đó kim loại bị ăn mòn bởi các axit trong môi trường không khí.
C. Trong quá trình ăn mòn, kim loại bị oxi hóa thành ion của nó.
D. Ăn mòn kim loại được chia làm 2 dạng: ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa học .
-
Bài tập 3 trang 143 SGK Hóa 12 Nâng cao
Phản ứng điều chế kim loại nào dưới đây thuộc phương pháp nhiệt luyện:
A. C + ZnO → Zn + CO
B. Al2O3 → 2Al + 3/2O2
C. MgCl2 → Mg + Cl2
D. Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag
-
Bài tập 4 trang 143 SGK Hóa học 12 nâng cao
Kim loại Na ở nhiệt độ cao tác dụng với khí oxi khô và dư, tạo ra peoxit. Khi hợp chất này tác dụng với nước, thu được dung dịch natri hiđroxit. Người ta cũng có thể thu đựơc dung dịch natri hiđroxit bằng cách cho kim loại natri tác dụng với nước. Viết các phương trình hóa học.
-
Bài tập 5 trang 143 SGK Hóa 12 Nâng cao
Khi nung 23,2 gam sunfua của một kim loại hóa trị hai trong không khí rồi làm nguội sản phẩm thu được một chất lỏng và một chất khí. Lượng sản phẩm khí này làm mất màu 25,4 gam iot. Xác định tên của kim loại đó.
-
Bài tập 6 trang 143 SGK Hóa học 12 nâng cao
Điện phân 100 ml một dung dịch có hòa tan 13,5 gam CuCl2 và 14,9 gam KCl (có màng ngăn và điện cực trơ)
a) Trình bày sơ đồ và viết phương trình hóa học của phản ứng điện phân có thể xảy ra.
b) Hãy cho biết chất nào còn lại trong dung dịch điện phân. Biết thời gian điện phân là 2 giờ, cường độ dòng điện 5,1 ampe.
c) Hãy xác định nồng độ các chất có trong dung dịch sau điện phân. Biết rằng dung dịch sau điện phân đã được pha loãng cho đủ 200 ml.
-
Bài tập 7 trang 143 SGK Hóa học 12 nâng cao
Thực hiện sự điện phân dung dịch CuSO4 với một điện cực bằng graphit và một điện cực bằng đồng.
Thí nghiệm 1: Người ta nối điện cực graphit với cực dương và điện cực đồng nối với cực âm của nguồn điện.
Thí nghiệm 2: Đảo lại, người ta nối điện cực graphit với cực âm và điện cực đồng rồi với cực dương của nguồn điện.
a) Hãy mô tả hiện tượng quan sát được và cho biết phản ứng xảy ra ở mỗi điện cực trong các thí nghiệm trên.
b) Hãy so sánh độ pH của dung dịch trong hai thí nghiệm trên.
c) Hãy so sánh nồng độ ion Cu2+ trong dung dịch sau hai thí nghiệm
-
Bài tập 8 trang 143 SGK Hóa 12 nâng cao
Dựa vào khối lượng riêng của các kim loại kiềm (xem bảng 6.1 trong bài học) để tính thể tích mol nguyên tử của chúng ở trạng thái rắn. Có nhận xét gì về sự biến đổi thể tích mol nguyên tử với sự biến đổi bán kính nguyên tử của các nguyên tố kim loại kiềm?
-
Bài tập 23.1 trang 52 SBT Hóa học 12
Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3 và MgO (nung nóng). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm
A. Cu, Al, Mg.
B. Cu, Al, MgO.
C. Cu, Al2O3, Mg.
D. Cu, Al2O3, MgO.
-
Bài tập 23.2 trang 52 SBT Hóa học 12
Hòa tan 28 g Fe vào dung dịch AgNO3 dư đến khi phản ứng hoàn toàn thì khối lượng chất rắn thu được là
A. 108g.
B. 162 g.
C. 216 g.
D. 154 g.
-
Bài tập 23.3 trang 53 SBT Hóa học 12
Điện phân 400 ml dung dịch CuSO4 0,2M với cường độ dòng điện 10A trong một thời gian thu được 0,224 lít khí (đktc) ở anot. Biết điện cực đã dùng là điện cực trơ và hiệu suất điện phân là 100%. Khối lượng catot tăng là
A. 1,28 g.
B. 0,32 g.
C. 0,64 g.
D. 3,2 g.
-
Bài tập 23.4 trang 53 SBT Hóa học 12
Cuốn một sợi dây thép vào một thanh kim loại rồi nhúng vào dung dịch H2SO4 loãng. Quan sát thấy bọt khí thoát ra rất nhanh từ sợi dây thép. Thanh kim loại đã dùng có thể là
A. Cu.
B. Ni.
C. Zn.
D. Pt.
-
Bài tập 23.5 trang 53 SBT Hóa học 12
Ngâm một lá Zn vào dung dịch HCl thấy bọt khí thoát ra ít và chậm. Nếu nhỏ thêm vào vài giọt dung dịch X thì thấy bọt khí thoát ra rất nhiều và nhanh. Chất tan trong dung dịch X là
A. H2SO4.
B. FeSO4.
C. NaOH.
D. MgSO4.
-
Bài tập 23.6 trang 53 SBT Hóa học 12
Cắm 2 lá kim loại Zn và Cu nối với nhau bằng một sợi dây dẫn vào cốc thuỷ tinhễ Rót dung dịch H2SO4 loãng vào cốc thuỷ tinh đó thấy khí H2 thoát ra từ lá Cu. Giải thích nào sau đây không đúng với thí nghiệm trên ?
A. Cu đã tác dụng với H2SO4 sinh ra H2.
B. Ở cực dương xảy ra sự khử H+: 2H++ 2e → H2 .
C. Ở cực âm xảy ra sự oxi hoá Zn : Zn → Zn2+ + 2e.
D. Zn bị ăn mòn điện hoá và sinh ra dòng điện.
-
Bài tập 23.7 trang 53 SBT Hóa học 12
Để các hợp kim: Cu-Fe (1); Fe-C (2); Fe-Zn (3) trong không khí ẩm. Hợp kim trong đó sắt bị ăn mòn là
A. (1), (2)
B. (2), (3)
C. (1), (3)
D. (1), (2), (3)
-
Bài tập 23.8 trang 53 SBT Hóa học 12
Trình bày phương pháp hoá học để có thể tách riêng từng kim loại ra khỏi một dung dịch có chứa các muối:
a) FeSO4 và CuSO4.
b) NaCl và CuCl2.
-
Bài tập 23.9 trang 53 SBT Hóa học 12
Trình bày sơ đồ tách riêng từng kim loại từ hỗn hợp các kim loại : Cu, Fe, Al, Ag.
-
Bài tập 23.10 trang 53 SBT Hóa học 12
Hoà tan hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu được dung dịch muối có nồng độ 27,21%. Xác định kim loại M.
-
Bài tập 23.11 trang 53 SBT Hóa học 12
Nhiệt phân hoàn toàn 9,4 gam một muối nitrat kim loại M hoá trị không đổi được 4 gam oxit và hỗn hợp khí NO2 và O2. Xác định công thức muối của kim loại M.