-
Câu hỏi:
Để phân biệt khí O2 và O3 có thể dùng hóa chất
- A. khí H2.
- B. dung dịch KI và hồ tinh bột.
- C. kim loại đồng.
- D. hồ tinh bột.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Phát biểu không đúng khi nói về khả năng phản ứng của lưu huỳnh là
- Dãy đơn chất vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là
- Để phân biệt khí O2 và O3 có thể dùng hóa chất
- Đồng có hai đồng vị là 63Cu (chiếm 73%) và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng là
- Cho phản ứngMnO2 + 4HCl => MnCl2 + Cl2 + 2H2OVai trò của HCl trong phản ứng này là
- Khối lượng SO2 tạo thành khi cho 128 gam S phản ứng hoàn toàn với 100 gam O2 là
- Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít kh
- Một nguyên tử X có tổng số electron ở phân lớp p là 11. Nguyên tố X là
- Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản bằng 180. Trong đó số hạt mang điện chiếm 58,89% tổng số hạt.
- Phản ứng nhiệt phân muối thuộc phản ứng
- Thêm 3,0 gam MnO2 vào 197,0 g hỗn hợp muối KCl và KClO3.
- Theo thứ tự F2, Cl2, Br2, I2 thì
- Cho phương trình hóa học:Fe3O4 + HNO3 => Fe(NO3)3 + NxOy + H2OSau khi cân bằng phương trì
- Các nguyên tố phân nhóm chính nhóm VIIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng chung là
- Dãy gồm các nguyên tố chỉ có liên kết cộng hóa trị phân cực là
- Hòa tan 9,6 gam Mg trong dung dịch HNO3 tạo ra 2,24 lít khí NxOy. Công thức của NxOy là
- Đốt 13 gam bột một kim loại hóa trị II trong oxi dư đến khối lượng không đổi thu được chất rắn X có khối lượng
- Nguyên tử của nguyên tố X có 10 proton, 10 nơtron và 10 electron.
- Hợp chất với hiđro của nguyên tố X có công thức XH3. Biết phần trăm khối lượng oxi trong oxit cao nhất của X
- Flo tác dụng được với tất cả các chất thuộc dãy:
- Cho các chất khí sau: Cl2, SO2, SO3, CO2. Chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom là
- Clo không phản ứng với
- Cho các chất: FeCl2, FeCl3, O2, H2SO4, Fe(NO3)2, FeSO4. Số chất có cả tính oxi hóa và tính khử là
- Lớp electron liên kết chặt chẽ với hạt nhân nguyên tử chặt chẽ nhất là
- Nguyên tử X có kí hiệu là \({}_{11}^{23}Na\). Vậy số nơtron có trong X là:
- Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là
- Cho 1,12 lít (đktc) halogen X2 tác dụng vừa đủ với đồng kim loại thu được 11,2 CuX2. Nguyên tố halogen là
- Số electron tối đa trong lớp thứ 3 là
- Hai nguyên tố X, Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì của bảng tuần hoàn có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là
- Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol khí N2O và 0,01 mol khí NO (phản ứng
- Chu kì là dãy nguyên tố có cùng
- Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền là 37Cl (chiếm 24,23%) và còn lại là 35Cl.
- Các nguyên tử kết hợp với nhau với mục đích tạo thành liên kết mới có đặc điểm
- Clo hóa hoàn toàn 1,96 gam kim loại X thu được 5,6875 gam muối clorua tương ứng.
- Phát biểu không đúng là
- Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng chu kì đều có số lớp electron bằng nhau
- Hỗn hợp khí X gồm khí Cl2 và O2.
- Hiện tượng dung dịch HCl đặc bốc khói trắng” trong không khí ẩm là do
- Liên kết ion là liên kết hóa học được hình thành bằng lực hút tĩnh điện giữa
- Cho phản ứng: 2FeCl3 + H2S => 2FeCl2 + S + 2HCl.Vai trò của H2S trong phản ứng này là