Bài tập 3 trang 63 SGK Vật lý 10 nâng cao
Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1 = 16N, F2 = 12N
a. Hợp lực của chúng có thể có độ lớn 30N hoặc 3,5N được không?
b. Cho biết độ lớn của hợp lực là F = 20N. Hãy tìm góc giữa hai lực F1 và F.
Hướng dẫn giải chi tiết
a) Hợp lực \(\overrightarrow {{F_1}} \) có độ lớn \(4 \le F \le 28\) do đó F không thể lấy giá trị 30 (N) hoặc 3,5 (N) được.
b)
\(\begin{array}{l} \vec F = \overrightarrow {{F_1}} + \overrightarrow {{F_2}} \\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} F = 20{\mkern 1mu} N{\mkern 1mu} \\ {F_1} = 16N{\mkern 1mu} \\ {F_2} = 1 \end{array} \right.2{\mkern 1mu} N \end{array}\)
Ta có:
\({F^2} = F_1^2 + F_2^2\) với \({\overrightarrow {{F_1}} \bot \overrightarrow {{F_2}} }\)
Vậy góc \(\alpha = (\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} ) = {90^0}.\)
-- Mod Vật Lý 10 HỌC247
-
Một xe A đang chuyển động với vận tốc 3.6 km/h đến đụng vào mộ xe B đang đứng yên. Sau khi va chạm xe A dội ngược lại với vận tốc 0.1 m/s còn xe B chạy tiếp với vận tốc 0.55 m/s. Cho mB = 200g; tìm mA?
bởi bich thu 10/01/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Trên mặt nằm ngang không ma sát xe một chuyển động với độ lớn vận tốc 5 m/s đến va chạm vào xe hai đang đứng yên. Sau va chạm xe một bật lại với vận tốc 150 cm/s; xe hai chuyển động với vận tốc 200 cm/s. Biết khối lượng xe hai là 400g; tính khối lượng xe một?
bởi Khánh An 10/01/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một viên bi A có khối lượng 300 g đang chuyển động với vận tốc 3 m/s thì va chạm vào viên bi B có khối lượng 600 g đang đứng yên trên mặt bàn nhẵn, nằm ngang. Biết sau thời gian va cham 0,2 s, bi B chuyển động với vận tốc 0,5 m/s cùng chiều chuyển động ban đầu của bi A. Bỏ qua mọi ma sát, tốc đọ chuyển động của bi A ngay sau va chạm là?
bởi My Van 10/01/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hai xe A và B cùng đặt trên mặt phẳng nằm ngang, đầu xe A có gắn mộ lò xo nhẹ. Đặt hai xe sát nhau để lò xo bị nén rồi buông nhẹ để hai xe chuyển động ngược chiều nhau. Tính từ lúc thả tay, xe A và B đi được quãng đường lần lượt là 1 m và 2 m trong cùng một khoảng thời gian. Biết lực cản của môi trường tỉ lệ với khối lượng của xe. Tỉ số khối lượng của xe A và xe B là?
bởi Lê Vinh 10/01/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hai quả cầu chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang, quả cầu 1 chuyển động với vận tốc 4 m/s đến va chạm vào quả cầu 2 đang đứng yên. Sau va chạm cả hai quả cầu cùng chuyển động theo hướng cũ của quả cầu 1 với cùng vận tốc 2 m/s. Tính tỉ số khối lượng của hai quả cầu.
bởi sap sua 10/01/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Thuyền nằm trên bờ sông như hình vẽ. Biết α = \(60^o\), lực căng của dây T = 100N. Tìm lực do gió và nước tác dụng lên thuyền.
bởi sap sua 10/01/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Vật rắn 12kg nằm cân bằng như hình vẽ, biết AB=40cm; AC=30 cm, g=10 m/s2 Tính lực đàn hồi của thanh AB và thanh BC.
bởi Trần Hoàng Mai 10/01/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Vật rắn 2kg nằm cân bằng trên mặt phẳng nghiêng góc \(30^o\). Tính lực căng dây và phản lực của mặt phẳng nghiêng, lấy g=9,8m/s2 và bỏ qua ma sát.
bởi Đào Lê Hương Quỳnh 09/01/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho lực F có độ lớn 100 N và có hướng tạo với trục Ox một góc 36,87° và tạo với Oy một góc 53,13°. Xác định độ lớn các thành phần của lực F trên các trục Ox và Oy.
bởi cuc trang 09/01/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hợp lực F của hai lực F1 và lực F2 có độ lớn 8√2N; lực F tạo với hướng của lực F1 góc 45° và F1=8N. Xác định hướng và độ lớn của lực F2. ĐS: vuông góc với lực F1 và F2=8N
bởi hành thư 10/01/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một vật nằm trên mặt nghiêng góc 30° so với phương ngang chịu trọng lực tác dụng có độ lớn là 50 N. Xác định độ lớn các thành phần của trọng lực theo các phương vuông góc và song song với mặt nghiêng.
bởi Nguyễn Minh Minh 09/01/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời
Bài tập SGK khác
Bài tập 1 trang 62 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 2 trang 63 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 4 trang 63 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 5 trang 63 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 6 trang 63 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 7 trang 63 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 9.1 trang 23 SBT Vật lý 10
Bài tập 9.2 trang 23 SBT Vật lý 10
Bài tập 9.3 trang 23 SBT Vật lý 10
Bài tập 9.4 trang 23 SBT Vật lý 10
Bài tập 9.5 trang 24 SBT Vật lý 10
Bài tập 9.6 trang 24 SBT Vật lý 10
Bài tập 9.7 trang 24 SBT Vật lý 10