Giải bài 2 tr 15 sách GK Lý lớp 10
Nêu những đặc điểm của chuyển động thẳng đều.
Hướng dẫn giải chi tiết bài 2
-
Đặc điểm của chuyển động thẳng đều:
-
Có quỹ đạo chuyển động là đường thẳng
-
Có tốc độ trung bình không đổi trên mọi quãng đường.
-
-- Mod Vật Lý 10 HỌC247
Video hướng dẫn giải bài 2 SGK
-
Một ô tô chuyển động trên đoạn đường thẳng trong 1/2 quãng đg đầu đi với vận tốc 40 km/h, trong 1/2 quãng đg còn lại đi trong 1/2 thời gian đầu với vận tốc 75km/h và trong 1/2 thời gian cuối đi với vận tốc 45km/h. Tính tốc độ trung bình trên đoạn đường.
bởi Nguyễn Thị Thu Huệ
09/01/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một vật chuyển động thẳng trên hai đoạn đường liên tiếp bằng nhau với vận tốc lần lượt là v1 và v2. Tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường? Xác định điều kiện để vận tốc trung bình bằng trung bình cộng của hai vận tốc.
bởi Bo Bo
10/01/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một ô tô chuyển động trên một quãng đường từ A đến B mất một khoảng thời gian t, vận tốc xe đi trong nửa khoảng thời gian đầu là 42km/h, vận tốc xe đi trong nửa khoảng thời gian cuối là 60km/h. Tình tốc độ trung bình của ô tô trên cả quãng đường
bởi Bảo khanh
10/01/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Xe bus chuyển động thẳng đều trên đường với v1 = 16 m/s. một hành khách đứng cách đường một đoạn a = 60 m. người này nhìn thấy xe bus vào thời điểm xe cách người một khoảng b = 400 m. Hỏi người này chạy theo hướng nào để đến được đường cùng lúc hoặc trước khi xe bus đến. Biết rằng người ấy chuyển động với vận tốc đều là v2 = 4 m/s? Nếu muốn gặp xe với vận tốc nhỏ nhất thì người phải chạy theo hướng nào? tính vận tốc nhỏ nhất?
bởi Bao Nhi
09/01/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Trên đoạn đường thẳng dài, các ô tô đều chuyển động với vận tốc không đổi v1(m/s) cách nhau một khoảng 400m trên cầu chúng phải chạy với vận tốc không đổi v2 (m/s) và cách nhau 200m. Đồ thị bên biểu diễn sự phụ thuộc khoảng cách L giữa hai ô tô chạy kế tiếp nhau trong thời gian t. tìm các vận tốc v1; v2 và chiều dài của cầu?
bởi hồng trang
09/01/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Khoảng cách từ nhà đến trường là 12km. Tan trường bố đi đón con, cùng với một con chó. Vận tốc của con là v1= 2km/h, vận tốc của bố là v2 = 4km/h. Vận tốc của con chó thay đổi như sau: Lúc chạy lại gặp con với vận tốc v3 = 8km/h, sau khi gặp đứa con thì quay lại chạy gặp bố với vận tốc v4 = 12km/h, rồi lại tiềp tục quá trình trên cho đến khi hai bố con gặp nhau.Hỏi khi hai bố con gặp nhau thì con chó đã chạy được quãng đường là bao nhiêu ?
bởi can chu
09/01/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Lúc 5h một người đi bộ chuyển động thẳng đều từ A đến B. Sau đó 2h một người đi xe đạp chuyển động thẳng đều từ A đến B, người đi xe đạp gặp người đi bộ lần thứ nhất lúc 8h. Biết quãng đường AB dài 24km. Người đi xe đạp tới B rồi quay lại A và gặp người đi bộ lần thứ 2 lúc 9h30ph. Hỏi vận tốc của mỗi người là bao nhiêu.
bởi Lê Nhật Minh
09/01/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một ô tô chuyển động thẳng đều từ A đến B với vận tốc 90km/h, Sau 15 phút từ B một xe máy chuyển động về A với vận tốc 40km/h. Sau khi đến B ô tô dừng lại nghỉ 30 phút rồi chuyển động thẳng đều quay trở lại A và gặp xe máy lần 2 ở điểm cách A là 25km (chưa đến A). Tính độ dài của quãng đường AB.
bởi Đào Thị Nhàn
10/01/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Lúc 7h một ô tô chuyển động từ A đến B với vận tốc 80km/h. Cùng lúc, một ô tô chuyển động từ B về A với vận tốc 80km/h. Biết khoảng cách từ A đến B là 200km coi chuyển động của hai ô tô là chuyển động thẳng đều.
bởi thanh hằng
09/01/2022
a/ Viết phương trình chuyển động của 2 ô tô.
b/ Xác định vị trí và thời điểm 2 xe gặp nhau.
c/ Vẽ đồ thị chuyển động của hai xe
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một xe máy chuyển động thẳng từ A đến B hết 30 phút. Trong 10 phút đầu, xe máy chuyển động với vận tốc 36km/h, trong 10 phút tiếp theo chuyển động với vận tốc 8m/s, trong 10 phút sau cùng chuyển động với vận tốc 18km/h. Tính:
bởi Anh Linh
09/01/2022
a) Chiều dài đoạn đường AB.
b) vận tốc trung bình trên đoạn đường AB.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một chất điểm chuyển động thẳng đều có đồ thị tọa độ thời gian như hình vẽ. Viết phương trình chuyển động của vật và mô tả lại chuyển động của vật theo đồ thị. Sau bao lâu vật đi hết quãng đường.
bởi Mai Linh
10/01/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Chất điểm chuyển động trên đường thẳng, vật xuất phát từ gốc tọa độ chuyển động theo chiều dương, tại các thời điểm khác nhau vật có vị trí tọa độ như bảng dưới:
bởi khanh nguyen
09/01/2022
a/ Chứng minh vật chuyển động thẳng đều
b/ Viết phương trình tọa độ chuyển động của vật, vẽ đồ thị chuyển động của vật
c/ Tính quãng đường vật đi được trong 20 giây
d/ Tính quãng đường vật đi được trong giây thứ 20.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cũng bài toán trên, hỏi khoảng thời gian từ lúc hai ô tô xuất phát đến lúc ô tô A đuổi kịp ô tô B và khoảng cách từ A đến địa điểm hai xe gặp nhau là bao nhiêu ?
bởi Nguyen Ngoc
03/01/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Câu 1. Một vật có khối lượng 0,5 kg bắt đầu trượt trên mặt phẳng ngang dài 3m trong 1,5s bởi một lực kéo theo phương ngang. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,1; lấy g = 10 m/s2. Hãy xác định: a/. Gia tốc chuyến động của vật và vận tốc của vật ở cuối mặt phẳng ngang?. b/. Lực kéo vật tác dụng lên vật?. c/. Cuối mặt phẳng ngang vật tiếp tục trượt lên dốc nghiên một góc 300 so với phương ngang với vận tốc không đổi thì lực kéo vật là bao nhiêu? (Coi hệ số ma sát không đổi so với mặt ngang và lực kéo song song với mặt phẳng quỹ đạo)
bởi From Apple
31/12/2021
chỉ em với ạTheo dõi (0) 0 Trả lời
Bài tập SGK khác
Bài tập 1 trang 15 SGK Vật lý 10
Bài tập 3 trang 15 SGK Vật lý 10
Bài tập 4 trang 15 SGK Vật lý 10
Bài tập 5 trang 15 SGK Vật lý 10
Bài tập 6 trang 15 SGK Vật lý 10
Bài tập 7 trang 15 SGK Vật lý 10
Bài tập 8 trang 15 SGK Vật lý 10
Bài tập 9 trang 15 SGK Vật lý 10
Bài tập 10 trang 15 SGK Vật lý 10
Bài tập 1 trang 16 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 2 trang 16 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 3 trang 16 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 4 trang 17 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 5 trang 17 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 6 trang 17 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 7 trang 17 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 8 trang 17 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 2.1 trang 7 SBT Vật lý 10
Bài tập 2.2 trang 7 SBT Vật lý 10
Bài tập 2.3 trang 7 SBT Vật lý 10
Bài tập 2.4 trang 7 SBT Vật lý 10
Bài tập 2.5 trang 8 SBT Vật lý 10
Bài tập 2.6 trang 8 SBT Vật lý 10
Bài tập 2.7 trang 8 SBT Vật lý 10
Bài tập 2.8 trang 8 SBT Vật lý 10
Bài tập 2.9 trang 9 SBT Vật lý 10
Bài tập 2.10 trang 9 SBT Vật lý 10
Bài tập 2.11 trang 9 SBT Vật lý 10
Bài tập 2.12 trang 9 SBT Vật lý 10
Bài tập 2.13 trang 9 SBT Vật lý 10
Bài tập 2.14 trang 9 SBT Vật lý 10