YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Phù Cừ

Tải về
 
NONE

HOC247 xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo và các em học sinh Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Phù Cừ, đề thi gồm có các câu trắc nghiệm với đáp án đi kèm sẽ giúp các em luyện tập, làm quen các dạng đề đồng thời đối chiếu kết quả, đánh giá năng lực bản thân từ đó có kế hoạch học tập phù hợp. Mời các em cùng tham khảo!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT PHÙ CỪ

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

(Thời gian làm bài: 50 phút)

Đề 1

Câu 1. Hãy chỉ ra những sai lầm trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô thời kì 1925 - 1941.

A. Chủ quan, duy ý chí, đốt cháy giai đoạn, không tuân thủ quy luật khách quan về kinh tế.

B. Chưa chú trọng đúng mức đến việc nâng cao đời sống nhân dân, đốt cháy giai đoạn.

C. Không tôn trọng nguyên tắc tự nguyện của nhân dân, vi phạm pháp chế xã hội chủ nghĩa.

D. Không thực hiện tốt nguyên tắc tự nguyện của nhân dân, chưa chú trọng đúng mức đến việc nâng cao đời sống nhân dân,

Câu 2. Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, trật tự thế giới đang dần hình thành theo hướng

A. "hai cực".  

B. "đa cực".    

C. "ba cực".    

D. "đơn cực".

Câu 3. Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa cơ bản gì dưới đây?

A. Phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.

B. Thể hiện sự cân bằng về sức mạnh quân sự giữa Liên Xô và Mĩ.

C. Đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của nền khoa học-kĩ thuật Xô viết.

D. Mĩ không còn đe dọa nhân dân thế giới bằng vũ khí tên lửa.

Câu 4. Hiệp định đình chiến giữa hai miền Nam Bắc Triều Tiên được kí kết tại đâu?

A. Bàn Môn Điếm.    

B. Xơ-un.       

C. Bình Nhưỡng.       

D. Tân Nghĩa Châu.

Câu 5. Sự kiện đánh dấu châu Phi đã hoàn thành cuộc đấu tranh đánh đổ nền thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ là

A. Namibia tuyên bố độc lập.

B. Angiêri tuyên bố độc lập.

C. Ăngôla tuyên bố độc lập.  

D. Nam Phi tuyên bố độc lập.

Câu 6. Tại sao trong hai giai đoạn: 1945 – 1960 và từ 1960 trở đi, các nước sáng lập ASEAN lại có sự khác biệt về phát triển kinh tế?

A. Do sự can thiệp của các cường quốc.

B. Do phương hướng thực hiện chiến lược ở hai giai đoạn khác nhau.

C. Do khả năng hợp tác của các quốc gia trong khu vực.

D. Do sự tác động của Mĩ vào khu vực.

Câu 7. Kết quả lớn nhất trong phong trào đấu tranh của nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. giải phóng dân tộc, thành lập các nhà nước tư bản chủ nghĩa.

B. đánh đổ chế độ thực dân mới, củng cố nền độc lập dân tộc.

C. đánh đổ nền thống trị thực dân cũ, giành độc lập và quyền sống của con người.

D. lật đổ chính quyền độc tài, thành lập các chính phủ dân tộc dân chủ.

Câu 8. Mĩ đã ban hành hàng loạt đạo luật phản động trong đó đạo luật Táp Hác-lây. Đạo luật này mang nội dung gì?

A. Cấm công nhân bãi công và những người Cộng sản không được tham gia vào các ban lãnh đạo công đoàn.

B. Thực hiện chế độ phân biệt chủng tộc.

C. Chống sự nổi loạn của thế hệ trẻ.

D. Đối phó với phong trào đấu tranh của người da đen.

Câu 9. Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ về mặt quân sự?

A. Có những hoạt động chống Liên Xô.       

B. Thành lập nhà nước Cộng hòa liên bang Đức.

C. Tham gia khối quân sự NATO.    

D. Trở lại xâm lược các nước thuộc địa cũ.

Câu 10. Quan hệ quốc tế bắt đầu chuyển từ đối đầu sang đối thoại từ

A. Nửa đầu những năm 90 của thế kỉ XX.     B. Nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX.

C. Nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX.      D. Nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX.

Câu 11. Lí do nào dưới đây khiến Mĩ lo ngại nhất sau Chiến tranh thế giới thứ hai ?

A. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời.

B. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

C. Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu.

D. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống trên thế giới.

Câu 12. Đặc điểm của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thứ giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là

A. có sự đối đầu căng thẳng, mâu thuẫn sâu sắc giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.

B. có sự phân tuyến triệt để, mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước tư bản chủ nghĩa.

C. các nước thắng trận xác lập vai trò lãnh đạo thế giới.

D. diễn ra sự đối đầu quyết liệt giữa các nước đế quốc lớn.

Câu 13. Chính sách sai lầm nhất của nhà Nguyễn đã đẩy nhanh quá trình xâm lược Việt Nam của tư bản Pháp là gì?

A. Độc quyền công thương.  

B. Cấm đạo và giết đạo.

C. Trọng nông, ức thương.    

D. Không chăm lo công tác thủy lợi.

Câu 14. Việc chiếm được Nam kì sẽ mang lại lợi ích gì cho tư bản Pháp?

A. Tạo điều kiện bành trướng xuống khu vực phía Nam.

B. Mở rộng thị trường tiêu thụ cho tư bản Pháp bằng các cảng biển ở phía Nam.

C. Dễ dàng uy hiếp Cam-pu-chia và các nước Đông Nam Á.

D. Chặt đứt con đường tiếp tế lương thực của triều Nguyễn và làm chủ sông Mê Công.

Câu 15. Xu hướng cách mạng của Phan Châu Trinh là gì?

A. Cải cách ôn hòa.    

B. Bạo động cách mạng.

C. Vừa cải cách vừa bạo động.          

D. Thương lượng và đàm phán.

Câu 16. Hoạt động của Việt Nam Quang phục hội; cuộc vận động khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân; cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên có điểm chung là

A. các cuộc khởi nghĩa vũ trang.

B. được một vị vua nhà Nguyễn làm lãnh tụ tinh thần.

C. do văn thân, sĩ phu lãnh đạo.

D. lực lượng chính là binh lính.

Câu 17. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, ngoài thực dân Pháp, đối tượng của cách mạng Việt Nam là

A. trung, tiểu địa chủ. B. tư sản dân tộc.

C. đại địa chủ phong kiến.     

D. tiểu tư sản.

Câu 18. Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập tổ chức nào?

A. Đảng Cộng sản Pháp.        

B. Quốc tế cộng sản.

C. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.       

D. Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa.

Câu 19. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Đông Dương, bộ phận nào trong xã hội Việt Nam bị áp bức bóc lột nặng nề nhất?

A. Công nhân.

B. Tư sản.       

C. Tiểu tư sản.

D. Nông dân.

Câu 20. Sự kiện đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc đi từ lập trường một người yêu nước chuyển sang lập trường một người cộng sản là

A. đưa Bản yêu sách đến Hội nghi Vécxai (18 - 6 -1919).

B. sự thắng lợi cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 tác động đến hệ tư tưởng Nguyễn Ái Quốc.

C. bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản và thành lập Đảng Cộng sản Pháp (12 -1920).

D. đọc sơ thảo luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920).

Câu 21. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 đạt đến đỉnh cao trong thời gian nào?

A. Từ tháng 2 đến tháng 4 - 1930.     

B. Từ tháng 5 đến tháng 8 - 1930.

C. Từ tháng 1 đến tháng 5 - 1931.     

D. Từ tháng 9 đến tháng 10 - 1930.

Câu 22. Tên gọi của Đảng được thay đổi như thế nào tại Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời?

A. Đảng Lao động Việt Nam.

B. Đảng cộng sản Đông Dương.

C. Đông Dương cộng sản Đảng.        

D. Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 23. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 ở các nước tư bản đã tác động đến tất cả các lĩnh vực kinh tế của Việt Nam vì

A. Việt Nam là thuộc địa của Pháp, nền kinh tế Việt Nam phụ thuộc Pháp.

B. Kinh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng của kinh tế Pháp.

C. Việt Nam phụ thuộc vào Pháp.

D. Việt Nam là thị trường của tư bản Pháp.

Câu 24. Chính sách nào dưới đây được Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp thực hiện ở Đông Dương những năm 1936 – 1939?

A. Chính sách Kinh tế chỉ huy.

B. Đầu tư khai thác thuộc địa.

C. Ân xá tù chính trị, nới rộng quyền tự do báo chí.

D. Đáp ứng các yêu sách của nhân dân.

Câu 25. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 đã để lại cho Đảng những bài học nào?

A. Xây dựng lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang, nắm bắt thời cơ và chính sách mặt trận.

B. Công tác tư tưởng và xây dựng khối liên minh công nông.

C. Xây dựng và tập hợp lực lượng, về vấn đề khởi nghĩa vũ trang và chuẩn bị căn cứ địa cách mạng.

D. Công tác tư tưởng, xây dựng liên minh công nông và mặt trận dân tộc thống nhất, tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh.

Câu 26. Ai là người nhậm chức Toàn quyền Đông Dương năm 1937.

A. Brêviê.       

B. Pôn Đu-me.           

C. Pôn Bô.     

D. Anbe Xa-rô.

Câu 27. Nội dung nào dưới đây thể hiện điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2

- 1930) và Luận cương chính trị của Đảng (10 - 1930)?

A. Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là đánh đế quốc trước, đánh phong kiến sau.

B. Cách mạng Việt Nam trải qua hai giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa.

C. Lãnh đạo cách mạng là Đảng Cộng sản - đội tiền phong của giai cấp vô sản.

D. Động lực của cách mạng là giai cấp công nhân và nông dân.

Câu 28. Nhằm khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách của Chính phủ sau Cách mạng Tháng Tám, nhân dân ta đã hưởng ứng phong trào nào?

A. "Ngày đồng tâm". 

B. "Tuần lễ vàng" và "Quỹ độc lập".

C. "Tăng gia sản xuất".          

D. "Ngày đồng tâm" và "Tăng gia sản xuất".

Câu 29. Ý nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp?

A. Được Mĩ giúp sức, thực dân Pháp đã nổ súng xâm lược nước ta.

B. Những hành động phá hoại Hiệp định sơ bộ (6 – 3 - 1946) và Tạm ước Việt – Pháp (14 – 9 - 1946) của thực dân Pháp.

C. Hội nghị Phông-ten nơ-blô thất bại.

D. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta phải đầu hàng.

Câu 30. Sắp xếp theo thứ tự nhỏ dần các vị trí tập trung binh lực của quân Pháp sau cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954.

A. Đồng bằng Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Plâyku, Xê nô, Luôngphabăng và Mường Sài.

B. Điện Biên Phủ, Đồng bằng Bắc Bộ,Xê nô, Luôngphabăng và Mường Sài, Plâyku.

C. Đồng bằng Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Xê nô, Luôngphabăng và Mường Sài, Plâyku.

D. Điện Biên Phủ, Xê nô, Luôngphabăng và Mường Sài, Plâyku, Đồng bằng Bắc Bộ.

Câu 31. Tên tướng Pháp nào sau đây không tham gia vào chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 ?

A. Cômmuyan.           

B. Đácgiăngliơ.          

C. Sôvanhắc.  

D. Bôphơrê.

Câu 32. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 15 (1/1959) đã nhận định như thế nào về tình hình miền Nam dưới chế độ Mĩ - Diệm?

A. Con đường phát triển của cách mạng miền Nam là đấu tranh hòa bình giành chính quyền bằng lực lượng chính trị là chủ yếu.

B. Con đường phát triển của cách mạng miền Nam là khi nghĩa giành chính quyền bằng lực lượng chính trị đồng thời kết hợp với lực lượng vũ trang.

C. Con đường phát triển của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền bằng lực lượng vũ trang là chủ yếu kết hợp với lực lượng chính trị.

D. Con đường phát triển của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền bằng lực lượng chính trị là chủ yếu kết hợp với lực lượng vũ trang.

Câu 33. Năm 1955, Ngô Đình Diệm mở một chiến dịch để giết hại những người cách mạng, được chúng coi là "quốc sách" có lợi cho mình, chiến dịch đó là

A. chiến dịch "Bình định và tìm diệt".          

B. chiến dịch "Tố cộng, diệt cộng".

C. chiến dịch "ấp chiến lược".           

D. chiến dịch "bình định nông thôn".

Câu 34. Đâu không phải âm mưu của Mỹ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất?

A. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta ở hai miền đất nước.

B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.

C. Giành chiến thắng quyết định để kết thúc chiến tranh.

D. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

Câu 35. Thắng lợi nào của nhân dân ta đã chuyển cách mạng từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?

A. Chiến thắng Bình Giã (1964).       

B. Chiến thắng Ấp Bắc (1963).

C. Phong trào "Đồng khởi" (1960).   

D. Chiến thắng An Lão (1965).

Câu 36. Khi tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất, Mĩ không nhằm thực hiện âm mưu nào dưới đây?

A. Giành chiến thắng quyết định nhằm chiếm ưu thế trên bàn đàm phán.

B. Phá tiềm lực kinh tế quốc phòng, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc, từ miền Bắc vào miền Nam.

D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta ở hai miền đất nước.

Câu 37. Thắng lợi đó "mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người, đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỉ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế và có tính thời đại sâu sắc". Câu nói trên được trích trong văn bản nào?

A. Cách mạng tháng Tám năm 1945.

B. Cuộc kháng chiến chống Mĩ.

C. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.  

D. Cuộc kháng chiến chống Pháp.

Câu 38. Ý nào dưới đây thể hiện điểm tương đồng về nội dung của hai Hiệp định Giơnevơ 1954 và Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?

A. Các nước đều cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.

B. Có sự tham gia của năm cường quốc trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.

C. Là văn bản mang tính pháp lí quốc tế, ghi nhận các quyền tự do cơ bản của nhân dân Việt Nam.

D. Thỏa thuận giữa các bên ngừng bắn để thực hiện chuyển quân, tập kết, chuyển giao khu vực.

Câu 39. Trong các nội dung Hiệp định Pari, điều khoản nào có ý nghĩa nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam?

A. Các bên để nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do.

B. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân Đồng minh, phá hết căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vả công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.

C. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

D. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt.

Câu 40. Nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước được đề ra từ Hội nghị nào của Đảng?

A. Hội nghị Hiệp thương chính trị tổ chức tại Sài Gòn.       

B. Hội nghị lần thứ 24.

C. Hội nghị lần thứ 21.          

D. Hội nghị lần thứ 15.

ĐÁP ÁN

1. D

2. B

3. A

4. A

5. A

6. B

7. D

8. A

9. C

10. D

11. D

12. A

13. B

14. D

15. A

16. A

17. C

18. D

19. D

20. C

21. D

22. B

23. A

24. C

25. D

26. A

27. C

28. B

29. A

30. C

31. B

32. D

33. B

34. C

35. C

36. A

37. B

38. A

39. B

40. B

Đề 2

Câu 1. Đêm ngày 25 – 10 – 1917 ở nước Nga diễn ra sự kiện lịch sử gì?

A. Nhân dân Nga ăn mừng chiến thắng tại Cung điện Mùa Đông.

B. Nhân dân Pêtơrôgrát đập phá cung điện Mùa Đông.

C. Quân khởi nghĩa bao vây và chiếm Cung điện Mùa Đông.

D. Nhân dân Nga chuẩn bị cuộc tổng tấn công.

Câu 2. Vì sao Mĩ không thể xác lập trật tự thế giới "đơn cực"?

A. Sự vươn lên của các cường quốc. 

B. Kinh tế Mĩ ngày càng suy giảm.

C. Sự cản trở của nước Nga.  

D. Sự sa lầy của Mĩ ở nhiều nơi trên thế giới.

Câu 3. Tại sao các nhà lãnh đạo Liên Xô lại ngồi im không chịu cải cách trước cuộc khủng hoảng năm 1973?

A. Cho rằng quan hệ sản xuất XHCN là quá ưu việt, Liên Xô không thể chịu tác động của khủng hoảng cũng như thời kì 1929 - 1933.

B. Cho rằng đó chỉ là một cuộc khủng hoảng nhỏ, tự nó sẽ trôi qua mà không cần phải cải cách.

C. Liên Xô cho rằng hệ thống XHCN là hệ thống liên minh khép kín nên không chịu tác động của ảnh hưởng bên ngoài.

D. Họ không thể đề ra một phương án tối ưu để tránh khỏi tầm ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng.

Câu 4. Sau khi bị thất bại trong cuộc nội chiến,Tưởng Giới Thạch đã chạy ra khu vực nào?

A. Thượng Hải.          

B. Ma Cao.     

C. Hồng Kông.           

D. Đài Loan.

Câu 5. Từ năm 1947, các chiến khu Lào dần dần được thành lập ở các vùng nào?

A. Tây Lào, Thượng Lào, Đông Bắc Lào.    

B. Trung Lào, Tây Lào, Hạ Lào.

C. Tây Lào, Thượng Lào, Trung Lào.           

D. Thượng Lào, Tây Bắc Lào, Hạ Lào.

Câu 6. Cuộc khởi nghĩa của hai vạn thủy binh trên 20 chiến hạm ở Bombay diễn ra vào thời gian nào?

A. 19 - 2 - 1947.         

B. 22 - 2 - 1946.         

C. 19 - 2 - 1946.         

D. 19 - 3 - 1946.

Câu 7. Kẻ thù chung của cách mạng Lào và Việt Nam giai đoạn 1954 – 1975 là

A. phản động trong nước.

B. phong kiến tay sai.      

C. thực dân Pháp.       

D. đế quốc Mĩ.

Câu 8. Sự liên kết đầu tiên giữa một số nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu.

B. Cộng đồng kinh tế châu Âu.

C. Cộng đồng than thép châu Âu.

D. Liên minh châu Âu.

Câu 9. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một tâm điểm của sự đối đầu ở châu Âu giữa hai cực Liên Xô và Mĩ là

A. Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì.      

B. Cộng hòa Liên bang Đức.

C. Áo và Phần Lan.    

D. Bỉ và Hà Lan.

Câu 10. Định ước Henxinki được kí kết trong thời gian nào?

A. Năm 1975.

B. Năm 1972. 

C. Năm 1976. 

D. Năm 1989.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1. C

2. A

3. A

4. D

5. A

6. C

7. D

8. C

9. B

10. A

11. B

12. A

13. A

14. A

15. D

16. A

17. A

18. C

19. C

20. A

21. C

22. D

23. C

24. C

25. B

26. D

27. A

28. B

29. B

30. B

31. A

32. A

33. C

34. D

35. A

36. B

37. C

38. D

39. A

40. D

Đề 3

Câu 1: Tính chất của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là

 A. cách mạng tư sản.           

B. cách mạng xã hội chủ nghĩa.

C. cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.         

D. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu 2: Khó khăn nào đe dọa trực tiếp đến nền độc lập của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Chính quyền cách mạng non trẻ.

B. Kinh tế kiệt quệ và nạn đói hoành hành.

C. Hơn 90% dân số không biết chữ.

D. Các thế lực đế quốc và phản động bao vây, chống phá.

Câu 3: Yếu tố nào tạo thời cơ thuận lợi để Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam diễn ra nhanh chóng và ít đổ máu?

  A. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.       

B. Sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt.

  C. Nhân dân đã sẵn sàng nổi dậy .  

D. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng.

Câu 4: Sự kiện nào trực tiếp dẫn đến cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ vào ngày 19/12/1946?

A. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta phải đầu hàng.

B. Hội nghị Phông-ten nơ-blô thất bại.

C. Nhân dân tự phát nổi dậy đánh Pháp.

D. Quân ta khiêu khích Pháp.

Câu 5: Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân các nhà yêu nước tiến bộ đầu thế kỉ XX

quyết định lựa chọn con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản A. triều đình phong kiến Việt Nam đã ngả theo hướng quân chủ lập hiến.

B. họ thấy được tính ưu việt của cách mạng dân chủ tư sản.

C. có sự hậu thuẫn đắc lực của giai cấp tư sản dân tộc.

D. khi bế tắc về đường lối nên họ tiếp thu tư tưởng dân chủ tư sản từ bên ngoài.

Câu 6: Đối với việc bảo vệ Tổ quốc, hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước có ý nghĩa gì?

A. Là điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.

B. Là yêu cầu tất yếu, khách quan của sự phát triển cách mạng Việt Nam.

C. Thể hiện lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết, ý chí thống nhất đất nước.

D. Thể hiện quyết tâm xây dựng một nước Việt Nam độc lập, thống nhất và đi lên CNXH.

Câu 7: Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước? A. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.

B. Tăng cường đẩy mạnh hợp tác với các nước khác.

C. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật.

D. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên.

Câu 8: Điều kiện quan trọng để Nhật Bản có thể tiến hành được cải cách Minh Trị? A. Tầng lớp quý tộc  có ưu thế chính trị lớn và có vai trò quyết định.

B. Xác lập quyền thống trị của quý tộc, tư sản.

C. Chế độ Mạc Phủ bị lật đổ, Thiên hoàng Minh Trị nắm quyền.

D. Giai cấp tư sản ngày càng trưởng thành và có thế lực về kinh tế.

Câu 9: Ý nào dưới đây phản ánh không đúng về nội dung Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) được kí kết giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Pháp?

A. Việt Nam và Pháp đều ngừng bắn để tạo điều kiện thuận lợi cho một cuộc đàm phán.

B. Pháp được phép đem 15.000 quân vào miền Bắc nước ta làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật thay cho quân Trung Hoa Dân quốc.

C. Việt Nam được Pháp công nhận là một quốc gia tự do, có chính phủ và nghị viện riêng.

D. Việt Nam được Pháp công nhận là một quốc gia độc lập, có chính phủ, nghị viện riêng.

Câu 10: Tính chất cuộc nội chiến cách mạng ở Trung Quốc (1946 - 1949) là

A. cách mạng tư sản.           

B. chiến tranh giải phóng dân tộc.

C. cách mạng xã hội chủ nghĩa.      

D. cách mạng dân tộc dân chủ. 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

D

11

B

21

C

31

B

2

D

12

A

22

A

32

C

3

A

13

C

23

B

33

D

4

A

14

D

24

A

34

B

5

A

15

C

25

D

35

A

6

A

16

A

26

B

36

C

7

C

17

D

27

C

37

B

8

C

18

B

28

B

38

A

9

D

19

C

29

C

39

B

10

D

20

B

30

D

40

C

Đề 4

Câu 1. Sau thắng lợi của cách mạng tháng Mười, nhiệm vụ hàng đầu của chính quyền Xô Viết là gì?

A. Khôi phục lại nền kinh tế.

B. Đập tan chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản.

C. Đập tan bộ máy nhà nước cũ của giai cấp tư sản và địa chủ, xây dựng bộ máy nhà nước mới.

D. Tiến hành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 2. Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, trật tự thế giới đang dần hình thành theo hướng

A. "đa cực".    

B. "đơn cực". 

C. "hai cực".   

D. "ba cực".

Câu 3. Việt Nam đã nhận được sự giúp đỡ và viện trợ chủ yếu từ quốc gia nào trong quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc và xây dựng chủ nghĩa xã hội?

A. Liên Xô.    

B. Ấn Độ.       

C. Cuba.         

D. Trung Quốc.

Câu 4. Đường lối cơ bản trong chính sách đối ngoại của Ấn Độ sau khi tuyên bố độc lập là

A. thực hiện chính sách ngoại giao hòa bình với tất cả các nước trên thế giới.

B. theo đuổi chính sách hòa bình, trung lập tích cực và ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của tất cả các nước.

C. theo đuổi chính sách ngoại giao hiếu chiến, sẵn sàng can thiệp vũ trang vào các nước khác.

D. thi hành chính sách ngoại giao thân thiện và cởi mở với các nước tư bản.

Câu 5. Tại sao trong hai giai đoạn: 1945 – 1960 và từ 1960 trở đi, các nước sáng lập ASEAN lại có sự khác biệt về phát triển kinh tế?

A. Do sự can thiệp của các cường quốc.

B. Do khả năng hợp tác của các quốc gia trong khu vực.

C. Do sự tác động của Mĩ vào khu vực.

D. Do phương hướng thực hiện chiến lược ở hai giai đoạn khác nhau.

Câu 6. Phiđen Cátxtơrô sinh vào ngày tháng năm nào?

A. 12 - 8 - 1927.         

B. 12 - 8 - 1937.         

C. 13 - 8 - 1927.         

D. 13 - 8 - 1937.

Câu 7. Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng nhân quyền của người da đen ở Nam Phi là

A. chủ nghĩa thực dân mới.   

B. chủ nghĩa thực dân cũ.

C. chủ nghĩa Apácthai.          

D. chủ nghĩa thực dân cũ và mới.

Câu 8. Thời kì " Phi thực dân hóa" trên phạm vi toàn thế giới được đánh dấu bằng việc:

A. phong trào giải phóng dân tộc của các nước thuộc địa lên cao buộc các nước Anh, Pháp và Hà Lan phải trao trả độc lập.

B. hàng loạt các nước tư bản Tây Âu trao trả độc lập cho các nước thuộc địa.

C. sự nỗ lực của Liên Hợp quốc trong việc phi thực dân hóa trên thế giới.

D. xu thế hòa bình của thế giới sau chiến tranh và sự hoạt động mạnh mẽ của "Phong trào không liên kết".

Câu 9. Trong giai đoạn phục hồi và phát triển kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai, so với Nhật Bản, các nước Tây Âu không có lợi thế từ yếu tố nào dưới đây ?

A. Chi phí cho quốc phòng thấp.       

B. Sự lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.

C. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển. 

D. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.

Câu 10. Nội dung nào sau đây không nằm trong diễn tiến của Chiến tranh lạnh?

A. Các cuộc chiến tranh cục bộ ở Đông Nam Á.      

B. Xung đột ở Trung Cận Đông.

C. Xung đột trực tiếp giữa hai siêu cường.   

D. Cuộc chiến tranh Triều Tiên.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1. C

2. A

3. A

4. B

5. D

6. C

7. C

8. A

9. A

10. C

11. C

12. B

13. C

14. D

15. D

16. C

17. A

18. B

19. D

20. D

21. A

22. D

23. D

24. D

25. A

26. D

27. C

28. B

29. C

30. C

31. D

32. D

33. A

34. D

35. B

36. B

37. C

38. B

39. C

40. B

Đề 5

Câu 1: Điểm giống nhau cơ bản giữa Cách mạng tư sản Anh và Cách mạng tư sản Pháp thời kì cận đại là gì?

A. Nguyên nhân trực tiếp đều xoay quanh vấn đề tài chính.

B. Xã hội phân chia thành các đẳng cấp.

C. ĐỀu có sự xâm nhập kinh tế TBCN vào nông nghiệp.

D. ĐỀu do quý tộc mới lãnh đạo.

Câu 2: Biểu hiện nào không thuộc giai đoạn phát triển của xã hội phong kiến phương Đông?

A. Hình thành quan hệ bóc lột giữa địa chủ với nông dân lƿnh canh.

B. Vua chuyên chế tăng thêm quyền lực, trở thành hoàng đế (hoặc đại vương).

C. Các vương quốc được thống nhất rộng hơn, chặt chẽ hơn.

D. Sự hình thành các lãnh địa với quyền lực to lớn của lãnh chúa.

Câu 3: Dưới thời khóa Bắc thuộc, các triều đại phong kiến phương Bắc đã truyền bá tư tưởng nào vào nước ta?

A. Nho giáo.    B. Đạo giáo.    C. Phật giáo.    D. Thiên Chúa giáo.

Câu 4: Sắp xếp thứ tự theo thời gian các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của dân tộc ta trong các thế kỉ X - XV:

1.  Kháng chiến chống Tổng thời Tiền Lê.

2.  Kháng chiến chống quân Mông - Nguyên thời Trần.

3.  Kháng chiến chống Tống thời Lí.

4.  Khởi nghĩa Lam Sơn.

A. 1, 2, 3, 4.    

B. 2, 3, 4, 1.    

C. 1,3, 2, 4.     

D. 3, 2, 4, 1.

Câu 5: Tại sao trong cùng bối cảnh lịch sử nửa sau thế kỉ XIX, ở Nhật Bản cải cách thành công nhưng ở Việt Nam, Trung Quốc lại thất bại?

A. Thế lực phong kiến còn mạnh không muốn cải cách.

B. Giai cấp tư sản ngày càng trưởng thành và có thế lực về kinh tế.

C. Thiên hoàng Minh Trị nắm quyền lực trong tay, là người có tư tưởng dân chủ tiến bộ.

D. Quyền sở hữu ruộng đất phong kiến vẫn được duy trì.

Câu 6: Cuộc Duy tân Minh Trị tiến hành trên những lƿnh vực

A. chính trị, kinh tế, quân sự, giáo dục.

B. chính trị, kinh tế, vĕn hóa, xã hội.

C. kinh tế, vĕn hóa, xã hội, quân sự.

D. kinh tế, vĕn hóa, xã hội, giáo dục.

Câu 7: Chính đảng đầu tiên của giai cấp tư sản Ấn Độ là

A. Đảng Quốc đại       

B. Đảng Đồng minh hội.  

C. Đảng Dân chủ.  

D. Đảng Cộng sản.

Câu 8: Hiệp ước Hácmăng (1883) và Patonốt (1884) mà triều đình Huế kí với Pháp đều thể hiện

A. sự nhu nhược của triều đình Huế, không dám cùng nhân dân đứng lên chống Pháp.

B. sự bán nước của triều đình Huế.

C. sự chấp nhận cho Pháp cai quản từ Khánh Hòa đến đèo Ngang.

D. sự nhu nhược của triều đình Huế giữa lúc đất nước bị giặc ngoại xâm.

Câu 9: Những chính sách của triều đình nhà Nguyễn vào giữa thế kỉ XIX đã

A. làm cho sức mạnh phòng thủ đất nước bị suy giảm.

B. trở thành nguyên nhân sâu xa để Việt Nam bị xâm lược.

C. làm cho Việt Nam bị lệ thuộc vào các nước phương Tây.

D. đặt Việt Nam vào thế đối đầu với tất cả các nước tư bản.

Câu 10: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thất bại của phong trào yêu nước chống Pháp cuối XIX là

A. triều đình phong kiến đã đầu hàng hoàn toàn thực dân Pháp.

B. thiếu một lực lượng xã hội tiên tiến, có đủ năng lực để lãnh đạo phong trào.

C. kẻ thù đã áp đặt được ách thống trị trên toàn bộ lãnh thổ Việt Nam.

D. nhà Thanh bắt tay với Pháp, đàn áp phong trào yêu nước của nhân dân Việt Nam.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1-A

2-D

3-D

4-C

5-C

6-A

7-A

8-A

9-A

10-B

11-A

12-B

13-B

14-B

15-A

16-D

17-C

18-B

19-A

20-B

21-C

22-C

23-B

24-C

25-A

26-D

27-C

28-A

29-D

30-A

31-A

32-A

33-B

34-A

35-A

36-A

37-A

38-B

39-C

40-C

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Lý Chính Thắng. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON