YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Quảng La

Tải về
 
NONE

Dưới đây là nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Quảng La được hoc247 biên soạn và tổng hợp, với nội dung đầy đủ, chi tiết có đáp án đi kèm sẽ giúp các em học sinh ôn tập củng cố kiến thức, nâng cao kỹ năng làm bài. Mời các em cùng tham khảo!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT QUẢNG LA

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

(Thời gian làm bài: 50 phút)

Đề 1

Câu 1. Thắng lợi đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava là:

A. chiến thắng lịch sử Điên Biên Phủ 1954.

B. hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết.

C. chiến thắng Bắc Tây Nguyên tháng 2 năm 1954.

D. cuộc tiến công chiến lược đông – xuân 1953 – 1954.

Câu 2. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9 – 1975) đã đề ra nhiệm vụ là:

A. xây dựng chủ nghĩa xã hội ở hai miền Nam – Bắc.

B. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

C. hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.

D. hoàn thành công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội sau chiến tranh.

Câu 3. Ý nào không phản ánh đúng đặc điểm chung trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) và kế hoạch Nava (1953) của thực dân Pháp?

A. Nhằm xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương.

B. Đề ra trong thế bị động trong cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp.

C. Phô trương thanh thế cho chính quyền tay sai.

D. Có sự đồng ý và viện trợ của Mĩ.

Câu 4. Tại mặt trận Đà Nẵng (1858), quân dân ta đã sử dụng chiến thuật gì chống lại liên quân Pháp – Tây Ban Nha?

A. “vườn không nhà trống”.

C. “chinh phục từng gói nhỏ”.

B. “đánh nhanh thắng nhanh”.

D. “thủ hiểm”.

Câu 5. Nội dung nào sau đây không gắn với hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?

A. Phong trào Duy tân.

C. Phong trào Đông du.

B. Việt Nam Quang phục hội.

D. Hội Duy Tân.

Câu 6. Câu trích dẫn nào trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Hồ Chí Minh thể hiện thiện chí hòa bình của nhân dân Việt Nam?

A. “Ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp cứu nước”.

B. “Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu tổ chức”.

C. “Chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, …”.

D. “Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng”.

Câu 7. Đường lối chiến lược cách mạng xuyên suốt của Đảng ta từ năm 1930 đến nay là gì?

A. Cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng.

B. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

C. Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.

D. Cách mạng xã hội chủ nghĩa và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu 8. Thắng lợi trong đông – xuân 1953 – 1954 của quân dân ta đã:

A. đập tan tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ.

B. tiêu diệt sinh lực địch, giải phóng đất đai, buộc địch phân tán lực lượng.

C. bước đầu làm thất bại kế hoạch Nava của thực dân Pháp.

D. đánh bại hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp.

Câu 9. Hạn chế lớn nhất trong quá trình hoạt động của các tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 là:

A. hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng lẫn nhau.

B. chủ trương bạo lực và ám sát cá nhân.

C. chưa có cơ sở trong quần chúng.

D. chưa chú trọng tuyên truyền chủ nghĩa Mác – Lê nin.

Câu 10. Nội dung nào không phải là mục đích của cuộc chiến đấu ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16 từ tháng 12 – 1946 đến tháng 2 – 1947?

A. Giam chân địch trong các đô thị.

B. Tạo điều kiện để ta tiếp tục chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.

C. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực quân Pháp.

D. Kéo dài thời gian hòa hoãn với Pháp.

Câu 11. Điều khoản nào dưới đây trong Hiệp định Pari có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam?

A. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ.

B. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền.

C. Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống phá miền Bắc Việt Nam.

D. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự.

Câu 12. Tính chất của xã hội Việt Nam sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất là:

A. xã hội phong kiến.

C. xã hội thuộc địa.

B. xã hội tư bản chủ nghĩa.

D. xã hội thuộc địa nửa phong kiến.

Câu 13. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11 – 1939 đã quyết định thành lập Mặt trận nào?

A. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

B. Mặt trận Liên Việt.

C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

D. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

Câu 14. Ý nào không phải là âm mưu của Mĩ trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất?

A. Giành thắng lợi quân sự quyết định để kết thúc chiến tranh trong danh dự.

B. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

C. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống mĩ của nhân dân ta.

D. Ngăn cản chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.

Câu 15. Năm 1858, liên quân Pháp – Tây Ban Nha mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam ở:

A. Sài Gòn – Gia Định.

B. bán đảo Sơn Trà (Đà Nẵng).

C. Thuận An (Huế).

D. Hà Nội.

Câu 16. Sự sụp đổ của chế độ phân biệt chủng tộc (A pác thai) ở Nam phi (1993) chứng tỏ:

A. chủ nghĩa thực dân mới bắt đầu khủng hoảng và suy yếu.

B. một hình thức thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ bị xóa bỏ.

C. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cơ bản bị tan rã.

D. cuộc đấu tranh vì tiến bộ xã hội đã hoàn thành ở châu Phi.

Câu 17. Đường lối cách mạng thể hiện sự sáng tạo của Đảng trong giai đoạn 1954 – 1975 là:

A. tiến hành đồng thời cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.

B. tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam.

C. tiến hành cách mạng ruộng đất ở miền Bắc.

D. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.

Câu 18. Thắng lợi mở đầu của quân dân ta chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là trận:

A. Vạn Tường.

B. Đồng Xoài.

C. Bình Giã.

D. Ấp Bắc.

Câu 19. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhiệm vụ của các nước Mĩ Latinh là:

A. kháng chiến chống thực dân châu Âu trở lại xâm lược.

B. đấu tranh chống đế quốc Mĩ xâm lược.

C. đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ.

D. đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc.

Câu 20. Chính sách nào sau đây là nền tảng căn bản trong chiến lược đối ngoại của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay?

A. Chú trọng quan hệ với các nước công nghiệp mới.

C. Thiết lập quan hệ chiến lược với Liên Xô.

B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.

D. Đẩy mạnh hoạt động thương mại với ASEAN.

Câu 21. Trong Cách mạng tháng Tám 1945, khởi nghĩa tại các đô thị thắng lợi có ý nghĩa quyết định nhất vì đây là nơi:

A. tập trung các cơ quan đầu não của kẻ thù.

B. có nhiều lực lượng thực dân, phát xít.

C. có đông đảo quần chúng được giác ngộ.

D. đặt cơ quan đầu não chỉ huy của lực lượng cách mạng.

Câu 22. Nguyên nhân chính khiến Xô – Mĩ đối đầu với nhau sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:

A. đều có tham vọng làm bá chủ thế giới.

B. tranh chấp lợi ích của hai nước ở khu vực các nước sản xuất dầu mỏ.

C. có sự đối lập về mục tiêu và chiến lược.

D. tranh chấp quyền kiểm soát ở bán đảo Triều Tiên.

Câu 23. Quyết định nào của Hội đồng Ianta góp phần đưa đến sự phân chia thế giới thành hai cực?

A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.

B. Thỏa thuận việc đóng quân, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.

C. Liên Xô tham gia chống Nhật ở châu Á.

D. Thành lập Liên hợp quốc để giữ gìn hòa bình và an ninh thế giới.

Câu 24. Nội dung nào không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?

A. Sự phát triển của quna hệ thượng mại quốc tế.

C. Sự ra đời của nhiều khối quân sự khu vực.

B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết, tài chính.

D. Sự hợp nhất của công ty thành các tập đoàn lớn.

Câu 25. Nhận định nào phản ánh đúng sự phát triển kinh tế Nhật Bản từ năm 1960 đến năm 1973?

A. Phát triển “thần kì”.

C. Phát triển nhanh chóng.

B. Phát triển “nhảy vọt”.

D. Phát triển vượt bậc.

Câu 26. Ý nghĩa quan trọng nhất của sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên từ năm 1949 là:

A. đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của khoa học – kĩ thuật Liên Xô.

B. phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.

C. cân bằng lực lượng quân sự giữa Mĩ và Liên Xô.

D. Liên Xô trở thành cường quốc về vũ khí hạt nhân.

Câu 27. Từ cuộc đấu tranh ngoại giao trong những năm đầu sau Cách mạng tháng Tám 1945 có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay?

A. Mềm dẻo trong đấu tranh và trong sách lược.

B. Nhân nhượng trong sách lược đấu tranh.

C. Cương quyết trong đấu tranh, cứng rắn về sách lược.

D. Mềm dẻo về sách lược, cứng rắn về nguyên tắc.

Câu 28. Tổ chức cộng sản do những hội viên Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ở Nam Kì lập ra tháng 8 – 1929 là:

A. Đông Dương cộng sản liên đoàn.

C. Đông Dương cộng sản đảng.

B. An Nam cộng sản đảng.

D. Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 29. Đặc điểm nổi bật trong quan hệ quốc tế thời kì sau Chiến tranh lạnh là:

A. vừa hợp tác, vừa đấu tranh giữa các quốc gia.

B. đối đầu căng thẳng giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.

C. tranh xung đột trực tiếp quân sự giữa hai siêu cường Mĩ và Liên Xô.

D. đối lập gay gắt giữa hai siêu cường Mĩ và Liên Xô.

Câu 30. Nội dung nào phản ánh về tác động của vụ khủng bố 11 – 9 – 2001 đối với nước Mĩ?

A. Buộc Mĩ phải tăng cường an ninh nội địa.

B. Mĩ phải tăng cường hợp tác với các nước đồng minh thế giới.

C. Mĩ cần phải điều chỉnh một số chính sách với các nước Hồi giáo.

D. Mĩ cần có sự thay đổi về đối nội và đối ngoại.

Câu 31. Trong lúc Nhật đảo chính Pháp (3 – 1945), Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp và ra chỉ thị:

A. “chuẩn bị khởi nghĩa giành chính quyền”.

B. “đánh đuổi Pháp – Nhật”.

C. “đánh đuổi phát xít Nhật”.

D. “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.

Câu 32. Sự kiện đánh dấu khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế, giành quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam là:

A. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên ra đời (1925).

B. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập (1930).

C. Tân Việt Cách mạng đảng bị phân hóa.

D. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản (1929).

Câu 33. Đường lối đổi mới được đề ra tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (12 – 1986) đã xác định nhiệm vụ trọng tâm là:

A. đổi mới về kinh tế và chính trị.

C. đổi mới về kinh tế.

B. đổi mới về văn hóa.

D. đổi mới về chính trị.

Câu 34. Ý kiến nhận xét nào không phản ánh về Luận cương chính trị tháng 10 – 1930?

A. Xác định được vấn đề chiến lược của cách mạng Đông Dương.

B. Xác định được giai cấp lãnh đạo của cách mạng Đông Dương.

C. Giải quyết sáng tạo vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.

D. Chưa giải quyết hợp lí về vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.

Câu 35. Phong trào Cần Vương thất bại đã đặt ra yêu cầu cấp thiết gì đối với phong trào yêu nước chống Pháp cuối thể kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?

A. Phải huy động kháng chiến của toàn dân để giành độc lập.

B. Phải liên kết các phong trào đấu tranh thành một khối thống nhất.

C. Phải tăng cường sức mạnh quân sự để có thể đương đầu với Pháp.

D. Phải có giai cấp tiên tiến hãnh đạo với đường lối đấu tranh phù hợp.

Câu 36. Quân Trung Hoa Dân quốc kéo vào nước ta sau Cách mạng tháng Tám nhằm mục đích:

A. tiêu diệt chính quyền thân Nhật.

C. giải giáp quân Nhật.

B. đánh thực dân Pháp.

D. lật đổ chính quyền cách mạng nước ta.

Câu 37. Tây Nguyên được chọn làm hướng tiến công chủ yếu của quân ta trong năm 1975 vì:

A. cơ quan chỉ huy của địch đóng tại đây.

B. lực lượng của địch tập trung chủ yếu tại đây.

C. đây là địa bàn chiến lược quan trọng nhưng lực lượng của địch tại đây lại mỏng và rất sơ hở.

D. nếu ta tiến công địch ở đây thì sẽ nhận được sự ủng hộ rất lớn của quân dân Lào và Campuchia.

Câu 38. Lực lượng đóng vai trò trụ cột trong thắng lợi của phe Đồng minh chống chủ nghĩa phát xít là:

A. nhân dân lao động ở các nước phát xít.

C. nhân dân các nước thuộc địa.

B. ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh.

D.  nhân dân và Hồng quân Liên Xô.

Câu 39. Sau thắng lợi của cách mạng tháng Hai (1917), tình hình nước Nga như thế nào?

A. Các nước đế quốc can thiệp vào Nga.

B. Quân đội cũ nổi dậy chống phá cách mạng.

C. Xuất hiện tình trạng hai chính quyền song song tồn tại.

D.  Nhiều đảng phái phản động nổi dậy chống phá cách mạng.

Câu 40. Phương châm tác chiến của ta trong chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954 thay đổi:

A. từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”.

B. từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh chắc, tiến chắc”.

C. từ “đánh chắc, tiến chắc” sang “đánh nhanh thắng nhanh”.

D. từ “đánh du kích” sang “đánh vận động”.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

A

B

C

A

A

6

7

8

9

10

D

C

C

A

D

11

12

13

14

15

D

D

D

A

B

16

17

18

19

20

B

A

A

C

B

21

22

23

24

25

A

C

B

C

A

26

27

28

29

30

B

D

B

A

D

31

32

33

34

35

D

B

C

C

D

36

37

38

39

40

D

C

B

C

B

Đề 2

Câu 1: Điểm khác nhau cơ bản của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với “Chiến tranh đặc biệt” là

A. sử dụng vũ khí hiện đại của Mĩ.

B. quân Mĩ và quân đồng minh Mĩ trực tiếp tham chiến.

C. tổ chức nhiều cuộc tấn công vào quân giải phóng.

D. Mĩ giữ vai trò cố vấn.

Câu 2: Công thức của chiến lược Chiến tranh cục bộ là

A. Quân đội viễn chinh Mĩ + quân Đồng minh + quân đội Sài Gòn.

B. Quân Đồng minh + quân đội Sài Gòn.

C. Quân đội Sài Gòn + cố vấn Mĩ + vũ khí, phương tiện Mĩ.

D. Quân đội Mĩ + ngụy quân, ngụy quyền.

Câu 3: “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh!” là lời khen ngợi của Chủ tịch Hồ Chí Minh dành cho

A. Trung đoàn Thủ Đô.

B. Đội Cứu quốc quân.

C. Việt Nam giải phóng quân.

D. Vệ Quốc quân.

Câu 4: Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương là

A. Khởi nghĩa Yên Thế.

B. Khởi nghĩa Hương Khê.

C. Khởi nghĩa Bãi Sậy.

D. Khởi nghĩa Ba Đình.

Câu 5: Phan Bội Châu chủ trương giải phóng dân tộc bằng con đường nào?

A. dựa vào Pháp chống phong kiến xây dựng nước Việt Nam cộng hòa.

B. cải cách nâng cao dân sinh, dân trí, dân quyền, dựa vào Pháp đánh đổ phong kiến.

C. dùng bạo lực giành độc lập.

D. chống Pháp và chống phong kiến.

Câu 6: Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước là

A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

B. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.

C. kết hợp khởi nghĩa với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy.

D. kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao.

Câu 7: Chiến dịch Biên giới (thu-đông 1950) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) của Việt Nam đều nhằm

A. giữ vững thế chủ động chiến lược trên chiến trường.

B. tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực đối phương.

C. làm cho quân Pháp phải phân tán lực lượng để đối phó.

D. phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của thực dân Pháp.

Câu 8: Sự kiện nào đánh dấu Pháp trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai?

A. Ngày 2-9-1945, khi nhân dân Sài Gòn – Chợ Lớn tổ chức mít tinh chào mừng ngày độc lập, thực dân Pháp xả súng bắn làm cho 47 người chết, và nhiều người bị thương.

B. Ngày 18-12-1946, thực dân Pháp gửi tối hậu thư yêu cầu Chính phủ ta giải tán lực lượng vũ trang, giao quyền kiểm soát thủ đô Hà Nội cho chúng.

C. Ngày 17-11-1946, thực dân Pháp đánh chiếm Hải Phòng.

D. Ngày 23-9-1945, thực dân Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn.

Câu 9: Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Việt Nam những năm cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là gì?

A. Thương nghiệp phát triển, kinh tế công nghiệp chậm phát triển.

B. Hệ thống đường giao thông được mở rộng, thương nghiệp phát triển.

C. Xuất hiện mầm mống tư bản chủ nghĩa nhưng manh mún và lệ thuộc Pháp.

D. Kinh tế nông nghiệp phát triển, kinh tế công nghiệp chậm phát triển.

Câu 10: Vì sao chọn Điện Biên Phủ thành điểm quyết chiến chiến lược?

A. Vì Điện Biên Phủ là tập đoàn cứ điểm mạnh, trung tâm của kế hoạch Na-va, muốn làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Na-va phải tiêu diệt Điện Biên Phủ.

B. Vì Điện Biên Phủ là một địa bàn chiến lược quan trọng mà cả ta và địch đều nắm giữ.

C. Vì Na-va đã xây dựng Điện Biên Phủ là tập đoàn cứ điểm mạnh, niềm hy vọng của cả Pháp và Mĩ.

D. Vì Điện Biên Phủ có địa hình núi non hiểm trở, địch không thể ngờ ta có thể đem quân lên đây để tấn công chúng.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

B

A

A

B

C

6

7

8

9

10

C

B

D

D

A

11

12

13

14

15

A

A

D

A

B

16

17

18

19

20

D

C

D

C

D

21

22

23

24

25

D

C

A

A

D

26

27

28

29

30

C

C

B

A

B

31

32

33

34

35

C

D

C

D

D

36

37

38

39

40

C

C

D

B

B

Đề 3

Câu 1. Biểu hiện nào dưới đây không phải là đặc điểm của phong trào công nhân Việt Nam những năm 1926-1927?

A. Phong trào đấu tranh đòi mục tiêu về kinh tế và chính trị.

B. Trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc dân chủ.

C. Phong trào đấu tranh đòi mục tiêu về kinh tế là chủ yếu.

D. Phát triển mạnh, không bó hẹp trong phạm vi một xưởng, địa phương.

Câu 2. Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành Đảng cầm quyền ở Việt Nam khi

A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930.

B. Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng năm 1941.

C. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp kết thúc thắng lợi năm 1954.

D. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công.

Câu 3. Điểm khác biệt về nguyên tắc hoạt động của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) so với Liên Hợp Quốc là

A. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

B. tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.

C. không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực đối với nhau.

D. không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.

Câu 4. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất yếu tố nào thúc đẩy phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản phát triển mạnh mẽ?

A. Thực dân Pháp đang trên đà suy yếu.

B. Giai cấp tư sản giành được vị thế cao hơn về kinh tế-chính trị.

C. Ảnh hưởng tư tưởng Tam dân của Tôn Trung Sơn.

D. Chủ nghĩa Mác – Lê nin được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam.

Câu 5. Phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam bùng nổ mạnh mẽ vào những năm cuối của thế kỉ XIX là do

A. vua Hàm Nghi ban chiếu Cần Vương kêu gọi nhân dân giúp vua đanh Pháp.

B. mâu thuẫn giữa nhân dân ta với thực dân Pháp ngày càng sâu sắc.

C. lực lượng của Pháp đã suy yếu.

D. các trào lưu tư tưởng mới tràn vào nước ta.

Câu 6. Sự kiện nào dẫn đến những thay đổi căn bản trong tình hình thế giới nửa đầu thế kỉ XX?

A. Chiến tranh thế giới thứ nhất (3/1918).

C. Chiến tranh thế giới thứ hai (8/1945).

B. Cách mạng tháng Mười Nga (10/1917).

D. Hítle lên làm thủ tướng Đức (1/1933).

Câu 7. Giai đoạn khởi nghĩa từng phần ở Việt Nam bắt đầu từ sau sự kiện

A. quân Đồng minh kéo vào nước ta giải giáp quân đội Nhật.

B. Nhật tiến vào Lạng Sơn.

C. Nhật đảo chính Pháp.

D. Nhật đầu hàng Đồng minh.

Câu 8. Tại đại hội lần I của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên đoàn đại biểu Bắc Kì đã đề nghị

A. thành lập chính đảng tư sản.

C. thành lập Đảng cộng sản.

B. thành lập chi bộ cộng sản đầu tiên.

D. hợp nhất 3 tổ chức công sản.

Câu 9. Việc Pháp xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương không phản ánh điều gì?

A. Kế hoạch Nava trong quá trình thực hiện đã có bước điều chỉnh .

B. Sự thất bại bước đầu của kế hoạch Nava.

C. Pháp đánh giá cao vị trí chiến lược quan trọng của Điện Biên Phủ.

D. Điện Biên Phủ trở thành điểm quyết chiến chiến lược do Pháp chủ động lựa chọn.

Câu 10. Chính sách nào không phải của chính quyền Xô viết Nghệ Tĩnh?

A. Mở lớp dạy chữ quốc ngữ, bài trừ các hủ tục.

B. Xóa bỏ các thứ thuế vô lí.

C. Ban bố các quyền tự do dân chủ cho nhân dân.

D. Tịch thu toàn bộ ruộng đất của địa chủ chia cho nông dân.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

C

D

C

C

B

6

7

8

9

10

C

C

C

D

D

11

12

13

14

15

C

C

C

D

B

16

17

18

19

20

C

C

D

D

B

21

22

23

24

25

C

A

D

A

B

26

27

28

29

30

A

C

C

B

A

31

32

33

34

35

A

C

D

A

A

36

37

38

39

40

A

B

A

B

B

Đề 4

Câu 1. Thành công của Mĩ trong chính sách đối ngoại sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Thực hiện nhiều chiến lược qua các đời tổng thống.

B. Thực hiện được một số mưu đồ, góp phần quan trọng trong công việc thúc đẩy sự sụp đổ cua chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.

C. Lập được nhiều khối quân sự (NATO, SEATO, CENTO,…)

D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với nhiều nước trên thế giới.

Câu 2. Ý nghĩa bao quát về tích cực nhất của khối EU là gì?

A. Tạo ra một cộng đồng kinh tế và một thị trường chung để đẩy mạnh phát triển kinh tế và ứng dụng những thành tựu khoa học –kĩ thuật.

B. Có điều kiện để cạnh tranh kinh tế, tài chính, thương mại với Mĩ và Nhật Bản.

C. Phát hành và sử dụng đồng EURO.

D. Hợp tác liên minh giữa các nước trong tất cả các lĩnh vực.

Câu 3. Từ năm 1954 đến năm 1970, Chính phủ Campuchia thực hiện chính sách ngoại giao như thế nào?

A. Mâu thuẫn gay gắt với các nước trong khu vực Đông Nam Á.

B. Hòa bình, trung lập.

C. Đoàn kết với Lào và Việt Nam trong mặt trận chung chống đế quốc Mĩ.

D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.

Câu 4. Nước nào được mệnh danh là “người khổng lồ về kinh tế, nhưng là chú lùn về chính trị”?

A. Nga

B. Tây Âu

C. Nhật Bản

D. Mĩ

Câu 5. Sự kiện khởi đầu cho Chiến tranh lạnh là

A. Sự ra đời của kế hoạch Mácsan.

B. sự ra đời của Hội đồng tương trợ kinh tế SEV (1/1949)

C. Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (4/1949).

D. Thông điệp của tổng thống Truman (3/1947).

Câu 6. Tổ chức “tiền thân” của Đảng Cộng sản Việt Nam là

A. Tâm tâm xã.

B. Việt Nam Quốc dân đảng.

C. Đảng Thanh niên.

D. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.

Câu 7. Tại sao cho rằng cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8-1925) là một mốc quan trọng trên con đường phát triển của phong trào công nhân Việt Nam?

A. Vì đã ngăn cản được tàu chiến Pháp chở binh lĩnh sang đàn áp phong trào đấu tranh.

B. Đánh dấu bước phát triển mới của phong trào công nhân Việt Nam, giai cấp công nhân nước ta từ đây đi vào đấu tranh tự giác.

C. Vì sau cuộc bãi công của công nhân Bason có rất nhiều cuộc bãi công của công nhân Chợ Lớn, Nam Định, Hà Nội,…tổng bãi công.

D. Đánh dấu tư tưởng Cách tháng Mười mới được giai cấp công nhân Việt Nam tiếp thu.

Câu 8. Tính chất của Chiến tranh thế giới thứ hai thay đổi với sự kiện nào?

A. Đức tấn công Pháp (6-1940).

B. Đức tấn công Liên Xô (6-1941).

C. Hiệp ước Tam cường giữa Đức – Italia- Nhật Bản được kí kết.

D. Đức tấn công Anh (7-1940).

Câu 9.  Đồng tiền EURO chính thức được sử dụng ở nhiều nước EU thay cho đồng bản tệ vào năm?

A. 1999                         

B. 2002

C. 1997                         

D. 1992

Câu 10. Chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai

A. Hòa bình, trung lập.

B. Hòa bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới, giúp đỡ các nước XHCN.

C. Tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt con người.

D. Kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mĩ.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1.B

2.A

3.B

4.C

5.D

6.D

7.B

8.B

9.B

10.B

11.D

12.D

13.B

14.B

15.C

16.C

17.A

18.C

19.A

20.B

21.D

22.C

23.B

24.A

25.C

26.B

27.C

28.A

29.A

30.C

31.C

32.B

33.D

34.D

35.D

36.D

37.C

38.D

39.C

40.A

Đề 5

Câu 1: Ý nào dưới đây giải thích không đúng “Cách mạng tháng Tám năm 1945 là cuộc cách mạng giành chính quyền bằng bạo lực”?

A. có sự kết hợp của lực lượng chính trị và vũ trang.

B. lực lượng vũ trang góp phần quan trọng làm nên thắng lợi.

C. công tác chuẩn bị lực lượng diễn ra lâu dài và chu đáo.

D. lực lượng vũ trang kết hợp với lực lượng đồng minh.

Câu 2: Lực lượng chính trị có vai trò như thế nào đối với thành công của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Lực lượng xung kích trong Tổng khởi nghĩa.

B. Quyết định thắng lợi của Tổng khởi nghĩa.

C. Lực lượng nòng cốt trong Tổng khởi nghĩa.

D. Hỗ trợ lực lượng vũ trang giành chính quyền.

Câu 3: Đảng Cộng sản Đông Dương không phát động tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Việt Nam ngay sau khi Nhật đảo chính Pháp (3-1945), vì

A. mọi sự chuẩn bị chưa sẵn sàng.

B. quân Nhật ở Đông Dương còn mạnh.

C. chưa có cao trào làm tiền đề tổng khởi nghĩa.

D. chưa có đủ điều kiện tổng khởi nghĩa.

Câu 4: Một trong ba phương châm của công cuộc cải cách giáo dục phổ thông ở Việt Nam những năm 1950-1953 là

A. “đại chúng hóa”.

B. “dân tộc hóa”.

C. “phục vụ dân sinh”.

D. “phục vụ nhân dân”.

Câu 5: Lực lượng xã hội mới xuất hiện trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam (1897-1914) là

A. tư sản, công nhân, tư sản dân tộc.

B. tư sản dân tộc, tư sản, nông nhân.

C. tư sản, công nhân, tiểu tư sản.

D. địa chủ, tư sản, tiểu tư sản.

Câu 6: Ý nào sau đây thể hiện đúng nhất mối quan hệ giữa cách mạng miền Bắc và cách mạng miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975)?

A. ruột thịt, thúc đẩy và gắn bó với nhau.

B. hợp tác, giúp đỡ, tác động.

C. giúp đỡ, gắn bó, tác động.

D. mật thiết, gắn bó và tác động lẫn nhau.

Câu 7: Điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam là

A. quân đội nước ngoài rút khỏi Việt Nam từ ngày kí hiệp định.

B. được kí kết trong bối cảnh có sự hòa hoãn của các nước lớn.

C. có sự tham gia đàm phán và cùng ký kết của các cường quốc.

D. quy định việc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực.

Câu 8. Trong giai đoạn 1950 – 1973, nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan tuyên bố độc lập, đánh dấu thời kì

A. “thực dân hóa” trên phạm vi thế giới.

B. “phi thực dân hóa” trên phạm vi thế giới.

C. “khủng hoảng” của chủ nghĩa thực dân.

D. “thức tỉnh” của các dân tộc thuộc địa.

Câu 9: Theo Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia

A. dân chủ.

B. tự trị.

C. tự do.

D. độc lập.

Câu 10: Phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX và phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX có sự khác nhau về

A. kết quả.

B. khuynh hướng.

C. hình thức.

D. đối tượng.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

D

B

D

C

C

6

7

8

9

10

D

B

B

C

B

11

12

13

14

15

D

D

A

A

C

16

17

18

19

20

A

C

A

C

C

21

22

23

24

25

D

C

D

D

B

26

27

28

29

30

C

A

A

A

B

31

32

33

34

35

D

A

B

B

C

36

37

38

39

40

D

B

B

A

A

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Quảng La. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON