YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Trần Khánh Dư

Tải về
 
NONE

HOC247 xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo và các em học sinh Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Trần Khánh Dư, đề thi gồm có các câu trắc nghiệm với đáp án đi kèm sẽ giúp các em luyện tập, làm quen các dạng đề đồng thời đối chiếu kết quả, đánh giá năng lực bản thân từ đó có kế hoạch học tập phù hợp. Mời các em cùng tham khảo!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT TRẦN KHÁNH DƯ

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

(Thời gian làm bài: 50 phút)

Đề 1

Câu 1: Giai đoạn 1950-1973, nhiều nước tư bản Tây Âu một mặt tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ, mặc khác

A. đa dạng hóa, đa phương hóa hơn nữa quan hệ đối ngoại.

B. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.

C. tập trung phát triển quan hệ hợp tác với các nước Mĩ Latinh.

D. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước Đông Nam Á.

Câu 2: Nhân tố hàng đầu dẫn tới sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 1952-1973 là

A. chi phí cho quốc phòng thấp (không vượt quá 1% GDP).

B. tận dụng triệt để các yếu tố thuận lợi từ bên ngoài để phát triển.

C. con người được coi là vốn quý nhất, là chìa khóa của sự phát triển.

D. áp dụng những thành tựu khoa học-kĩ thuật để nâng cao năng suất.

Câu 3: Giai đoạn phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản là

A. từ năm 1952 đến năm 1960.

B. từ năm 1945 đến năm 1952.

C. từ năm 1960 đến năm 1973.

D. từ năm 1973 đến năm 1991.

Câu 4: Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?

A. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.

B. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên.

C. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm.

D. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật.

Câu 5: Nhận xét nào dưới đây về 2 xu hướng bạo động và cải cách trong phong trào yêu nước từ đầu thế kỉ XX đến năm 1914 là KHÔNG đúng?

A. Cả hai xu hướng đều dựa trên sự tiếp thu tư tưởng tư sản.

B. Hai xu hướng luôn đối lập nhau, không thể cùng tồn tại.

C. Mục tiêu đấu tranh của hai xu hướng là giải phóng dân tộc.

D. Cả hai xu hướng đều có chung động cơ là yêu nước.

Câu 6: Sự ra đời khối quân sự NATO và Tổ chức Vác-sa-va tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?

A. Tạo nên sự đối lập Đông Âu và Tây Âu.

B. Đặt nhân loại trước nguy cơ chiến tranh thế giới.

C. Xác lập cục diện hai cực, hai phe.

D. Đánh dấu chiến tranh lạnh bùng nổ.

Câu 7: Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi cũng được xem là phong trào giải phóng dân tộc bởi vì

A. chế độ phân biệt chủng tộc câu kết với bọn phát xít.

B. chế độ phân biệt chủng tộc không coi trọng người da trắng.

C. chế độ phân biệt chủng tộc đã phản bội nhân dân.

D. chế độ phân biệt chủng tộc là một hình thái của chủ nghĩa thực dân.

Câu 8: Một trong những nguyên nhân khiến Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu tấn công đầu tiên trong quá trình xâm lược nước ta?

A. chiếm Đà Nẵng, tiến tới lập triều đình phong kiến tay sai.

B. chiếm vựa lúa của nước ta để thực hiện “lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.

C. bảo vệ lực lượng giáo sĩ người Pháp đang bị triều Nguyễn dồn đuổi.

D. chiếm Đà Nẵng làm căn cứ, rồi tấn công ra Huế, buộc triều Nguyễn đầu hàng.

Câu 9: Một trong ba mục tiêu chủ yếu trong chiến lược toàn cầu của Mĩ là

A. thúc đẩy sự phát triển của chủ nghĩa xã hội trên phạm vi thế giới.

B. đàn áp phong trào hiếu chiến của các phần tử phản động, khủng bố.

C. ngăn chặn, đẩy lùi và xóa bỏ chủ nghĩa tư bản trên thế giới.

D. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.

Câu 10: Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của Liên Bang Nga và Mĩ sau chiến tranh lạnh là

A. cả hai nước đều trở thành trụ cột trong trật tự thế giới hai cực.

B. đều ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại của mình để mở rộng ảnh hưởng.

C. trở thành đồng minh, là nước lớn trong Hội đồng bảo an Liên hợp quốc.

D. người bạn lớn của EU, Trung Quốc và ASEAN.

Câu 11: Tình trạng chiến tranh lạnh chỉ thực sự kết thúc sau sự kiện lịch sử nào dưới đây?

A. Tháng 12-1991, Liên bang Xô viết tan rã, trật tự 2 cực không còn.

B. Năm 1972, Liên Xô bà Mĩ thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược.

C. Tháng 12-1989, Liên Xô và Tổng thống Mĩ cùng tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.

D. Tháng 6-1947, Mĩ đề ra kế hoạch Macsan giúp các nước Tây Âu khôi phục kinh tế.

Câu 12: Một trong những ý nghĩa quốc tế của sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1-10-1949) là

A. cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Bắc Á.

B. làm cho chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống trên thế giới.

C. tạo điều kiện nối liền chủ nghĩa xã hội từ châu Âu sang châu Á.

D. làm giảm tình trạng căng thẳng của cục diện Chiến tranh lạnh.

Câu 13: Thành tựu quan trọng nhất của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ 1950 đến đầu thập kỉ 70 là

A. trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ)

B. phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên

C. mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người

D. chế tạo thành công bom nguyên tử

Câu 14: Từ năm 1946 đến năm 1949, ở Trung Quốc diễn ra cuộc nội chiến giữa

A. Đảng dân chủ và Đảng Cộng hòa.

B. Quốc dân Đảng và Đảng Cộng hòa

C. Đảng dân chủ và Quốc dân Đảng.

D. Quốc dân Đảng và Đảng Cộng sản.

Câu 15: Một trong những nguyên nhân đưa tới sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến 1914 là do

A. tư sản, tiểu tư sản còn non yếu.

B. dùng phương pháp đấu tranh ôn hòa.

C. sử dụng phương pháp đấu tranh bạo động.

D. các sĩ phu chưa được giác ngộ về chính trị.

Câu 16: Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là

A. trừng trị các hoạt động gây chiến tranh.

B. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

C. thúc đẩy quan hệ thương mại tự do.

D. ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường.

Câu 17: Sự kiện được xem là khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô, gây ra cuộc chiến tranh lạnh là

A. sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Vác-xa-va (5-1955).

B. thông điệp của tổng thống Truman (3-1947).

C. sự ra đời của kế hoạch Mác-san (6-1947).

D. sự thành lập khối quân sự NATO (4-1949)

Câu 18: Tại sao Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX?

A. Vì diễn ra trên địa bàn rừng núi.

B. Vì đề ra mục tiêu phù hợp nhất.

C. Vì diễn ra lâu nhất, tổ chức chặt chẽ.

D. Vì có hạn chế về dường lối, phương pháp.

Câu 19: Từ đầu những năm 90, Nhật nỗ lực vươn lên thành một cường quốc chính trị để tương xứng với vị thế

A. chủ nợ lớn nhất.

B. siêu cường tài chính.

C. siêu cường kinh tế.

D. cường quốc lớn nhất châu Á.

Câu 20: Từ thành công của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước, các nước đang phát triển ở Đông Nam Á có thể rút ra bài học nào để hội nhập kinh tế quốc tế?

A. Giải quyết nạn thất nghiệp và ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.

B. Ưu tiên sản xuất hàng tiêu dùng nội địa để chiếm lĩnh thị trường.

C. Xây dựng nền kinh tế tự chủ, chú trọng phát triển nội thương.

D. Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài.

Câu 21: Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mĩ trở thành

A. trung tâm kinh tế-văn hóa hàng đầu thế giới.

B. trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất thế giới.

C. trung tâm kinh tế-chính trị lớn nhất thế giới.

D. trung tâm kinh tế-quân sự lớn nhất thế giới.

Câu 22: Biến đổi nào dưới đây KHÔNG chứng tỏ phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới?

A. Trật tự hai cực Ianta bị xói mòn do sự ra đời của các quốc gia độc lập.

B. Từ những nước thuộc địa, hơn 100 quốc gia đã giành được độc lập.

C. Sau khi giành độc lập, các quốc gia đều tiến lên chủ nghĩa xã hội.

D. Hệ thống thuộc địa của chù nghĩa thực dân bị xóa bỏ hoàn toàn.

Câu 23: Yếu tố nào dưới đây quyết định sự thành công của Liên Xô trong việc thực hiện kê hoạch 5 năm (1946-1950)?

A. Liên Xô là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

B. Liên Xô có sự hợp tác hiệu quả với các nước Đông Âu.

C. Nhân dân Liên Xô có tinh thần tự lực, tự cường,

D. Liên Xô có lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú.

Câu 24: Vào giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến Việt Nam có biểu hiện

A. khủng hoảng.

B. phát triển.

C. hình thành.

D. sụp đổ.

Câu 25: Những nước nào dưới đây là thủ phạm châm ngòi cho chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ?

A. Anh, Pháp, Mĩ.

B. Đức, Italia, Nhật.

C. Italia, Nhật, Liên Xô.

D. Đức, Mĩ, Nhật.

Câu 26: Ngày 15-8-1945, với việc Nhật Bản chấp nhận đầu hàng không điều kiện, chiến tranh thế giới thứ hai

A. chính thức bùng nổ.

B. bước sang giai đoạn quyết liệt.

C. chính thức kết thúc.

D. bước vào giai đoạn kết thúc.

Câu 27: Ngoài việc giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế, kế hoạch Mác-san của Mĩ (1947) còn nhằm tập hợp các nước Tây Âu vào

A. liên minh kinh tế đối lập với các nước xã hội chủ nghĩa.

B. liên minh chính trị chống Liên Xô và các nước Đông Âu.

C. tổ chức chính trị - quân sự chống lại phe xã hội chủ nghĩa.

D. liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu.

Câu 28: Trong phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX, có những cuộc khởi nghĩa lớn nào dưới đây?

A. Bãi Sậy, Hương Khê, Yên Thế.

B. Ba Đình, Bãi Sậy, Yên Thế.

C. Bãi Sậy, Yên Bái, Yên Thế.

D. Ba Đình, Bãi Sậy, Hương Khê.

Câu 29: Biến đổi quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Ngày càng mở rộng đối ngoại, hợp tác với các nước Đông Á và EU.

B. Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập.

C. Sự ra đời khối ASEAN.

D. Nhiều nước có tốc độ phát triển kinh tế nhanh.

Câu 30: Sự kiện nào đã mở ra thời kì phát triển mới cho tổ chức ASEAN?

A. Hiệp ước Bali được kí kết năm 1976.

B. Chiến tranh lạnh chấm dứt.

C. Vấn đề Campuchia được giải quyết.

D. Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN.

Câu 31: Các nước Anh-Pháp phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ của chiến tranh thế giới thứ hai bởi vì đã thực hiện chính sách

A. liên minh với phát xít.

B. nhượng bộ phát xít.

C. thù ghét cộng sản.

D. trung lập trước các vấn đề ở châu Âu.

Câu 32: Hội nghị Ianta (2-1945) KHÔNG đưa ra quyết định nào dưới đây?

A. Phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.

B. Giải giáp quân Nhật ở Đông Dương.

C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.

D. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.

Câu 33: Một trong những lực lượng xã hội mới xuất hiện ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến 1914 là

A. nông dân.

B. địa chủ.

C. sĩ phu.

D. công nhân.

Câu 34: Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) thực chất là

A. liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu.

B. tổ chức chính trị - quân sự chống lại phe xã hội chủ nghĩa.

C. liên minh kinh tế đối lập với các nước xã hội chủ nghĩa.

D. liên minh chính trị chống Liên Xô và các nước Đông Âu.

Câu 35: Lịch sử ghi nhận năm 1960 là Năm châu Phi vì

A. tất cả các nước ở châu Phi tuyên bố độc lập.

B. có 17 nước ở châu Phi giành độc lập.

C. châu Phi là “Lục địa mới trỗi dậy”.

D. phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh.

Câu 36: Chiến thắng nào của Liên Xô đã làm phá sản kế hoạch “chiến tranh chớp nhoáng” của Đức?

A. Chến thắng Mat-xcơ-va.

B. Chiến thắng Béc Lin.

C. Chiến thắng Xtalingrat.

D. Chiến thắng Cuốc-xcơ.

Câu 37: “hầu như các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào phát triển kinh tế” là xu thế của thế giới

A. trước chiến tranh lạnh.

B. trong chiến tranh lạnh.

C. sau chiến tranh lạnh.

D. trước năm 1945.

Câu 38: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập ngày 8-8-1967 với sự tham gia của

A. Inđônêxia, Malaysia, Xingapo, Thái Lan và Philíppin.

B. Inđônêxia, Brunây, Xingapo, Thái Lan và Philíppin.

C. Inđônêxia, Malaysia, Xingapo, Myanma và Thái Lan.

D. Inđônêxia, Myanma, Malaysia, Xingapo và Thái Lan.

Câu 39: Đóng góp nổi bật của Phan Bội Châu đối với lịch sử dân tộc trong giai đoạn từ đầu thế kỉ XX đến năm 1914 là gì?

A. Tạo cơ sở cho mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.

B. Là người đầu tiên đề ra phương pháp bạo động.

C. Để lại nhiều tác phẩm văn thơ yêu nước.

D. Khởi xướng và lãnh đạo phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.

Câu 40: Một trong những biểu hiện Liên Xô là thành trì của cách mạng thế giới từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX là

A. tích cực giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.

B. trực tiếp đối đầu với các cường quốc phương Tây.

C. làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.

D. thúc đẩy sự hình thành xu thế hợp tác toàn cầu.

ĐÁP ÁN

1.A

2.C

3.C

4.D

5.B

6.C

7.D

8.D

9.D

10.B

11.A

12.C

13.A

14.D

15.A

16.B

17.B

18.C

19.C

20.D

21.B

22.C

23.C

24.A

25.B

26.C

27.D

28.D

29.B

30.A

31.B

32.B

33.D

34.A

35.B

36.A

37.C

38.A

39.D

40.A

Đề 2

Câu 1: Một trong những hoạt động gắn liền với tên tuổi của nhà yêu nước Phan Châu Trinh là

A. phong trào Duy tân (1906-1908).

C. thành lập trường Đông Kinh nghĩa thục (1907).

B. phong trào Đông du (1905-1908).

D. thành lập Việt Nam quang phục hội (1912).

Câu 2: Trước khi bị thực dân Pháp xâm lược (1858), Việt Nam là một quốc gia

A. tự do, có chủ quyền và đạt được nhiều tiến bộ về kinh tế, văn hóa.

B. phong kiến có nền kinh tế phát triển và nền văn hóa độc đáo.

C. độc lập, có chủ quyền, đạt được những tiến bộ nhất định về kinh tế, văn hóa.

D. phong kiến hùng mạnh ở khu vực Đông Nam Á.

Câu 3: Một trong những mục tiêu của chiến lược “Cam kết và mở rộng” dưới thời B. Clintơn là

A. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.

B. lôi kéo và tập hợp các nước đồng minh của mình đứng vào liên minh quân sự chống Liên Xô.

C. ngăn chặn rồi tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn thế giới.

D. sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác.

Câu 4: Sau khi 6 tỉnh Nam Kì rơi vào tay Pháp, tư tưởng chi phối các quan cấp cao trong triều đình nhà Nguyễn là

A. vừa đánh vừa hòa.

B. đầu hàng quân Pháp.

C. hòa hoãn với quân Pháp.

D. quyết tâm chống quân Pháp.

Câu 5: Thành tựu quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất (1957).

B. Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vũ trụ có người lái (1961).

C. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949).

D. Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới, sau Mỹ.

Câu 6: Biện pháp để giải quyết khủng hoảng kinh tế 1929 -1933 của các nước Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản là

A. tiến hành cải cách kinh tế - xã hội.

B. tiêu hủy hàng hóa để giữa giá thị trường.

C. thiết lập chế độ độc tài phát xít gây chiến tranh.

D. hiệp thương với Anh, Pháp, Mỹ để cùng giải quyết khủng hoảng.

Câu 7: Địa bàn hoạt động của cuộc khởi nghĩa Hương Khê (1885 -1896) là

A. Thanh Hoá, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị.

B. Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.

C. Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị.

D. Hà Tĩnh, Nghệ An, Thanh Hoá, Ninh Bình.

Câu 8: Một trong những nội dung của kế hoạch Na-va là

A. gấp rút tập trung quân Âu Phi xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh.

B. chuyển lực lượng ra chiến trường Bắc Bộ, thực hiện tiến công chiến lược.

C. tiến hành “chiến tranh tổng lực”, bình định vùng tạm chiếm.

D. ra sức phát triển ngụy quân, tập trung xây dựng “quân đội quốc gia”.

Câu 9: Cách mạng Tháng Hai năm 1917 ở nước Nga đã giải quyết được nhiệm vụ nào?

A. Xây dựng chính quyền Xô viết đại biểu công – nông – binh.

B. Thành lập được chính phủ cộng hòa của giai cấp tư sản.

C. Lật đổ được chế độ phong kiến Nga hoàng.

D. Tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển.

Câu 10: Địa phương nào không thuộc phạm vi của Khu giải phóng Việt Bắc?

A. Bắc Giang.

B. Thái Nguyên.

C. Hải Dương.           

D. Tuyên Quang.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

A

C

D

B

D

6

7

8

9

10

C

B

B

C

C

11

12

13

14

15

C

A

D

D

D

16

17

18

19

20

C

B

A

A

A

21

22

23

24

25

A

B

B

B

C

26

27

28

29

30

A

A

A

C

D

31

32

33

34

35

A

A

D

B

C

36

37

38

39

40

D

C

B

A

D

Đề 3

Câu 1. Chọn đáp án đúng để sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian:

1. Đại hội Quốc dân được triệu tập tại Tân Trào.

2. Liên Xô tuyên chiến với Nhật.

3. Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc ban bố “Quân lệnh số 1”.

4. Hội nghị toàn quốc của Đảng họp tại Tân Trào.

A. 4-1-3-2.                        

B. 3-4-2-1.

C.2-3-4-1.                         

D.1-3-2-4.

Câu 2. Đâu là điều kiện quyết định đưa tới sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 – 1931 trên quy mô lớn và mang tính tự giác?

A. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam (sau là Đảng Cộng sản Đông Dương).

B. Mâu thuẫn dân tộc và giai cấp sâu sắc.

C. Chính sách khủng bố tàn bạo của thực dân Pháp sau khởi nghĩa Yên Bái.

D. Thắng lợi của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.

Câu 3. Yếu tố nào dưới đây mang tính quyết định khiến cho Tổng khởi nghĩa tháng 8/1945 giành thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu?

A. Do sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh.

B. Do có sự kết hợp giữa lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.

C. Do chúng ta có sự chuẩn bị đầy đủ từ trước.

D. Do thời cơ khách quan thuận lợi.

Câu 4. Tại sao nói Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam?

A. Chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.

B. Đó là khuynh hướng cứu nước mới.

C. Mở ra thời kì độc lập, tự do cho cách mạng Việt Nam.

D. Chấm dứt vai trò lãnh đạo của giai cấp tư sản.

Câu 5. Hai khẩu hiệu mà Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 là

A. “Chống đế quốc” và “Chống phát xít, chống chiến tranh”.

B. “Tự do dân chủ” và “Cơm áo hòa bình”.

C. “Giải phóng dân tộc” và “Tịch thu ruộng đất của Việt gian”.

D. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”.

Câu 6. Những giai cấp nào mới ra đời trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp?

A. Công nhân, tư sản.

C. Công nhân, tiểu tư sản,

B. Tiểu tư sản, tư sản dân tộc.

D. Tiểu tư sản, tư sản.

Câu 7. Chọn đáp án đúng để sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian:

1. Inđônêxia tuyên bố độc lập.

2. Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào chính thức được thành lập.

3. Nước Cộng hòa Cuba ra đời.

4. Tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) tuyên bố thành lập.

A. 1-3-2-4.                        

B.1-3-4-2.

C.1-4-3-2.                         

D.1-2-3-4.

Câu 8. Sự xuất hiên của 3 tổ chức cộng sản cuối những năm 20 của thế kỉ XX chứng tỏ?

A. Khuynh hướng vô sản đã thắng thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam.

B. Giai cấp công nhân đã hoàn toàn đấu tranh tự giác.

C. Khuynh hướng dân chủ tư sản đã hoàn toàn thất bại.

D. Khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam.

Câu 9. Phong trào yêu nước của tầng lớp tư sản, tiểu tư sản đầu thế kỉ XX đến trước chiến tranh thế giới thứ nhất thất bại chứng tỏ điều gì?

A. Độc lập dân tộc gắn liền với vấn đề dân chủ.

B. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.

C. Độc lập dân tộc không gắn liền với giải phóng giai cấp.

D. Độc lập dân tộc không gắn liền với chủ nghĩa tư bản.

Câu 10. Mặt trái của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ ngày nay là

A. chủ nghĩa khủng bố xuất hiện, gây nên tình trạng căng thẳng.

B. chế tạo vũ khí hiện đại, đẩy nhân loại đến trước nguy cơ chiến tranh mới.

C. chế tạo ra vũ khí hủy diệt, ô nhiễm môi trường, tai nạn, bênh tật.

D. nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe dọa tiêu diệt nền văn minh nhân loại.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

C

A

A

A

D

6

7

8

9

10

D

B

D

D

C

11

12

13

14

15

C

D

B

A

C

16

17

18

19

20

C

B

A

A

B

21

22

23

24

25

D

D

B

A

C

26

27

28

29

30

A

C

B

B

A

31

32

33

34

35

D

B

C

B

C

36

37

38

39

40

C

A

B

D

C

Đề 4

Câu 1. Vì sao sau khi tiến vào Đông Dương (9-1940), phát xít Nhật vẫn giữ nguyên bộ máy chính quyền của thực dân Pháp?

A. Vì muốn sử dụng chính quyền thực dân Pháp để bóc lột và cai trị.

B. Vi chưa đủ sức để lật đổ hoàn toàn chính quyền thực dân Pháp.

C. Vì đã kí với Pháp một bản hiệp định không xâm phạm lẫn nhau.

D. Vì thực dân Pháp và tay sai còn mạnh, đủ sức để chống lại phát xít Nhật.

Câu 2. Tại sao ngày 23-8-1939, Đức kí với Liên Xô bản “Hiệp ước Xô – Đức không xâm phạm lẫn nhau”?

A. Đức cho rằng Liên Xô rất mạnh, Đức không thể đánh thắng.

B. Liên Xô có thái độ bạc nhược, Đức không cần bận tâm.

C. Liên Xô không phải là mục tiêu tiến công của Đức.

D. Tránh trường hợp cùng lúc phải chống lại cả ba cường quốc.

Câu 3. Mục đích của thực dân Pháp khi tiến hành xâm lược Việt Nam năm 1858 là gì?

A. Giúp Nguyễn Ánh đánh Tây Sơn.

B. Để truyền đạo Thiên Chúa.

C. Tìm kiếm thuộc địa, mở rộng thị trường.

D. “Khai hóa” văn minh cho nhân dân.

Câu 4. “Bao giờ người Tây nhổ hết cổ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” là câu nói của danh nhân lich sử nào ở Việt Nam?

A. Nguyễn Hữu Huân.

B. Trương Định.

C. Trương Quyền.

D. Nguyễn Trung Trực.

Câu 5. Vì sao nói Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) có tác dụng quyết định đưa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam tiến lên?

A. Vì đã hoàn chỉnh đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp.

B. Vì đã quyết định thành lập ở mỗi nước Đông Dương một Đảng riêng.

C. Vì đã đề ra được đường lối kháng chiến của cả ba nước Đông Dương.

D. Vì đã đánh dấu bước trưởng thành về tư tưởng và tổ chức của Đảng.

Câu 6. Nhân dân Việt Nam hưởng ứng lời kêu gọi của Chủ tịch Hồ Chí Minh lập “Hũ gạo cứu đói”, tổ chức “Ngày đồng tâm” nhằm giải quyết khó khăn nào sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Giải quyết nạn dốt.

B. Giải quyết nạn đói.           

C. Chuẩn bị kháng chiến.

D. xây dựng chính quyền mới.

Câu 7. Năm 1823, Mĩ đưa ra học thuyết Mơn-rô: “Châu Mĩ của người châu Mĩ” nhằm mục đich gì?

A. Giúp đỡ nhân dân các nước Mĩ Latinh giành độc lập.

B. Độc chiếm Mĩ Latinh, biến Mĩ Latinh thành sân sau.

C. Chống lại các nước thực dân châu Âu xâm lấn châu Mĩ.

Câu 8. Tổng bí thư đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là ai?

A. Nguyễn Ái Quốc

B. Lê Hồng Phong

C. Nguyễn Văn Cừ

D. Trần Phú.

Câu 9. Ý nào sau đây không phải mục đích hoạt động của Liên hợp quốc (UN)?

A. Duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

B. Tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước.

C. Phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc.

D. Phân chia thành quả thắng lợi sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 10. Sự kiện nào dưới dấu bước tiến mới của giai cấp công nhân Việt Nam trong những năm 1919 – 1925?

A. Cộng hội thành lập ở Sài Gòn – Chợ Lớn.

B. Công nhân Ba son bãi công.

C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra đời.

D. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

A

D

C

D

A

6

7

8

9

10

B

B

D

D

B

11

12

13

14

15

C

B

D

D

A

16

17

18

19

20

A

B

B

B

A

21

22

23

24

25

D

A

B

C

A

26

27

28

29

30

B

D

C

D

C

31

32

33

34

35

A

C

D

B

C

36

37

38

39

40

C

B

A

D

C

Đề 5

Câu 1: “Quân lệnh số 1” được ban bố trong hoàn cảnh lịch sử nào?

A. Quân đội Nhật Bản xâm lược Đông Dương.

B. Phát xít Nhật sắp đầu hàng Đồng minh.

C. Phát xít Nhật đảo chính thực dân Pháp.

D. Quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp phát xít Nhật.

Câu 2: Nguyên nhân chung thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các nước Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. chi phí cho quốc phòng rất thấp.

B. vai trò quản lí và điều tiết hợp lí, có hiệu quả của nhà nước.

C. lãnh thổ các nước rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú.

D. các nước đều lợi dụng chiến tranh để làm giàu.

Câu 3: Chính cương vắn tắt của Đảng, sách lược vắn tắt của Đảng… do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo được thong qua tại Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 được coi là

A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương.

C. Lời kêu gọi quần chúng nhân dịp Đảng ra đời.

D. Tuyên ngôn thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam

Câu 4: Phương châm tác chiến của ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 là

A. thần tốc, táo bạo, chắc thắng.

C. đánh điểm, diệt viện

B. đánh nhanh, thắng nhanh

D. đánh chắc, tiến chắc

Câu 5: Đâu không phải là mục đích của thực dân Pháp khi tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam?

A. Biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa.

B. Du nhập phương thức tư bản chủ nghĩa vào Việt Nam.

C. Vơ vét tài nguyên thiên nhiên.

D. Bóc lột nguồn nhân công rẻ mạt.

Câu 6: Giải pháp “hòa để tiến” được Ban thường vụ Trung ương Đảng đưa ra trong hoàn cảnh nào?

A. Cuộc đàm phán giữa hai chính phủ Việt Nam và Pháp ở Phôngtennơblô thất bại.

B. Thực dân Pháp kí với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc bản Hiệp ước Hoa-Pháp (28-2-1946).

C. Pháp gửi tối hậu thư đòi ta phải giải tán lực lượng tự vệ, giao quyền kiểm soát thủ đô Hà Nội cho chúng.

D. Thực dân Pháp đánh chiếm Sài Gòn, Chợ Lớn và các tỉnh Nam Bộ vào tháng 9-1945.

Câu 7: Năm 1944, Mặt trận Việt Minh vận động thành lập Hội Văn hóa cứu quốc Việt Nam nhằm mục đích gì?

A. Thu hút tầng lớp tiểu tư sản Việt Nam đi theo cách mạng.

B. Tập hợp các văn nghệ sĩ tham gia cách mạng.

C. Lôi kéo giai cấp tư sản về phía cách mạng.

D. Đoàn kết với các nhân sĩ, trí thức, địa chủ yêu nước.

Câu 8: Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng miền Nam trong giai đoạn 1954-1975 là

A. xây dựng chủ nghĩa xã hội.

B. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

C. hoàn thành cải cách ruộng đất.

D. khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 9: Năm 1989, Mĩ và Liên Xô đã cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh là do

A. hai siêu cường Xô - Mĩ gặp phải nhiều khó khăn và thách thức to lớn do sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và các nước Tây Âu.

B. hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa đã đạt được thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự.

C. cuộc Chiến tranh lạnh kéo dài, đe dọa hòa bình thế giới và bị nhân loại tiến bộ lên án rất mạnh mẽ.

D. cả Mĩ và Liên Xô đều lâm vo tình trạng kiệt quệ, không đủ tiềm lực tài chính để tiếp tục chạy đua vũ trang.

Câu 10: Mĩ phải rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh ra khỏi miền Nam Việt Nam ngay sau khi

A. kí Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.

B. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” sụp đổ hoàn toàn vào năm 1965.

C. thất bại nặng nề từ Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

D. gánh chịu tổn thất nặng nề trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

B

B

A

D

B

6

7

8

9

10

B

B

B

A

A

11

12

13

14

15

C

C

B

B

A

16

17

18

19

20

C

B

A

D

A

21

22

23

24

25

D

C

B

B

D

26

27

28

29

30

B

D

C

A

A

31

32

33

34

35

B

A

A

D

D

36

37

38

39

40

D

D

A

D

D

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Trần Khánh Dư. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON