YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Trần Quốc Tuấn

Tải về
 
NONE

Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Trần Quốc Tuấn. Đề thi gồm các câu trắc nghiệm có đáp án hướng dẫn giải chi tiết hy vọng sẽ giúp các em học sinh ôn tập hiệu quả và đạt điểm số cao trong các kì thi sắp tới.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT TRẦN QUỐC TUẤN

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

(Thời gian làm bài: 50 phút)

Đề 1

Câu 1. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 – 1954), chiến thắng được Chủ tịch Hồ Chí Minh đánh giá là “cái mốc chói lọi bằng vàng của lịch sử” là

A. chiến thắng Biên giới thu – đông năm 1950.

C. chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.

B. chiến thắng Tây Bắc thu – đông năm 1952.

D. chiến thắng Việt Bắc thu – đông năm 1947.

Câu 2. Nội dung nào không nằm trong Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/1939?

A. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.

B. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

C. Dùng bạo lực cách mạng để giành chính quyền.

D. Thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

Câu 3. Văn kiện nào không thể hiện nội dung của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta?

A. Chỉ thị “Phải phá tan cuộc tấn công mùa Đông của giặc Pháp” của Trung ương Đảng.

B. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

C. Bản chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban thường vụ Trung ương Đảng.

D. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng bí thư Trường Chinh.

Câu 4. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn tới bùng nổ phong trào cách mạng 1930 – 1931 là

A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và lãnh đạo nhân dân đấu tranh.

B. địa chủ phong kiến câu kết với thực dân Pháp bóc lột thậm tệ nhân dân.

C. thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau cuộc khởi nghĩa Yên Bái.

D. ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933.

Câu 5. Sự kiện nào sau đây không thuộc thời kì Cao trào kháng Nhật cứu nước?

A. Phong trào đấu tranh và đòi thả tự do của tù chính trị.

B. Phong trào “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”.

C. Đội du kích Ba Tơ ra đời.

D. Thành lập khu giải phóng Việt Bắc.

Câu 6. Điểm chung trong chính sách đối ngoại của Tây Âu và Nhật Bản trong những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là?

A. mở rộng tái chiếm thuộc địa cũ.

C. mở rộng quan hệ toàn cầu.

B. liên minh chặt chẽ với Mĩ.

D. hướng về châu Á.

Câu 7.Thuận lợi chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. chiếm đươc nhiều thuộc địa trong chiến tranh.

B. thu được nhiều chiến phí.

C. tinh thần tự lực tự cường của nhân dân Liên Xô.

D. sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới.

Câu 8. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được coi là tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam vì

A. đoàn kết giai cấp công nhân và nông dân trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.

B. thúc đẩy phong trào công nhân Việt Nam chuyển từ tự phát sang tự giác.

C. góp phần truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê-nin vào Việt Nam.

D. chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 9. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp giữa các yếu tố

A. chủ nghĩa Mác – Lê-nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.

B. chủ nghĩa Mác – Lê-nin với tư tưởng Hồ Chí Minh.

C. chủ nghĩa Mác – Lê-nin với phong trào công nhân và phong trào dân chủ.

D. chủ nghĩa Mác – Lê-nin với phong trào công nhân.

Câu 10. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, châu Phi được gọi là “Lục địa mới trỗi dậy” vì?

A. phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ phát triển mạnh mẽ.

B. phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.

C. phong trào công nhân diễn ra sôi nổi.

D. là lá cờ đầu trong cuộc đấu tranh chống đế quốc Pháp và Mĩ.

Câu 11. Tổ chức được thành lập vào tháng 12/1944 theo chỉ thị của Hồ Chí Minh có tên gọi là

A. Đội Việt Nam Giải phóng quân.

C. Đội du kích Bắc Sơn – Võ Nhai.

B. Trung đội Cứu quốc quân III.

D. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.

Câu 12. Thành tựu to lớn của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ được áp dụng hiệu quả trong việc giải quyết vấn đề lương thực cho con người là

A. công cụ sản xuất mới.

C. công nghệ sinh học.

B. nguồn năng lượng mới.

D. vật liệu mới.

Câu 13. Sự kiện Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế thứ ba và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920) có ý nghĩa gì?

A. Chứng tỏ Nguyễn Ái Quốc tìm được con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam.

B. Chứng tỏ cuộc cách mạng của Việt Nam có mối quan hệ khăng khít với cách mạng Pháp.

C. Đánh dấu bước chuyển biến trong tư tưởng của Nguyễn Ái Quốc từ chiến sĩ yêu nước thành chiến sĩ cộng sản.

D. Khẳng định cách mạng Việt Nam là một  bộ phận quan trọng của cách mạng thế giới.

Câu 14. Những mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam trong nửa đầu thập niên 30 của thế kỉ XX là

A. mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp.

B. mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân với thực dân Pháp và phong kiến.

C. mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến.

D. mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và mâu thuẫn giữa vô sản với tư sản mại bản.

Câu 15. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, biểu hiện nào chứng tỏ các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ về quân sự?

A. Thành lập nhà nước Cộng hòa ở Tây Đức.

C. Chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

B. Tham gia khối quân sự NATO.

D. Trở lại xâm lược các thuộc địa cũ.

Câu 16. Thực dân Pháp mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần thứ hai bằng hành động

A. câu kết với quân Anh dưới danh nghĩa quân Đồng minh.

B. đánh úp trụ sở Ủy ban Nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn.

C. xả súng vào nhân dân Sài Gòn – Chợ Lớn đang dự mít tinh chào mừng “Ngày Độc lập”.

D. gây rối trong ngày tổng tuyển cử bầu Quốc hội Việt Nam.

Câu 17. Nội dung nào không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945)?

A. Thống nhất phảo tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, Nhật Bản.

B. Đàm phán, kí kết các hiệp ước với các nước phát xít bại trận.

C. Thỏa thuận đóng quân và phân chia khu vực ảnh hưởng.

D. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.

Câu 18. Sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên thành hai tổ chức cộng sản trong năm 1929 phản ánh sự phát triển của phong trào yêu nước theo khuynh hướng

A. dân chủ tư sản

B. dân tộc dân chủ

C. vô sản hóa

D. vô sản

Câu 19. Lực lượng tham gia đông đảo nhất trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là

A. tiểu tư sản

B. công nhân

C. tư sản dân tộc

D. nông dân

Câu 20. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Ấn Độ tiếp tục cuộc đấu tranh

A. chống thực dân Anh, giành độc lập dân tộc.

B. chống thực dân Pháp, đòi độc lập dân tộc.

C. lật đổ chế độ phong kiến, xây dựng xã hội tự do.

D. chống thực dân Anh, thành lập Liên đoàn Hôi giáo.

Câu 21. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” đã xác định kẻ thù chính của dân tộc ta là

A. thực dân Pháp

B. phong kiến tay sai.

C. phát xít Nhật

D. thực dân và phong kiến.

Câu 22. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, yêu cầu bức thiết của giai cấp nông dân Việt Nam trong bối cảnh bị mất nước là gì?

A. Ruộng đất

B. Hòa bình

C. Độc lập dân tộc

D. Các quyền dân chủ.

Câu 23. Điều khoản nào trong Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) trên thực tế có lợi cho ta?

A. hai bên Pháp và Việt Nam thực hiện ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.

B. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.

C. Pháp công nhận Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có chính phủ, nghị viện, quân đôi và tài chính riêng nằm trong khối Liên hiêp Pháp.

D. Chính phủ Việt Nam thỏa thuận cho 15000 quân Pháp ra miền Bắc thay cho quân Trung Hoa Dân Quốc giải giáp quân Nhật.

Câu 24. Mục tiêu của cuộc kháng chiến chống Pháp ở thủ đô Hà Nội từ tháng 12/1946 đến tháng 2/1947 là

A. phát hủy nhiều kho tàng của địch.

C. giải phóng được thủ đô Hà Nội.

B. tiêu diệt một bộ phận lực lượng quân Pháp.

D. giam chân địch trong thành phố.

Câu 25. Xu thế chung của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh là

A. hòa bình, hợp tác và phát triển.

B. chạy đua vũ trang tăng cường sức mạnh quân sự.

C. tăng cường liên kết khu vực để tăng sức mạnh kinh tế, quân sự.

D. cạnh tranh khốc liệt để tồn tại.

Câu 26. Thời kì đầu sau khi giành được độc lập, “Chiến lược kinh tế hướng nội” của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN chưa giải quyết được vấn đề

A. quan hệ giữa tăng trưởng với công bằng xã hội.

B. thất nghiệp.  

C. nguồn vốn.

D. mất cân đối giữa xuất khẩu và nhập khẩu.

Câu 27. Sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái cho thấy

A. sự thất bại của khuynh hướng cứu nước dân chủ tư sản.

B. cuộc khởi nghĩa nổ ra chưa đúng thời cơ.

C. mục tiêu của cuộc khởi nghĩa chưa được xác định rõ ràng.

D. giai cấp tư sản Việt Nam chưa thống nhất trong chủ trương khởi nghĩa.

Câu 28. Tính chất của cách mạng tháng Tám (1945) là

A. cách mạng dân chủ tư sản.

C. cách mạng giải phóng dân tộc

B. cách mạng dân tộc dân chủ.

D. cách mạng xã hội chủ nghĩa.

Câu 29. Nguyên nhân nào không tạo điều kiện cho nền kinh tế Mĩ phát triển sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.

C. Triển khai chiến lược toàn cầu.

B. Trình độ tập trung tư bản và sản xuất cao.

D. Thu lợi nhuận từ buôn bán vũ khí.

Câu 30. Sắp xếp các sự kiện sau theo thứ tự thời gian xuất hiện

1. Khu giải phóng Việt Bắc được thành lập.

2. Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc ra đời.

3. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” được ban bố.

A. 1,3,2.

B.3,1,2.

C.1,2,3.

D.2,1,3.

Câu 31. Đặc điểm nổi bật của phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. chống chế độ thực dân Bồ Đào Nha.

C. chống chế độ độc tài Batixta.

B. chống chế độ độc tài thân Mĩ.

D. chóng chế độ thực dân Tây Ban Nha.

Câu 32“Chính cương vắn tắt”. “Sách lược vắn tắt” do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo được coi là “Cương lĩnh chính trị đầu tiên” của Đảng vì

A. xác định được mối quan hệ giữa cách mạng Việt nam với cách mạng thế giới.

B. đề ra đường lối kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc với vấn đề giai cấp.

C. giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai giai cấp công nhân và nông dân.

D. đáp ứng được nguyện vọng bức thiết của dân tộc Việt Nam.

Câu 33. Trong năm 1945, những quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập là

A. Việt Nam, Lào, Inđônê xia.

C. Inđônê xia, Philippin, Việt Nam.

B. Lào, Philippin, Inđônêxia.

D. Việt Nam, Campuchia, Lào.

Câu 34. Nội dung nào không phải mục tiêu thành lập của tô chức ASEAN?

A. Phát triển kinh tế và văn hóa chung của các nước.

B. Duy trì hòa bình và ổn định khu vực.

C. Xây dựng ASEAN là đối trọng với các tổ chức khác.

D. Hạn chế ảnh hưởng của các nước lớn.

Câu 35. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp sử dụng biện pháp nào để tăng ngân sách Đông Dương?

A. Mở rộng quy mô sản xuất.

C. Mở rộng trao đôi buôn bán.

B. Tăng thuế và cho vay lãi.

D. Khuyến khích phát triển công nghiệp nhẹ.

Câu 36. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, khó khăn lớn nhất của Nhật Bản là

A. nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm.

B. bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá.

C. bị các nước đế quốc bao vây kinh tế.

D. bị quân đội Mĩ chiếm đóng dưới danh nghĩa quân Đồng minh.   

Câu 37. Thắng lợi của lực lượng cách mạng Trung Quốc trong cuộc nội chiến 1946 – 1949 là thắng lợi của cách mạng

A. dân chủ tư sản

B. xã hội chủ nghĩa

C. giải phóng dân tộc

D. dân tộc dân chủ.

Câu 38. Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa cách mạng dựa trên cơ sở

A. lực lượng dân quân tự vệ phát triển mạnh.

B. các đội du kích địa phương hoạt động mạnh.

C. lực lượng vũ trang hoạt động mạnh.

D. lực lượng chính trị được tổ chức và phát triển.

Câu 39. Điểm mới của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5-1941 so với Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/1939?

A. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.

B. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.

C. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc.

D. thành lập mặt trận thống nhất dân tộc.

Câu 40. Đặc điểm lớn nhất của phong trào dân tộc dân chủ từ năm 1919 đến đầu năm 1930 là

A. sự xuất hiện của khuynh hướng cứu nước vô sản.

B. quá trình vận động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. cuộc đấu tranh của nhiều giai cấp diễn ra sôi nổi.

D. tồn tại song song hai khuynh hướng cứu nước: vô sản và dân chủ tư sản.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

C

C

A

A

D

6

7

8

9

10

B

C

D

A

B

11

12

13

14

15

D

C

C

A

B

16

17

18

19

20

B

B

D

D

A

21

22

23

24

25

C

C

D

D

A

26

27

28

29

30

A

A

C

C

B

31

32

33

34

35

B

B

A

C

B

36

37

38

39

40

B

D

D

B

D

Đề 2

Câu 1: Sự kiện nào dưới đây chứng minh xu thế hòa hoãn Đông–Tây đã xuất hiện?

A. Sự sụp đổ của Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.

B. Hai siêu cường Xô – Mĩ thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược.

C. Sự ra đời của Tổ chức NATO và Tổ chức Hiệp ước Vácsava.

D. Hai nhà cấp cao của Mĩ và Liên Xô gặp gỡ tại đảo Manta (Địa Trung Hải).

Câu 2: Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống hoàn thiện đoạn tư liệu nói về mặt tiêu cực của toàn cầu hóa: “Toàn cầu hóa làm cho mọi mặt hoạt động và đời sống của con người kém an toàn (từ kém an toàn về kinh tế, tài chính đến kém an toàn về chính trị), hoặc tạo ra nguy cơ đánh mất (a) và xâm phạm đến (b) của các quốc gia…”

A. bản sắc dân tộc, nền độc lập tự chủ.

B. bản sắc dân tộc, an ninh quốc gia.

C. truyền thống văn hóa, nền độc lập tự chủ.

D. truyền thống văn hóa, toàn vẹn lãnh thổ.

Câu 3: Nguyên nhân khác nhau giữa Nhật Bản và các nước Tây Âu trong giai đoạn phục hồi và phát triển kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì ?

A. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.

C. Sự lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.

B. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.

D. Chi phí cho quốc phòng thấp.

Câu 4: Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ tự phát sang tự giác?

A. Bãi công ở nhà máy xi măng Hải Phòng (1928).

B. Phong trào “vô sản hóa” (1928).

C. Bãi công ở đồn điền cao su Phú Riềng (1929).

D. Bãi công Ba Son (8-1925).

Câu 5: Ý nào không phải là nguyên nhân các nhà yêu nước đầu thế kỉ XX lựa chọn con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản?

A. Triều đình phong kiến Việt Nam ngả theo hướng quân chủ lập hiến.

B. Do bế tắc về đường lối nên họ tiếp thu tư tưởng dân chủ tư sản từ bên ngoài.

C. Họ thấy được tính ưu việt của cách mạng dân chủ tư sản.

D. Có sự xuất hiện của tầng lớp tư sản.

Câu 6: Ý nào sau đây phản ánh không đúng về khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Các cơ sở công nghiệp của ta chưa kịp phục hồi sản xuất.

B. Ngân sách nhà nước lúc này hầu như trống rỗng.

C. Nhân dân mới giành được chính quyền.

D. Trên cả nước ta còn 6 vạn quân Nhật chờ giải giáp.

Câu 7. Nội dung nào trong Hiệp định Giơ – ne – vơ 1954 thể hiện thắng lợi lớn nhất của ta?

A. Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước Đông Dương.

B. Các bên thực hiện ngừng bắn.

C. Các bên thực hiện tập kết, chuyển giao khu vực.

D. Việt Nam tiến tới thống nhất bằng một cuộc Tổng tuyển cử tự do.

Câu 8: Để thực hiện nền chuyên chính độc tài, ở trong nước Chính phủ Hitle đã thực hiện chính sách chủ yếu nào?

A. Thực hiện chính sách bài xích người Do Thái.

B. Công khai khủng bố các đảng phái dân chủ tiến bộ.

C. Đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân.

D. Hạn chế các quyền tự do dân chủ tối thiểu của người dân.

Câu 9: Trong những năm 1919-1929, Pháp đã thực hiện chính sách chủ yếu nào dưới đây ở Việt Nam?

A. Cải lương hương chính. 

B. Khai thác thuộc địa lần thứ nhất.

C. Khai thác thuộc địa lần thứ hai.

D. Phát triển giáo dục.

Câu 10: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước đế quốc do Mĩ cầm đầu đã thực hiện âm mưu cơ bản gì để chống lại Liên Xô?

A. Bao vây kinh tế

C. Đẩy mạnh chiến tranh tổ lực.

B. Phát động “chiến tranh lạnh”.

D. Lôi kéo các nước đồng minh chống lại Liên Xô.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

B

A

D

D

A

6

7

8

9

10

C

A

B

C

B

11

12

13

14

15

B

A

A

D

D

16

17

18

19

20

C

C

D

A

D

21

22

23

24

25

A

C

D

C

A

26

27

28

29

30

D

C

C

B

C

31

32

33

34

35

B

D

B

A

D

36

37

38

39

40

B

B

A

C

A

Đề 3

Câu 1: Trong chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam, Mỹ đã sử dụng các chiến thuật mới như “trực thăng vận”, “thiết xa vận”?

A. Chiến lược chiến tranh đơn phương.

C. Chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh.

B. Chiến lược chiến tranh cục bộ.

D. Chiến lược chiến tranh đặc biệt.

Câu 2: Từ năm 1950 đến nửa đầu nhừng năm 70 cùa thế kỷ XX, Liên Xô đi đầu trong ngành công nghiệp nào?

A. cơ khí-diện tử.

B. khai thác khoáng sản.

C. vũ trụ.

D. hóa chất.

Câu 3: Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao dộng Việt Nam (9- 1975) đã

A. đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

B. nhất trí chủ trương, biện pháp nhằm thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

C. thông qua danh sách đại biểu tham dự Hội nghị Hiệp thương chính trị.

D. cử ra Ban dự thảo Hiến pháp cùa nước Việt Nam thống nhất.

Câu 4: Từ nhừng năm 40 cùa thế kỷ XX, trên thế giới diễn ra cuộc cách mạng khoa học - kỳ thuật hiện đại khởi đầu từ nước

A. Liên Xô.

B. Nhật Bản.  

C. Mỹ.

D. Anh.

Câu 5: Tháng 12 năm 1950, Mỹ ký với Pháp văn bản nào dưới đây để Mỹ từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương?

A. Hiệp dịnh phòng thủ chung Đông Dương.

C. Hiệp ước hợp tác kinh tế Mỹ - Pháp

B. Hiệp định phòng thù toàn diện Đông Dương.

D. Hiệp ước hợp tác kinh tế Đông Dương.

Câu 6: Với việc ký Hiệp ước nào dưới đây với Pháp, triều đình nhà Nguyền đã chính thức thừa nhận sáu tinh Nam Kỳ là đất thuộc Pháp.

A. Hiệp ước Nhâm Tuất (1862).        

C. Hiệp ước Patơnốt (1884). 

B. Hiệp ước Hácmăng (1883).

D. Hiệp ước Giáp Tuất (1874).

Câu 7: Từ năm 1994 đến năm 2000, kinh tế các nước Tây Âu

A. phát triển với tốc độ trung bình.

B. lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng.

C. có sự phục hồi và phát triển.

D. trải qua một đợt suy thoái ngăn.

Câu 8: Cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản đảng (6 - 1929) là tờ báo

A. Thanh niên.

B. Đỏ.

C.Tiền phong.

D. Búa liềm.

Câu 9: Đảng Cộng sán Đông Dương đã thành lập hình thức mặt trận thống nhất dân tộc nào dưới đây vào tháng 3 năm 1938?

A. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

B. Mặt trận Thống nhắt dân chủ Đông Dương.

C. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

D. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.

Câu 10: Một trong những mục đích chính của thực dân Pháp khi xây dựng hệ thống giao thông ờ Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) là để

A. phục vụ trực tiếp công cuộc khai thác thuộc địa.

B. thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam.

C. tạo ra sự phát triển đồng đều giữa các vùng miền.

D. Việt Nam hòa nhập vào sự phát triển của khu vực.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

D

C

A

C

A

6

7

8

9

10

D

C

D

B

A

11

12

13

14

15

C

B

B

A

B

16

17

18

19

20

B

C

B

B

A

21

22

23

24

25

B

D

A

B

D

26

27

28

29

30

B

C

D

D

C

31

32

33

34

35

B

C

D

B

A

36

37

38

39

40

A

D

A

D

A

Đề 4

Câu 1: Qua phong trào Đồng Khởi, tính đến cuối năm 1960, lực lượng cách mạng đã làm chủ 600/1298 xã ở Nam Bộ, 904/3829 thôn ở vùng núi các tỉnh Trung Trung Bộ, 2200/5721 thôn ở Tây Nguyên”.

Đoạn tư liệu trên cho thấy

A. phong trào “Đồng khởi” đã giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân của Mĩ, làm lung lay tận gốc rễ chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.

B. phong trào “Đồng khởi” đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

C. khí thế cách mạng sục sôi, tinh thần quả cảm của quân dân miền Nam Việt Nam trong phong trào “Đồng khởi”.

D. sự tàn bạo của quân đội Sài Gòn trong việc đối phó với phong trào “Đồng khởi” của nhân dân miền Nam Việt Nam.

Câu 2: Nội dung nào dưới đây không thể hiện đúng mục tiêu hoạt động của tổ chức Trung Quốc Đồng minh hội?

A. Thực hiện quyền bình đẳng về ruộng đất cho dân cày.

B. Đánh đổ Mãn Thanh.

C. Tấn công tô giới của các đế quốc.

D. Khôi phục Trung Hoa, thành lập Dân quốc.

Câu 3: Trước khi thực dân Pháp xâm lược (năm 1858), nội dung nào không phản ánh đúng hậu quả thực hiện chính sách đối ngoại của nhà Nguyễn?

A. Tất cả giáo dân nổi dậy phản đối triều đình.

C. Tạo ra những mâu thuẫn xã hội.

B. Làm rạn nứt khối đoàn kết dân tộc.

D. Gây bất lợi cho cuộc kháng chiến sau này.

Câu 4: Sự kiện nào có ý nghĩa to lớn đối với cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ từ năm 1945 đến năm 1950?

A. Cuộc bãi công của hơn 40 vạn công nhân ở Cancutta (2-1947).

B. Ấn Độ tuyên bố độc lập và trở thành nước cộng hòa.

C. Thực dân Anh thực hiện phương án Mao-bát-tơn.

D. Nê-ru trở thành người lãnh đạo Đảng Quốc đại.

Câu 5: Hội nghị Ban thường vụ Trung ương Đảng (18 và 19-12-1946) đã quyết định vấn đề quan trọng gì?

A. Phát động toàn quốc kháng chiến.

B. Quyết định kí Hiệp định Sơ bộ với Pháp.

C. Quyết định ủng hộ nhân dân miền Nam kháng chiến chống Pháp.

D. Hòa hoãn với Pháp để kí Hiệp định Phông-ten-nơ-blô.

Câu 6: Những thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954)?

A. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 và chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1945.

B. Cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1945.

C. Cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954 và Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương.

D. Chiến thắng Điện Biên Phủ và Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương năm 1954.

Câu 7: So với trước Chiến tranh thế giới thứ nhất, nét mới trong phong trào của giai cấp tư sản dân tộc ở Đông Nam Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939) là gì?

A. Đòi được miễn thuế, đòi tự do kinh doanh, lập hội.

B. Đòi được tự do xuất khẩu lúa gạo và tự do khai thác khoáng sản.

C. Đòi quyền tự chủ về chính trị, dùng tiếng mẹ đẻ trong nhà trường.

D. Đòi được tự do kinh doanh, giảm thuế và tự do báo chí.

Câu 8: Tổ chức nào sau đây được coi là tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam?

A. Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa.

C. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á Đông.

B. Việt Nam Quốc dân Đảng.

D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

Câu 9: “Phục vụ kháng chiến, phục vụ dân sinh, phục vụ sản xuất” là phương châm của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện năm 1950 trên lĩnh vực

A. văn hóa.

B. khoa học – kĩ thuật.

C. y tế.           

D. giáo dục.

Câu 10: Giai đoạn khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến giữa tháng 8-1945) của cách mạng nước ta còn được gọi là

A. cao trào kháng Pháp và Nhật.

B. cao trào kháng Nhật cứu nước.

C. phong trào chống Nhật cứu nước.

D. cao trào đánh đuổi phát xít Nhật.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

A

C

A

B

A

6

7

8

9

10

D

C

D

D

B

11

12

13

14

15

B

C

C

B

B

16

17

18

19

20

C

B

B

A

A

21

22

23

24

25

C

C

B

A

B

26

27

28

29

30

C

C

D

D

D

31

32

33

34

35

D

A

B

D

A

36

37

38

39

40

D

A

D

D

A

Đề 5

Câu 1: Năm 1912, Phan Bội Châu trở lại Trung Quốc để hoạt động, vì

A. có nhiều người Việt Nam yêu nước đang hoạt động.

B. chịu ảnh hưởng của tư tưởng cải cách của Trung Quốc.

C. lực lượng cách mạng ở Trung Quốc lớn mạnh.

D. gần với Việt Nam nên dễ dàng về nước hoạt động.

Câu 2: Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949) đã

A. củng cố sức mạnh quân sự của Liên Xô.

B. phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.

C. đưa Liên Xô thành cường quốc quân sự hàng đầu thế giới.

D. tạo thế cân bằng sức mạnh quân sự với Mĩ.

Câu 3: Ai là chỉ huy quân ta bảo vệ thành Hà Nội khi thực dân Pháp đánh Bắc Kì lần thứ nhất (1873)?

A. Tôn Thất Thuyết.

B. Nguyễn Tri Phương.

C. Hoàng Diệu.

D. Phan Đình Phùng.

Câu 4: Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn tới sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái đầu năm 1930?

A. Do sự chia rẽ trong hàng ngũ lãnh đạo của Đảng.

B. Việt Nam Quốc dân Đảng có nhiều hạn chế về đường lối và phương pháp đấu tranh.

C. Khởi nghĩa diễn ra trong tình thế bị động, chưa có sự chuẩn bị chu đáo, đầy đủ.

D. Do tư tưởng chủ quan, nôn nóng giành thắng lợi của những người lãnh đạo.

Câu 5: Đến cuối những năm 90 của thế kỉ XX, Liên minh châu Âu (EU) đã trở thành

A. tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh.

B. diễn đàn hợp tác của khu vực châu Á – Thái Bình Dương.

C. tổ chức liên minh kinh tế - quân sự lớn nhất hành tinh.

D. diễn đàn quốc tế lớn nhất vừa hợp tác vừa đấu tranh.

Câu 6: UNESCO là tên viết tắt của tổ chức quốc tế nào của Liên hợp quốc?

A. Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên hợp quốc.

B. Tổ chức Y tế thế giới.

C. Tổ chức Lao động Quốc tế.

D. Tổ chức Kinh tế thế giới.

Câu 7: Mục tiêu quan trọng nhất của Mĩ trong Chiến lược toàn cầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. vươn lên thành cường quốc kinh tế, tài chính để chi phối thế giới.

B. ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.

C. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào cộng sản quốc tế.

D. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.

Câu 8: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) đã tạo bước ngoặt căn bản cho cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam trên mặt trận ngoại giao, vì đã

A. làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh.

B. buộc Mĩ phải đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.

C. buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.

D. giáng một đòn mạnh mẽ vào chính quyền Sài Gòn, khả năng can thiệp của Mĩ rất hạn chế.

Câu 9: Sau khi giành được độc lập từ tay thực dân Âu – Mĩ, các nước Đông Nam Á đều tập trung

A. ổn định tình hình chính trị và mở rộng quan hệ ngoại giao.

B. thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại, đẩy mạnh xuất khẩu.

C. bắt tay vào phát triển kinh tế - xã hội và đạt nhiều thành tựu to lớn.

D. từng bước chuyển sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.

Câu 10: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là

A. đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng.

B. đánh đổ thực dân Pháp, tư sản phản cách mạng.

C. đánh đổ phong kiến và đánh đổ thực dân Pháp.

D. đánh đổ thực dân Pháp và bọn tay sai phản bội dân tộc.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

B

B

B

A

A

6

7

8

9

10

A

B

B

C

A

11

12

13

14

15

A

D

C

A

D

16

17

18

19

20

C

D

A

D

A

21

22

23

24

25

A

A

A

B

D

26

27

28

29

30

D

A

B

D

B

31

32

33

34

35

B

D

C

B

D

36

37

38

39

40

B

D

B

A

A

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Trần Quốc Tuấn. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON