Để giúp các em học sinh có thêm nhiều tài liệu ôn luyện kiến thức và kĩ năng giải bài tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới, HOC247 xin gửi đến Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Bạch Đằng. Mời các em cùng tham khảo.
TRƯỜNG THPT HẢI ĐẢO |
ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021 MÔN LỊCH SỬ (Thời gian làm bài: 50 phút) |
Đề 1
Câu 1. Cuộc “cách mạng chất xám” đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc
A. sản xuất công nghiệp lớn nhất thế giới.
C. sản xuất vũ khí lớn nhất thế giới.
B. sản xuất máy bay lớn nhất thế giới.
D. sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới.
Câu 2. Sự kiện nào được xem là khởi đầu của Chiến tranh lạnh?
A. Định ước Henxinki giữa 33 nước châu Âu với Mĩ và Canađa được kí kết.
B. Sự ra đời của “Kế hoạch Macsan”.
C. Việc thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đai Tây Dương (NATO).
D. Thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ nghày 12/3/1947.
Câu 3. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Liên Xô và Mĩ từ liên minh chống phát xít chuyển sang
A. hợp tác với nhau về mọi mặt.
C. cạnh tranh vói nhau về quân sự.
B. cạnh tranh với nhau về kinh tế.
D. thế đối đấu và đi tới chiến tranh lạnh.
Câu 4. Để phát triển khoa học- kĩ thuật, ở Nhật Bản có hiện tượng gì ít thấy ở các nước khác?
A. Coi trọng và phát triển nền giao dục quốc dân, khoa học kĩ thuật.
B. Đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng.
C. Xây dựng nhiều công trình hiện đại trên mặt biển và dưới đáy biển.
D. Coi trọng việc nhập kĩ thuật hiện đại, mua bằng phát minh sáng chế.
Câu 5. Điền vào chỗ (….) cụm từ thích hợp:
Toàn cầu hóa là ….(1), là một thực tế không thể đảo ngược. Toàn cầu hóa là…(2) lịch sử, là cơ hội rất to lớn cho các nước phát triển mạnh mẽ, đồng thời cũng tạo ra những….(3) to lớn.
A. (1) xu thế khách quan, (2) thời cơ, (3) thuận lợi.
B. (1) xu thế chủ quan, (2) thách thức, (3) thuận lợi.
C. (1) xu thế khách quan, (2) thời cơ, (3) thách thức.
D. (1) xu thế chủ quan, (2) thời cơ, (3) thách thức.
Câu 6. Cho các sự kiện sau về Nguyễn Ái Quốc
1. Tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp.
2. Thành lập Hội liên hiệp thuộc địa.
3. đưa yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai.
4. đọc sơ thảo luận cương của Lênin
A. 3,4,1,2.
B.3,4,2,1
C.4,3,2,1.
D.4,3,2,1.
Câu 7. Lĩnh vực kinh tế nào được Pháp đầu tư nhiều nhất trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương?
A. Nông nghiệp và công nghiệp.
C. Khai mỏ và giao thông vận tải.
B. Nông nghiệp và khai mỏ.
D. Nông nghiệp và thương nghiệp.
Câu 8. Cuộc khởi nghĩa nào sau đây không thuộc phong trào Cần Vương?
A. Khởi nghĩa Bãi Sậy.
C. Khởi nghĩa Hương Khê.
B. Khởi nghĩa Yên Thế.
D. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh.
Câu 9. Sự ra đời của NATO và Tổ chức Hiệp ước Vacsava đã
A. đánh dấu sự phân chia đối lập về kinh tế của Liên Xô và Mĩ.
B. đánh dấu sức mạnh quân sự của nước Mĩ và Liên Xô,
C. đánh dấu sự phát triển của Mĩ về mọi mặt.
D. đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực, hai phe.
Câu 10. Khuynh hướng cứu nước nào mới xuất hiện trong phong trào cách mạng ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Khuynh hướng vô sản.
C. Khuynh hướng tư sản.
B. Khuynh hướng dân chủ tư sản.
D. Khuynh hướng phong kiến.
Câu 11. Sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái (2/1930) chứng tỏ điều gì?
A. Giai cấp tư sản Việt Nam chưa thống nhất trong chủ trương khởi nghĩa.
B. Cuộc khởi nghĩa nổ ra chưa đúng thời cơ.
C. Sự thất bại hoàn toàn của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
D. Mục tiêu của khởi nghĩa không phù hợp với nguyện vọng của nhân dân.
Câu 12. Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN thi hành chính sách kinh tế hướng nội nhằm mục tiêu gì?
A. Xây dựng nền kinh tế giàu mạnh, dân chủ, văn minh.
B. Xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.
C. Xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế độc lập.
D. Xây dựng nền kinh tế giàu mạnh, nâng cao đời sống nhân dân.
Câu 13. “Phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực” là mục tiêu của tổ chức nào?
A. Liên minh châu Âu (EU)
C. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
B. Liên hợp quốc.
D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
Câu 14. Thách thức lớn nhất của Việt Nam trong xu thế toàn cấu hóa là gì?
A. Sự cạnh tranh khốc liệt trong thị trường thế giới.
B. Quản lí, sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn từ bên ngoài.
C. Sự chênh lệch về trình độ dân trí khi tham gia hội nhập.
D. Sư bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.
Câu 15. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại diễn ra theo trình tự nào?
A. Khoa học – kĩ thuật – sản xuất.
C. Khoa học - sản xuất – kĩ thuật.
B. Kĩ thuật – khoa học – sản xuất.
D. Sản xuất – khoa học – kĩ thuật.
Câu 16. Điểm nổi bật trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) là
A. thế giới vẫn giữ nguyên như cũ.
C. sự đối đấu giữa các nước đế quốc với Liên Xô.
B. các nước đế quốc có sự phân chia về quyền lợi.
D. một trật tự thế giới mới được thiết lập.
Câu 17. Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ đấu tranh tự giác sang tự phát?
A. Bãi công của công nhân xưởng Ba Son – Sài Gòn (8/1925).
B. Bãi công của công nhân viên chức các sở công thương ở Bắc Kì năm 1922.
C. Bãi công của công nhân nhà máy dệt Nam Định năm 1924.
D. Bãi công của công nhân Sài Gòn – Chợ Lớn năm 1920.
Câu 18. Để thoát khỏi tình trạng khủng hoảng vào giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản đã
A. Duy trì chế độ phong kiến.
B. Thiết lập chế độ mới.
C. Tiến hành những cải cách tiến bộ.
D. Nhờ sự giúp đỡ của các nước tư bane phương Tây.
Câu 19. Nội dung chủ yếu của Học thuyết Phucưđa và Kaiphu ở Nhật là
A. hợp tác với Mĩ, Liên Xô về khoa học kĩ thuật, đặc biệt là trong các chương trình vũ trụ quốc tế.
B. coi trọng quan hệ với Tây Âu.
C. tái khẳng định việc kéo dài vĩnh viễn Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật.
D. tăng cường mối quan hệ với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN.
Câu 20. Từ sự phát triển kinh tế của các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Việt Nam rút ra bài học kinh nghiệm gì trong quá trình xây dựng phát triển đất nước?
A. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
B. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên.
C. Áp dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại.
D. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm.
Câu 21. Cơ cấu tổ chức của EU gồm 5 cơ quan chính là
A. Hội đồng châu Âu, Hội đồng Bộ trưởng, Ủy ban châu Âu, Quốc hội châu Âu, Tòa án Quốc tế.
B. Hội đồng châu Âu, Hội đồng Bộ trưởng, Ủy ban châu Âu, Quốc hội châu Âu, Tòa án Châu Âu.
C. Đại hội đồng, Hôi đồng Bộ trưởng, Ủy ban châu Âu, Quốc hội châu Âu, Tòa án châu Âu.
D. Hội đồng châu Âu, Hội đồng quản thác, Ủy ban châu Âu, Quốc hội châu Âu, Tòa án châu Âu.
Câu 22. Tổ chức chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh là
A. Quỹ tiền tệ Quốc tế (IMF).
C. Liên minh châu Âu (EU).
B. Ngân hàng thế giới (WB).
D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
Câu 23. Theo “Phương án Maobatton” Ấn Độ được chia thành hai quốc gia trên cơ sở tôn giáo
A. Ấn Độ của người theo Hồi giáo, Pakixtan của người theo Ấn Độ giáo.
B. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Pakixtan của người theo Hồi giáo.
C. Ấn Độ của người theo Phật giáo, Pakixtan của người theo Ấn Độ giáo.
D. Ấn Độ của người theo Hồi giáo, Pakixtan của người theo Phật giáo.
Câu 24. Chính đảng đầu tiên của giai cấp tư sản Ấn Độ là
A. Đảng Cộng hòa.
C. Đảng Dân chủ.
B. Đảng Quốc đại.
D. Quốc Dân đảng.
Câu 25. Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật là
A. Chủ nghĩa đế quốc thực dân.
C. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.
B. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến.
D.Chủ nghĩa quân phiệt hiếu chiến..
Câu 26. Nguyên nhân sâu xa dẫn tới Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Sự thù địch của Anh – Pháp.
C. Mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa.
B. Sự hình thành phe liên minh.
D. Sự tranh chấp lãnh thổ châu Âu.
Câu 27. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc bước đầu tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn?
A. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến hội nghị Vecxai.
B. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
C. Nguyễn Ái Quốc thành lập tổ chức Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
D. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
Câu 28. Trong cuộc đua giành giật thuộc địa ở chiến tranh thế giới thứ nhất, đế quốc nào được mệnh danh là “con hổ đến bàn tiệc muộn”?
A. Đức
B. Mĩ
C. Anh
D. Nhật Bản.
Câu 29. Kinh tế Nhật Bản từ năm 1960 đến 1973 thường được gọi là giai đoạn
A. phát triển nhanh chóng.
B. phát triển mạnh mẽ.
C. phát triển xen kẽ với những đợt suy thoái ngắn.
D. phát triển thần kì.
Câu 30. Chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1991 đến năm 2000 là
A. Tăng cường mối quan hệ với các nước Đông Nam Á.
B. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật được kí kết.
C. Bình thường hòa quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
D. Tiếp tục duy trì liên minh chặt chẽ với Mĩ.
Câu 31. Nơi bắt đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp là
A. Bán đảo Sơn Trà (Đà Nẵng).
C. Huế.
B. Sài Gòn – Gia Định.
D. Thuận An.
Câu 32. Búa liềm là cơ quan ngôn luận của tổ chức
A. An Nam Cộng sản đảng.
C. Đông Dương Cộng sản đảng.
B. Tân Việt Cách mạng đảng.
D. Đông Dương cộng sản liên đoàn.
Câu 33. Cho đoạn dữ liệu sau:
“Hiến chương của Liên hợp quốc nêu rõ mục đích của tổ chức này là duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển mối quan hệ (….) giữa các dân tộc và tiến hành (….) quốc tế trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc (…) và quyền (…..) của các dân tộc”
Chọn các cụm từ thích hợp nhất để điền vào những (….) trong đoạn dữ liệu theo thứ tự lần lượt là
A. hợp tác, đoàn kết, tự quyết, chủ quyền.
C. hữu nghị, đoàn kết, tự quyết, chủ quyền.
B. hữu nghị, hợp tác, bình đẳng, tự quyết.
D. hữu nghị, hợp tác, tự quyết, bình đẳng.
Câu 34. Một số hội viên tiên tiến của tổ chức cách mạng nào dưới đây đã lập ra chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam?
A. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
C. Tân Việt cách mạng đảng.
B. Việt Nam Quốc dân đảng.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 35. Cho các sự kiện về Cam-pu-chia như sau:
1. Hiệp định hòa bình về Cam-pu-chia được kí kết.
2. Đảo chính lật đổ chính phủ Xi-ha-nuc.
3. Cộng hòa nhân dân Cam-pu-chia được thành lập.
Hãy sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian
A. 2,3,1.
B. 1,2,3.
C.3,1,2.
D.2,1,3.
Câu 36. Vào giữa thế kỉ XIX, tình hình nước ta có những đặc điểm nổi bật nào
A. Chế độ phong kiến Việt Nam đang khủng hoảng suy yếu nghiêm trọng.
B. Chế độ phong kiến Việt Nam được củng cố vững chắc.
C. Chế độ phong kiến Việt Nam được hình thành.
D. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa đang hình thành trong lòng xã hội phong kiến.
Câu 37. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc thực sự trở thành chiến sĩ cộng sản?
A. Gửi đến Hội nghị Vecxai bản yêu sách của nhân dân An Nam.
B. Tham gia Đảng Xã hội Pháp.
C. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
D. Thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa.
Câu 38. Sự kiện nào sau đây gắn với tên tuổi của Nen-xơn Man-đê-la?
A. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở An-giê-ri.
B. Lãnh tụ của phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi.
C. Chiến sĩ nổi tiếng chống ách thống trị của bọn thực dân.
D. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở Ăng-gô-la.
Câu 39. Nội dung nào không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính.
B. Sự tăng lên mạnh mẽ mối liên hệ, tác động, phụ thuộc lẫn nhau của các nước.
C. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
D. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn.
Câu 40. Quốc gia đầu tiên trên thế giới phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất là
A. Mĩ
B. Anh
C. Liên Xô
D. Nhật Bản.
ĐÁP ÁN
1.D |
2.D |
3.D |
4.D |
5.C |
6.A |
7.B |
8.B |
9.D |
10.A |
11.C |
12.B |
13.D |
14.A |
15.A |
16.D |
17.A |
18.C |
19.D |
20.C |
21.B |
22.C |
23.B |
24.B |
25.C |
26.C |
27.B |
28.A |
29.D |
30.D |
31.A |
32.C |
33.B |
34.A |
35.A |
36.A |
37.C |
38.B |
39.B |
40.C |
Đề 2
Câu 1: Mâu thuẫn chủ yếu nhất trong xã hội Nhật Bản nửa đầu thế kỷ XIX là:
A. Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất tư bản chủ nghĩa đang lên với quan hệ sản xuất phong kiến lỗi thời và lạc hậu.
B. Mâu thuẫn giữa Nhật Hoàng với Sô – Gun
C. Mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân với giai cấp phong kiến
D. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với chế độ Mạc phủ.
Câu 2: Yêu cầu của lịch sử Nhật Bản đặt ra trước năm 1868 là:
A. “bế quan toả cảng” để tránh những tác động tiêu cực bên ngoài
B. lật đổ Mạc phủ Tô – ku – ga – oa, thiết lập 1 chính quyền phong kiến tiến bộ hơn.
C. cải cách đưa Nhật Bản phát triển theo con đường Tư bản Chủ nghĩa
D. tích cực chuẩn bị các hoạt động quân sự chống lại các nước phương Tây để bảo vệ nền độc lập.
Câu 3: Đỉnh cao của cao trào Cách mạng 1905-1908 ở Ấn Độ là:
A. Phong trào đấu tranh chống thực dân Anh ở Bom – Bay năm 1905
B. Phong trào đấu tranh chống thực dân Anh ở Can – cút - ta năm 1905
C. 10 vạn nhân dân Ấn Độ biểu tình nhân ngày “quốc tang” (16-10-1905)
D. Cuộc tổng bãi công trong 6 ngày của công nhân Bom – Bay (6 – 1908)
Câu 4: Các nước phương Tây hoàn thành quá trình xâm lược và phân chia khu vực ảnh hưởng ở Đông Nam Á vào khoảng thời gian:
A. Thế kỷ XVI – XVII
B. Thế kỷ XVII - XVIII
C. Đầu thế kỷ XIX
D. Nửa sau thế kỷ XIX
Câu 5: Mục đích chính của chính sách “cái gậy lớn” và “ngoại giao đồng đô la” của Mĩ đối với khu vực Mĩ la tinh là:
A. Khống chế nền kinh tế của Mĩ la tinh
B. Khống chế nền chính trị của Mĩ la tinh
C. Giúp các nước Mĩ la tinh cùng phát triển
D. Xuất cảng tư bản để kiếm lời
Câu 6: Duyên cớ dẫn đến chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ là:
A. Sự phân chia thị trường không đồng đều giữa các nước tư bản
B. Các nước tư bản tham chiến đều muốn phô trương sức mạnh, qua đó đe doạ phong trào cách mạng Thế giới.
C. Hoàng thân Áo – Hung bị một phần tử Xéc – bi ám sát.
D. Các nước tư bản thử nghiệm các loại vũ khí mới
Câu 7: Tính chất của Cách mạng tháng Hai – 1917 ở Nga là
A. Cuộc cách mạng Tư sản
B. Cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới
C. Cuộc cách mạng Vô sản
D. Cuộc cách mạng giải phóng dân tộc
Câu 8: Tính chất của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga là:
A. Cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.
B. Cuộc cách mạng vô sản
C. Cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
D. Cuộc cách mạng giải phóng dân tộc
Câu 9: Ý nào sau đây không phải là nội dung của chính sách kinh tế mới:
A. Nhà nước kiểm soát toàn bộ nền công nghiệp và thực hiện chế độ trưng thu lương thực thừa
B. Cho phép tư nhân được xây dựng những xí nghiệp nhỏ, có sự kiểm soát của nhà nước
C. Thương nhân được tự do buôn bán, đồng rúp mới được phát hành thay thế các loại tiền cũ
D. Nhà nước tập trung khôi phục công nghiệp nặng và nắm các ngành kinh tế chủ chốt
Câu 10: Hậu qủa nghiêm trọng nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) là:
A. Nền kinh tế thế giới giảm sút
B. Đời sống nhân dân cùng quẫn
C. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện
D. Giai cấp tư sản tăng cường khủng bố phong trào đấu tranh.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1.A |
2.C |
3.D |
4.D |
5.A |
6.C |
7.B |
8.B |
9.A |
10.C |
11.A |
12.C |
13.D |
14.D |
15.D |
16.C |
17.B |
18.A |
19.B |
20.B |
21.C |
22.A |
23.A |
24.B |
25.C |
26.D |
27.A |
28.A |
29.C |
30.A |
31.D |
32.D |
33.C |
34.D |
35.B |
36.B |
37.A |
38.B |
39.C |
40.C |
Đề 3
Câu 1. Việt Nam Quốc dân đảng do Nguyễn Thái Học, Phó Đức Chính, …thành lập vào ngày 25 – 12 -1927 là
A. tổ chức cách mạng theo khuynh hướng vô sản.
C. tổ chức yêu nước và cách mạng.
B. chính đảng cộng sản.
D. tổ chức tay sai và phản động.
Câu 2. Trong hơn một năm đầu sau thắng lơi của Cách mạng tháng Tám năm 1945, chính phủ ta đã thực hiện biện pháp gì để giải quyết căn bản nạn đói?
A. Kêu gọi nhân dân cả nước “nhường cơm sẻ áo”.
C. Nghiêm trị những kẻ đầu cơ tích trữ.
B. Tăng gia sản xuất.
D. Tổ chức quyên góp, điều hòa thóc gạo.
Câu 3. Điểm giống nhau trong chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu (đầu thế kỉ XX) với các văn thân sĩ phu trong phong trào Cần vương (cuối thế kỉ XIX) là gì?
A. Vận động quần chúng trong nước và tranh thủ sự giúp đỡ từ bên ngoài.
B. Đánh Pháp giành độc lập bằng phương pháp bạo động.
C. Đánh Pháp giành độc lập, khôi phục chế độ phong kiến.
D. Kết hợp giữa độc lập dân tộc với tiến bộ xã hội.
Câu 4. Điểm mới của Hội nghị tháng 5 – 1941 so với Hội nghị tháng 11 – 1939 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là gì?
A. Thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi để chống đế quốc.
B. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và tay sai.
C. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuon khổ từng nước Đông Dương.
D. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm thuế.
Câu 5. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1858 – 1884), ai được nhân dân Nam Kì suy ton là Bình Tây Đại nguyên soái?
A. Nguyễn Trung Trực.
C. Trần Bình Trọng.
B. Phan Thanh Giản.
D. Trương Định.
Câu 6. Điểm đặc biệt trong quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc (1911 – 1920) so với các bậc tiền bối là gì?
A. Tìm lí luận, tư tưởng của cuộc cách mạng tự giải phóng.
B. Đi ra nước ngoài để cầu viện.
C. Đến một nước đã định sẵn để gặp gỡ những chính khách.
D. Ra đi trong bối cảnh thực dân Pháp đã xác lập ách thống trị trên toàn cõi Việt Nam.
Câu 7. Điểm khác biệt của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) so với các giai đoạn trước là
A. sự phát triển của khuynh hướng dân chủ tư sản.
B. lực lượng tham gia không chỉ có nông dân mà còn có đông đảo các tầng lớp khác.
C. do giai cấp tư sản, tiểu tư sản và công nhân lãnh đạo, hoạt động sôi nổi hơn.
D. không chỉ nhằm đánh đuổi Pháp, giành độc lập dân tộc mà còn chú ý đến phát triển xã hội.
Câu 8. Trong các chương trình khai thác thuộc địa tiến hành ở Đông Dương vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, thực dân Pháp đều
A. phá bỏ nền kinh tế phong kiến.
C. đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn.
B. ưu tiên phát triển giao thông vận tải.
D. hạn chế sự phát triển của công nghiệp nặng.
Câu 9. Điểm chung trong chính sách đối ngoại của Tây Âu và Nhật Bản trong những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) là gì?
A. Mở rộng quan hệ với các nước châu Á.
B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
C. Đối đầu căng thẳng với các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Đối thoại, hõa hoãn với các nước Á, Phi, Mĩ Latinh.
Câu 10. Biến đổi chính trị to lớn nhất ở các nước Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) là gì?
A. Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời và sự xuất hiện hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên.
B. Công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc đạt được nhiều thành tựu.
C. Nhật Bản liên minh chặt chẽ với Mĩ.
D. Mĩ phát động chiến tranh xâm lược Triều Tiên.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
C |
B |
D |
C |
D |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
A |
C |
D |
B |
A |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
A |
B |
C |
A |
A |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
D |
D |
B |
D |
A |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
C |
D |
B |
D |
C |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
B |
C |
A |
D |
B |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
B |
D |
A |
D |
C |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
A |
C |
A |
B |
D |
Đề 4
Câu 1: Sau khi cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) kết thúc, miền Bắc Việt Nam đã căn bản hoàn thành cuộc cách mạng nào?
A. Cách mạng ruộng đất.
B. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. Cách mạng xanh trong nông nghiệp.
Câu 2: Bước vào thế kỉ XXI, xu thế chung của thế giới hiện nay là
A. hòa nhập nhưng không hòa tan.
C. xu thế hòa hoãn, hòa dịu trong quan hệ quốc tế.
B. hòa bình, ổn định, hợp tác cùng phát triển.
D. cùng tồn tại, phát triển hòa bình.
Câu 3: Thực chất của chính sách “Dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh” của Pháp thực hiện ở Việt Nam từ năm 1947 là:
A. thực hiện chiến lược đánh lâu dài với ta.
C. chuyển sang hình thức xâm lược thực dân mới.
B. thực hiện chiến lược đánh nhanh thắng nhanh.
D. cuộc chiến tranh tổng lực.
Câu 4: Quốc gia đầu tiên ở khu vực Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là:
A. Việt Nam.
B. Lào.
C. Cam-pu-chia.
D. In-đô-nê-xi-a.
Câu 5: Người sáng lập ra Hội Duy tân (1904) ở Việt Nam là:
A. Nguyễn Quyền.
B. Lương Văn Can.
C. Phan Châu Trinh.
D. Phan Bội Châu.
Câu 6: Chính phủ Hoa Kì bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam năm 1995 chứng tỏ:
A. Xu thế hòa hoãn, hợp tác trong mối quan hệ quốc tế ngày càng rõ nét.
B. Đánh dấu sự thay đổi quan trọng trong mối quan hệ giữa hai nước.
C. Hoa Kì đã thay đổi tích cực trong chính sách đối ngoại.
D. Chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị, hợp tác của Việt Nam đã có hiệu quả.
Câu 7: Việc thực hiện kế hoạch Mác-san (năm 1947) đã gây ra tác động như thế nào tới cục diện các nước Đông Âu và Tây Âu?
A. Tạo nên cục diện đối lập về quân sự.
B. Mở màn cho quá trình hợp tác, đối thoại về kinh tế.
C. Mở màn cho cục diện Chiến tranh lạnh những năm sau chiến tranh.
D. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị.
Câu 8: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) và Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là:
A. Mâu thuẫn về kinh tế, thuộc địa giữa các nước đế quốc.
B. Xuất hiện các khối quân sự chạy đua vũ trang với nhau.
C. Mâu thuẫn giữa quần chúng nhân dân lao động với các giai cấp thống trị.
D. Tranh giành vị trí đứng đầu thế giới của các nước đế quốc.
Câu 9: Những quyết định của Hội nghị Ianta dẫn đến hệ quả:
A. Liên hợp quốc được thành lập.
B. Trên lãnh thổ Đức hình thành hai nhà nước với hai chế độ chính trị khác nhau.
C. Chủ nghĩa phát xít Đức bị tiêu diệt tận gốc.
D. Một trật tự thế giới mới được hình thành, được gọi là trật tự hai cực Ianta.
Câu 10: Trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam, cách mạng thắng lợi tại các đô thị có ý nghĩa quyết định nhất vì đây là nơi:
A. Có nhiều thực dân đế quốc.
B. Đặt cơ quan đầu não chỉ huy của lực lượng địch.
C. Là trung tâm chính trị, kinh tế của Việt Nam.
D. Có đông đảo quần chúng nhân dân được giác ngộ.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
C |
B |
A |
D |
D |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
B |
D |
A |
D |
B |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
C |
B |
B |
A |
C |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
B |
A |
A |
C |
C |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
C |
B |
C |
A |
C |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
B |
D |
C |
A |
D |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
D |
D |
A |
D |
D |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
B |
B |
D |
A |
C |
Đề 5
Câu 1: Trong quá trình xâm lược Việt Nam, ngày 20-11-1873, quân Pháp nổ súng tấn công
A. Hà Nội
B. Gia Định
C. Huế
D. Đà Nẵng
Câu 2: Mục đích của phong trào Duy Tân ở Việt Nam do Phan Châu Trinh khởi xướng là gì?
A. Cải cách, duy tân, khôi phục độc lập dân tộc và phát triển đất nước.
B. Cải cách, duy tân, đánh đổ phong kiến, thành lập nền quân chủ lập hiến.
C. Đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập, thành lập nền cộng hòa.
D. Đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập, thành lập nền quân chủ lập hiến.
Câu 3: Một trong những mặt hạn chế của xu hướng toàn cầu hóa là
A. tình trạng ô nhiễm môi trường ở nhiều nơi trên thế giới.
B. làm cho mọi hoạt động và đời sống của con người kém an toàn.
C. sự gia tăng của tai nạn lao động và tai nạn giao thông.
D. làm thay đổi cơ cấu kinh tế và cơ cấu dân cư ở các nước.
Câu 4: Sau ngày 16-5-1955, tình hình miền Bắc Việt Nam như thế nào?
A. Pháp đang đóng quân Hà Nội.
B. Mĩ hoàn toàn chiếm đóng miền Bắc.
C. Pháp đang đóng quân Hải Phòng.
D. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng.
Câu 5: Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu gì về khoa học- kĩ thuật?
A. Phóng hành công vệ tinh nhân tạo.
B. Phối hợp với Mĩ xây dựng trạm vũ trụ Hòa Bình.
C. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
D. Phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.
Câu 6: Từ năm 1960 đến năm 1973, kinh tế Nhật Bản bước vào giai đoạn
A. phục hồi và phát triển.
B. khủng hoảng trầm trọng.
C. phát triển “thần kì”.
D. phát triển xen kẽ với suy thoái.
Câu 7: Năm 1923, một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì thành lập tổ chức chính trị nào ở dưới đây?
A. Đoàn Thanh niên.
B. Hội Phục Việt.
C. Việt Nam nghĩa đoàn.
D. Đảng Lập hiến.
Câu 8: Chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương xác định kẻ thù là
A. phát xít Nhật và chế độ phong kiến.
B. thực dân Pháp.
C. đế quốc phát xít Pháp-Nhật.
D. phát xít Nhật.
Câu 9: Nhằm giải quyết khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã phát động phong trào
A. “Tuần lễ vàng”, lập “Hũ gạo cứu đói”.
B. tăng gia sản xuất, tổ chức “ngày đồng tâm”
C. tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm.
D. “Tuần lễ vàng”, xây dựng “Quỹ độc lập”.
Câu 10: Hình thức quyền được thiết lập sau thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga là gì?
A. Xô viết công nông binh.
B. Dân chủ cộng hòa.
C. Dân chủ nhân dân.
D. Xã hội chủ nghĩa.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
A |
A |
B |
D |
A |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
C |
D |
D |
D |
A |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
D |
A |
C |
B |
B |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
D |
C |
A |
C |
A |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
C |
C |
B |
C |
A |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
B |
D |
C |
C |
B |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
C |
A |
A |
D |
D |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
D |
B |
B |
B |
B |
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Hải Đảo. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Đầm Hồng
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Cảm Ân
Chúc các em học tốt!