YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai

Tải về
 
NONE

Để giúp các em học sinh lớp 12 có thêm tài liệu ôn tập, rèn luyện chuẩn bị cho kì thi tốt nghiệp THPT sắp tới HOC247 giới thiệu đến quý thầy cô và các em học sinh tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Khoái Châu dưới đây được biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em tự luyện tập làm đề. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ MINH KHAI

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

(Thời gian làm bài: 50 phút)

Đề 1

Câu 1: Chính sách khai thác lần thứ nhất của Pháp ở Việt Nam (1897 - 1914) trong công nghiệp chú trọng vào ngành

A. khai thác mỏ.

B. công nghiệp chế biến.

C. công nghiệp nhẹ.

D. công nghiệp nặng.

Câu 2: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô - Mĩ ở châu Âu là sự ra đời và tồn tại

A. khối quân sự NATO.

B. kế hoạch Mácsan.

C. tổ chức Hiệp ước Vácsava.

D. hai nhà nước trên lãnh thổ Đức.

Câu 3: Thực dân Pháp chiếm được 3 tỉnh Tây Nam Kì (1867) là do nguyên nhân cơ bản nào?

A. Lực lượng quân Pháp mạnh, trang bị vũ khí hiện đại.

B. Nhà Nguyễn bạc nhược, mang nặng tư tưởng cầu hòa.

C. Phong trào đấu tranh của quần chúng nhân dân không quyết liệt.

D. Nhà Thanh giúp Pháp ngăn cản cuộc kháng chiến của nhân dân ta.

Câu 4: Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, thế giới dần chuyển sang xu thế nào?

A. Hòa hoãn, cạnh trạnh và tránh mọi xung đột.

B. Tiếp xúc, thỏa hiệp và mở rộng liên kết.

C. Hòa dịu, đối thoại và hợp tác phát triển.

D. Thỏa hiệp, nhân nhượng và kiềm chế đối đầu.

Câu 5: Nguyễn Ái Quốc triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (1 - 1930) với cương vị là

A. phái viên của Quốc tế Cộng sản.

B. nhà trí thức yêu nước.

C. người đứng đầu một Đảng cộng sản.

D. người đứng đầu một tổ chức cộng sản.

Câu 6: Trật tự thế giới mới được thiết lập sau Chiến tranh thế giới thứ nhất được gọi là

A. hệ thống Vecxai - Oasinhtơn.

B. trật tự đa cực.

C. trật tự một cực.

D. trật tự hai cực Ianta.

Câu 7: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) là do mâu thuẫn giữa

A. các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.

B. nhân dân các nước thuộc địa với các nước đế quốc.

C. giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.

D. phe Hiệp ước với phe Liên minh.

Câu 8: Khẩu hiệu “Đánh đuổi Pháp - Nhật” thay bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” được nêu ra trong

A. Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng tại Pác Bó (19 - 5 - 1941).

B. Đại hội quốc dân Tân Trào (tháng 8 - 1945).

C. chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12 - 3 - 1945).

D. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (tháng 11 - 1939).

Câu 9: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô và Mĩ chuyển từ quan hệ đồng minh sang

A. cạnh tranh với nhau về kinh tế.

B. cạnh tranh với nhau về quân sự.

C. thế đối đầu và đi tới chiến tranh lạnh.

D. hợp tác với nhau về mọi mặt.

Câu 10: Sự kiện đánh dấu chế độ phong kiến Việt Nam sụp đổ hoàn toàn là

A. Mĩ dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm ở miền Nam.

B. Nhật vào Đông Dương, thành lập chính phủ Trần Trọng Kim.

C. vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị (30 - 8 - 1945).

D. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản “Tuyên ngôn độc lập” (2 - 9 - 1945).

Câu 11: Tính chất của cuộc Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là

A. dân chủ tư sản kiểu cũ.

B. cách mạng vô sản.

C. dân chủ tư sản kiểu mới.

D. cách mạng tư sản triệt để.

Câu 12: Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật là

A. phong kiến quân phiệt.

B. quân phiệt hiếu chiến.

C. cho vay nặng lãi.

D. thực dân.

Câu 13: Khẩu hiệu nào dưới đây thuộc cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến giữa tháng 8 - 1945)?

A. Phá kho thóc, giải quyết nạn đói.

B. Giảm tô, giảm thuế.

C. Chia ruộng đất cho nhân dân.

D. Chống phong kiến, chống đế quốc.

Câu 14: Sau khi bị thất bại trong kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” ở Gia Định năm 1859, thực dân Pháp chuyển sang kế hoạch nào?

A. “Đánh lâu dài”.

B. “Chinh phục từng địa phương”.

C. “Chinh phục từng gói nhỏ”.

D. “Đánh chắc, tiến chắc”.

Câu 15: Sau cuộc vận động ngoại giao của Quốc vương N.Xihanúc (9 - 11 - 1953) ở Campuchia, chính phủ Pháp đã

A. công nhận độc lập hoàn toàn cho Campuchia và rút quân về nước.

B. trao quyền tự trị cho Campuchia, nhưng vẫn đóng quân tại nước này.

C. kí hiệp ước trao trả độc lập cho Campuchia, nhưng vẫn đóng quân tại nước này.

D. kí hiệp ước trao trả độc lập cho Campuchia và rút quân về nước.

Câu 16: Nhân dân Liên Xô hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 - 1950) dựa vào

A. những tiến bộ khoa học kĩ thuật.

B. sự giúp đỡ của các nước Đông Âu.

C. tinh thần tự lực, tự cường.

D. nguồn tài nguyên phong phú.

Câu 17: Chính sách nhượng bộ của Anh, Pháp tại Hội nghị Muy-ních (9 - 1938) tác động thế nào đến sự bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)?

A. Hạn chế quá trình dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ hai.

B. Đem lại tình thế hòa bình ở châu Âu.

C. Đè bẹp âm mưu mở rộng chiến tranh của phát xít.

D. Tạo điều kiện cho chủ nghĩa phát xít đẩy mạnh xâm lược.

Câu 18: Trong 20 năm đầu (1885 - 1905) Đảng Quốc đại chủ trương dùng phương pháp nào chống thực dân ở Ấn Độ?

A. Thương lượng.

B. Bạo lực.

C. Đấu tranh chính trị.

D. Ôn hòa.

Câu 19: Hiến pháp năm 1889 quy định thể chế chính trị của Nhật Bản là

A. cộng hòa.

B. Liên bang.

C. quân chủ chuyên chế.

D. quân chủ lập hiến.

Câu 20: Đâu không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc?

A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

B. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau.

C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.

D. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

Câu 21: “Nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập tự do cho toàn thể dân tộc, thì chẳng những toàn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu, mà quyền lợi của đại bộ phận giai cấp đến vạn năm sau cũng không đòi lại được”.

Đoạn văn trên được Nguyễn Ái Quốc trình bày trong

A. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 6 (11 - 1939).

B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

C. Thư gửi đồng bào toàn quốc sau Hội nghị Trung ương lần thứ 8.

D. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5 - 1941).

Câu 22: Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của nhóm năm nước sáng lập ASEAN sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Xây dựng nền kinh tế tự chủ kết hợp với mở cửa, hội nhập khu vực, quốc tế.

B. Đẩy mạnh sản xuất hàng tiêu dùng nội địa, thay thế hàng nhập khẩu.

C. Tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thương.

D. Xây dựng nền kinh tế tự chủ kết hợp với mở cửa, hội nhập khu vực, quốc tế.

Câu 23: Hình thức và phương pháp của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là

A. khởi nghĩa từ đô thị rồi lan ra các vùng nông thôn, đấu tranh chính trị là chủ yếu.

B. cuộc cách mạng bạo lực, kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang.

C. khởi nghĩa từ nông thôn tiến vào thành thị, đấu tranh vũ trang là chủ yếu.

D. cách mạng hòa bình, kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

Câu 24: Cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công nhanh chóng và ít đổ máu là do

A. Đảng có sự chuẩn bị chu đáo và chớp đúng thời cơ.

B. Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

C. Có quá trình chuẩn bị suốt 15 năm của Đảng qua các phong trào cách mạng.

D. Đảng có sự chuẩn bị chu đáo và các tầng lớp trung gian ngả hẳn về phía cách mạng.

Câu 25: Điểm khác trong quá trình đi lên chủ nghĩa đế quốc ở Nhật Bản sau cuộc Duy tân Minh Trị so với các nước đế quốc khác là gì?

A. Chủ trương xây dựng đất nước bằng sức mạnh quân sự.

B. Phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa.

C. Sự ra đời và lũng đoạn của các công ti độc quyền đối với kinh tế, chính trị .

D. Đẩy mạnh quá trình xâm lược bành trướng thuộc địa.

Câu 26: Để thực hiện mưu đồ bá chủ thế giới, Mĩ lo ngại nhất điều gì?

A. Sự vươn lên của Nhật Bản, Tây Âu.

B. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.

C. Sự thành công của cách mạng Trung Quốc.

D. Liên Xô xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội.

Câu 27: Chính sách kinh tế mới của Lê-nin (3 - 1921) được Đảng ta vận dụng sáng tạo trong công cuộc đổi mới ở Việt Nam như thế nào?

A. Đổi mới toàn diện đồng bộ từ kinh tế và chính trị, đến tổ chức, tư tưởng, văn hóa.

B. Chuyển từ nền kinh tế bao cấp sang nền kinh tế thị trường, có sự kiểm soát của nhà nước.

C. Bãi bỏ trưng thu lương thực thừa, tập trung khôi phục công nghiệp nặng.

D. Mở rộng kinh tế đối ngoại, đón nhận đầu tư khoa học kĩ thuật.

Câu 28: Hạn chế trong chủ trương, đường lối cứu nước của Phan Châu Trinh là

A. cổ động chấn hưng thực nghiệp, lập hội kinh doanh.

B. chủ trương đấu tranh bằng phương pháp bạo động.

C. cứu nước bằng biện pháp cải cách như nâng cao dân trí, dân quyền.

D. chỉ theo tư tưởng cải cách, chống tư tưởng bạo động.

Câu 29: Từ cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít (1939 - 1945), nhân loại có thể rút ra bài học gì để bảo vệ hòa bình thế giới?

A. Tập trung phát triển kinh tế, hợp tác cùng có lợi giữa các nước.

B. Đoàn kết, đấu tranh chống các thế lực hiếu chiến, cực đoan.

C. Đoàn kết các nước trong một tổ chức quốc tế vì lợi ích chung.

D. Thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị giữa các quốc gia.

Câu 30: Lý do Mĩ quyết định tham gia vào Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) muộn và đứng về phe Hiệp ước là?

A. Anh, Pháp cầu cứu quân Mĩ.

B. Mĩ lo sợ nạn tuyệt chủng của chủ nghĩa phát xít.

C. Nhật tấn công Mĩ tại Trân Châu cảng.

D. Chiến tranh gần kết thúc và Mĩ muốn vào chia lợi nhuận.

Câu 31: Từ cuộc Duy tân Minh Trị của Nhật Bản, Việt Nam có thể áp dụng chính sách nào trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?

A. Cải cách kinh tế.

B. Cải cách giáo dục.

C. Ổn định chính trị.

D. Tăng cường sức mạnh quân sự.

Câu 32: Đặc điểm mang tính khách quan quyết định sứ mệnh lãnh đạo cách mạng của giai cấp công nhân Việt Nam là

A. có quan hệ gắn bó tự nhiên với nông dân.

B. sống tập trung ở các nhà máy, xí nghiệp, đồn điền.

C. có ý thức tổ chức kỉ luật cao.

D. đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến.

Câu 33: Việt Nam là Ủy viên không thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc nhiệm kì 2008 - 2009 có ý nghĩa

A. tạo cơ hội để Việt Nam hòa nhập với cộng đồng quốc tế.

B. nâng cao hiệu quả hợp tác kinh tế, chính trị của Việt Nam với các nước.

C. góp phần thúc đẩy việc nhanh chóng ký kết các hiệp định thương mại của nước ta.

D. nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.

Câu 34: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu liên kết kinh tế với nhau nhằm

A. thành lập Nhà nước chung châu Âu.

B. khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế.

C. thoát dần khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ.

D. cạnh tranh với các nước ngoài khu vực.

Câu 35: Sự chuyển biến về tính chất xã hội Việt Nam sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất so với trước là từ xã hội phong kiến sang xã hội

A. thuộc địa, phong kiến.

B. thuộc địa nửa phong kiến.

C. tư bản chủ nghĩa.

D. nửa thuộc địa nửa phong kiến.

Câu 36: Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai (5 - 1883) thể hiện điều gì trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta?

A. Sự suy yếu, bị động của thực dân Pháp.

B. Ý chí quyết tâm sẵn sàng tiêu diệt giặc của quân dân ta.

C. Sự nhu nhược của triều đình phong kiến.

D. Sự đoàn kết của triều đình và nhân dân.

Câu 37: Thách thức to lớn của Việt Nam khi phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hoá là

A. quản lí, sử dụng chưa có hiệu quả các nguồn vốn từ bên ngoài.

B. sự chênh lệch về trình độ dân trí khi tham gia hội nhập.

C. sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.

D. sự cạnh tranh khốc liệt trong thị trường thế giới.

Câu 38: Yếu tố quyết định dẫn tới sự thành công của Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản năm 1930 là

A. các tổ chức cùng chung lí tưởng, mục tiêu cách mạng.

B. vai trò, uy tín của Nguyễn Ái Quốc.

C. sự chỉ đạo của Quốc tế cộng sản.

D. các tổ chức không muốn chia rẽ, tranh giành ảnh hưởng.

Câu 39: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933) là gì?

A. Thị trường tiêu thụ hàng hóa của các nước tư bản ngày càng bị thu hẹp.

B. Sản xuất một cách ồ ạt, chạy theo lợi nhuận dẫn đến cung vượt quá cầu.

C. Các nước tư bản đẩy lùi được phong trào cách mạng của quần chúng.

D. Các nước tư bản không quản lí, điều tiết nền sản xuất một cách hợp lí.

Câu 40: Giai cấp công nhân Việt Nam hình thành trên cơ sở nền kinh tế nào?

A. Thuộc địa nửa phong kiến.

B. Nền sản xuất tư bản chủ nghĩa mới.

C. Thuộc địa phát triển.

D. Công nghiệp thuộc địa mới hình thành.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

A

D

B

C

A

6

7

8

9

10

A

A

C

C

C

11

12

13

14

15

C

A

A

C

C

16

17

18

19

20

C

D

D

D

B

21

22

23

24

25

D

A

B

A

A

26

27

28

29

30

B

B

C

B

D

31

32

33

34

35

A

D

D

C

B

36

37

38

39

40

B

D

B

B

A

Đề 2

Câu 1: Chiến tranh thế giới II bùng nổ vì lí do chủ yếu nào dưới đây?

A. Thái độ thù ghét chủ nghĩa cộng sản của Đức, Anh, Pháp, Mĩ.

B. Do mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.

C. Nước Đức muốn phục thù đối với hệ thống hòa ước Vecxai-Oasinhton.

D. Chính sách trung lập của nước Mĩ để phát xít được tự do hành động.

Câu 2: Chủ trương của Đảng ta đối với vấn đề thù trong, giặc ngoài (từ 2/9/1945 đến trước 19/12/1946) được đánh giá là

A. vừa cứng rắn, vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược

B. cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.

C. cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc

D. mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược

Câu 3: Đoạn văn sau đây được Nguyễn Ái Quốc trình bày lúc nào? “Nếu không giải quyết được vấn để dân tộc giải phóng, không đòi được độc, lập tự do cho tòan thể dân tộc, thì chẳng những toàn thể quốc gia dâm tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu mà quyền lợi của bộ phận giai cấp đến vạn năm sau cũng không đòi được”

A. Trong Hội nghị BCH Trung ương Đảng (11- 1939).

B. Trong Hội nghị BCH Trung ương Đảng (5-1941).

C. Trong thư gửi đồng bào toàn quốc sau Hội nghị TW lần thứ 8.

D. Trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến

Câu 4: Sau khi lên ngôi (tháng 1-1868), thiên Hoàng Minh Trị đã thực hiện một loạt cải cách tiến bộ nhằm

A. đưa Nhật Bản thoát khỏi tình trạng phong kiến lạc hậu.

B. tạo điều kiện cho kinh tế Nhật Bản phát triển.

C. xóa bỏ toàn bộ chế độ phong kiến lâu đời ở Nhật Bản.

D. đưa Nhật Bản ngang tầm với Tây Âu.

Câu 5: Khi về nước những hội viên của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên do Nguyễn Ái Quốc trực tiếp đào tạo tại Quảng Châu (Trung Quốc) đã truyền bá lí luận nào trong nhân dân?

A. Cách mạng vô sản.

B. Cách mạng dân chủ tư sản.

C. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

D. Cách mạng giải phóng dân tộc.

Câu 6: “Chiến dịch này là một chiến dịch lịch sử của quân đội ta, ta đánh thắng chiến dịch này có ý nghĩa quân sự và ý nghĩa chính trị quan trọng” là nhận định của Trung ương Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh về chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam?

A. Việt Bắc thu-đông năm 1947.

B. Biên giới thu-đông năm 1950.

C. Trung Lào năm 1953.

D. Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 7: Những quốc gia và vùng lãnh thổ nào ở khu vực Đông Bắc Á được mệnh danh là “con rồng kinh tế” ở châu Á?

A. Xingapo, Hồng Công, Đài Loan, Hàn Quốc.

B. Nhật Bản, Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan.

C. Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Trung Quốc.

D. Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Kông.

Câu 8: Những thay đổi nào của tình hình thế giới đã tạo môi trường thuận lợi cho phong trào đấu tranh ở Việt Nam trong những năm 1936-1939?

A. Đại hội VII của Quốc tế cộng sản.

B. Hậu quả khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933.

C. Chủ nghĩa phát xít lên cầm quyền ở Đức, Ý, Nhật.

D. Chính sách của chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp.

Câu 9: Sự kiện Anh muốn rời Liên minh châu Âu (2016) đã tác động như thế nào đến tình hình chung của khối EU?

A. Làm đảo lộn nền kinh tế tài chính của khu vực.

B. Gây khó khăn trong việc quan hệ thương mại của khu vực.

C. Gây khó khăn trong việc trao đổi hàng hóa giữa Anh và khu vực.

D. Gây khó khăn trong quan hệ trao đổi về tài chính trong khu vực.

Câu 10: Các thành viên tổ chức ASEAN đã kí bản “Hiến chương ASEAN” vào tháng 11/2007 nhằm

A. xây dựng ASEAN thành cộng đồng hòa bình.

B. xây dựng ASEAN thành cộng đồng vững mạnh.

C. xây dựng ASEAN thành cộng đồng chiến lược về chính trị, quân sự.

D. xây dựng ASEAN thành cộng đồng chỉ mang tính chất chiến lược về quân sự.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

B

B

B

A

D

6

7

8

9

10

D

D

D

A

B

11

12

13

14

15

D

B

D

C

A

16

17

18

19

20

C

C

B

C

C

21

22

23

24

25

B

A

A

B

C

26

27

28

29

30

D

A

A

B

D

31

32

33

34

35

C

A

C

C

B

36

37

38

39

40

A

A

D

C

D

Đề 3

Câu 1: Điểm khác nhau cơ bản của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với “Chiến tranh đặc biệt” là

A. sử dụng vũ khí hiện đại của Mĩ.

B. quân Mĩ và quân đồng minh Mĩ trực tiếp tham chiến.

C. tổ chức nhiều cuộc tấn công vào quân giải phóng.

D. Mĩ giữ vai trò cố vấn.

Câu 2: Công thức của chiến lược Chiến tranh cục bộ là

A. Quân đội viễn chinh Mĩ + quân Đồng minh + quân đội Sài Gòn.

B. Quân Đồng minh + quân đội Sài Gòn.

C. Quân đội Sài Gòn + cố vấn Mĩ + vũ khí, phương tiện Mĩ.

D. Quân đội Mĩ + ngụy quân, ngụy quyền.

Câu 3: “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh!” là lời khen ngợi của Chủ tịch Hồ Chí Minh dành cho

A. Trung đoàn Thủ Đô.

B. Đội Cứu quốc quân.

C. Việt Nam giải phóng quân.

D. Vệ Quốc quân.

Câu 4: Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương là

A. Khởi nghĩa Yên Thế.

B. Khởi nghĩa Hương Khê.

C. Khởi nghĩa Bãi Sậy.

D. Khởi nghĩa Ba Đình.

Câu 5: Phan Bội Châu chủ trương giải phóng dân tộc bằng con đường nào?

A. dựa vào Pháp chống phong kiến xây dựng nước Việt Nam cộng hòa.

B. cải cách nâng cao dân sinh, dân trí, dân quyền, dựa vào Pháp đánh đổ phong kiến.

C. dùng bạo lực giành độc lập.

D. chống Pháp và chống phong kiến.

Câu 6: Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước là

A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

B. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.

C. kết hợp khởi nghĩa với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy.

D. kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao.

Câu 7: Chiến dịch Biên giới (thu-đông 1950) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) của Việt Nam đều nhằm

A. giữ vững thế chủ động chiến lược trên chiến trường.

B. tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực đối phương.

C. làm cho quân Pháp phải phân tán lực lượng để đối phó.

D. phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của thực dân Pháp.

Câu 8: Sự kiện nào đánh dấu Pháp trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai?

A. Ngày 2-9-1945, khi nhân dân Sài Gòn – Chợ Lớn tổ chức mít tinh chào mừng ngày độc lập, thực dân Pháp xả súng bắn làm cho 47 người chết, và nhiều người bị thương.

B. Ngày 18-12-1946, thực dân Pháp gửi tối hậu thư yêu cầu Chính phủ ta giải tán lực lượng vũ trang, giao quyền kiểm soát thủ đô Hà Nội cho chúng.

C. Ngày 17-11-1946, thực dân Pháp đánh chiếm Hải Phòng.

D. Ngày 23-9-1945, thực dân Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn.

Câu 9: Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Việt Nam những năm cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là gì?

A. Thương nghiệp phát triển, kinh tế công nghiệp chậm phát triển.

B. Hệ thống đường giao thông được mở rộng, thương nghiệp phát triển.

C. Xuất hiện mầm mống tư bản chủ nghĩa nhưng manh mún và lệ thuộc Pháp.

D. Kinh tế nông nghiệp phát triển, kinh tế công nghiệp chậm phát triển.

Câu 10: Vì sao chọn Điện Biên Phủ thành điểm quyết chiến chiến lược?

A. Vì Điện Biên Phủ là tập đoàn cứ điểm mạnh, trung tâm của kế hoạch Na-va, muốn làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Na-va phải tiêu diệt Điện Biên Phủ.

B. Vì Điện Biên Phủ là một địa bàn chiến lược quan trọng mà cả ta và địch đều nắm giữ.

C. Vì Na-va đã xây dựng Điện Biên Phủ là tập đoàn cứ điểm mạnh, niềm hy vọng của cả Pháp và Mĩ.

D. Vì Điện Biên Phủ có địa hình núi non hiểm trở, địch không thể ngờ ta có thể đem quân lên đây để tấn công chúng.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

B

A

A

B

C

6

7

8

9

10

C

B

D

D

A

11

12

13

14

15

A

A

D

A

B

16

17

18

19

20

D

C

D

C

D

21

22

23

24

25

D

C

A

A

D

26

27

28

29

30

C

C

B

A

B

31

32

33

34

35

C

D

C

D

D

36

37

38

39

40

C

C

D

B

B

Đề 4

Câu 1. Các nước tư bản Anh, Pháp, Mĩ đã thực hiện biên pháp gi để thoát khỏi khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933)?

A. Đàn áp phong trào cách mạng của giai cấp công nhân và nhân dân lao động.

B. Thiết lập chế độ độc tài phát xít.

C. Cải cách kinh tế - xã hội, đổi mới quá trình quản lí tổ chức sản xuất.

D. Đẩy mạnh các cuộc chiến tranh xâm lược thuộc địa.

Câu 2. Cụ Huỳnh Thúc Kháng viết: “với bầu nhiệt huyết yêu nước, ông khăng khăng nhắm vào cái đích duy nhất là cứu quốc và giải phóng dân tộc, còn thủ đoạn để ứng phó với biến chuyển cả trong lẫn ngoài cũng không ngần ngại”.

Nhận định trên nói về ai?

A. Nguyễn Tất Thành.  

B. Phan Bội Châu.

C. Lương Văn Can.

D. Phan Châu Trinh.

Câu 3. Nam Đồng thư xã (Hà Nội), Cường học thư xã (Sài Gòn), Quan hải tùng thư (Huế) là

A. những tổ chức chính trị của tầng lớp tiểu tư sản trí thức.

B. những nhà xuất bản tiến bộ của tầng lớp tiểu tư sản trí thức.

C. những tờ báo tiến bộ của tầng lớp tiểu tư sản trí thức.

D. những tổ chức chính trị của giai cấp tư sản.

Câu 4. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam bắt đầu từ khi nào?

A. Sau khi đàn áp được phong trào chống thuế ở Trung Kì.

B. Sau khi hoàn thành cơ bản chinh phục Việt Nam về mặt quân sự..

C. Sau khi câu kết với Nhật đàn áp phong trào Đông Du.

D. Sau khi đàn áp được phong trào nông dân Yên Thế..

Câu 5. Sự kiện có ý nghĩa bước ngoặt về tư tưởng của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình tìm đường cứu nước là

A. gửi bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai.

B. tham dự Đại hội lần thứ V Quốc tế Cộng sản.

C. bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế III và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.

D. đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin.

Câu 6. “Nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập tự do cho toàn thể dân tộc, thì chẳng những toàn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu, mà quyền lợi của bộ phận giai cấp đến vạn năm cũng không đòi lại được”. Nội dung trên được trích trong văn kiện của hội nghị nào?

A. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930).

B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939).

C. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941).

D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1940).

Câu 7. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (7-1973) nhấn mạnh con đường cách mạng miền Nam là

A. cách mạng bao lực, tiến công địch bằng cả ba mùi: chính trị, quân sự, binh vận.

B. cách mạng bạo lực, kiên quyết đấu tranh trên cả ba mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao.

C. khởi nghĩa giành chính quyền, kết hợp đấu tranh chính trị là chủ yếu với đấu tranh vũ trang đánh đổ ách thống trị của Mĩ – Diệm.

D. nổi dậy tiến công địch trên cả ba vủng chiến lược và bằng cả ba mũi: chính trị, quân sự và binh vận.

Câu 8. Thắng lợi đó “Mãi mãi ghi vào lịch sử dân tộc như 1 trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người, và đi vào lich sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỉ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”.

Thắng lợi được nói đến trong đoạn trích trên là thắng lợi nào?

A. thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân Việt Nam.

B. thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân 3 nước Đông Dương.

C. thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ.

D. thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945.

Câu 9. Hội nghị lần thứ 8 BCHTW Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) xác định hình thái cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Việt Nam là

A. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.

B. dùng bạo lực cách mạng để đánh bại kẻ thù.

C. khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.

D. từ giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

Câu 10. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là

A. Xu thế toàn cầu hóa.   

B. Sự ra đời của các khối quân sự đối lập.

C. Sự hình thành các liên minh kinh tế.  

D. Cục diện “Chiến tranh lạnh”.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

C

B

B

B

D

6

7

8

9

10

C

B

A

A

D

11

12

13

14

15

D

D

A

B

C

16

17

18

19

20

D

D

C

B

B

21

22

23

24

25

A

D

B

A

C

26

27

28

29

30

A

C

D

A

C

31

32

33

34

35

C

D

C

D

C

36

37

38

39

40

B

A

B

C

A

Đề 5

Câu 1: Hiến pháp Liên bang Nga (12-1993) quy định thể chế chính trị nước Nga là gì?

A. Dân chủ Cộng hòa.

B. Tổng thống Liên bang.

C. Quân chủ Lập hiến.

D. Dân chủ xã hội chủ nghĩa.

Câu 2: Từ 1945 – 1952, nước nào chiếm đóng Nhật Bản với danh nghĩa lực lượng Đồng minh?

A. Liên Xô.

B. Pháp.

C. Anh.

D. Mĩ.

Câu 3: Xét về bản chất, toàn cầu hóa là

A. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại giữa các quốc gia trên thế giới.

B. sự tăng cường sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn.

C. sự tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động phụ thuộc lẫn nhau giữa các nước.

D. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.

Câu 4: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919-1929), thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào lĩnh vực nào?

A. Khai mỏ.

B. Nông nghiệp.

C. Giao thông vận tải
D. Công nghiệp nhẹ.

Câu 5: Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Đông Dương được Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) xác định là chống

A. đế quốc Pháp và tay sai.

B. đế quốc và phong kiến phản động.

C. đế quốc phát xít Pháp – Nhật.

D. chế độ phản động thuộc địa Pháp và phát xít.

Câu 6: Tháng 9-1945, Việt Nam Giải phóng quân được chấn chỉnh và đổi thành

A. Quân đội quốc gia Việt Nam.

B. Vệ quốc đoàn.

C. Cứu quốc quân.

D. Quân đội nhân dân Việt Nam.

Câu 7: Nội dung nào dưới đây nằm trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tát-xi-nhi (1950) của thực dân Pháp?

A. Thiết lập hành lang Đông – Tây để cô lập căn cứ địa Việt Bắc.

B. Mở cuộc tiến công quy mô lớn nhằm tiêu diệt căn cứ địa Việt Bắc.

C. Thiết lập hệ thống phòng ngự để khóa chặt biên giới Việt – Trung.

D. Lập “vành đai trắng” bao quanh trung du và đồng bằng Bắc Bộ.

Câu 8: Âm mưu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là gì?

A. Dùng người Việt đánh người Việt.

B. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.

C. Dùng quân Mĩ để tiến hành chiến tranh.

D. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.

Câu 9: Nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước được đề ra trong

A. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975).

B. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7-1973).

C. Kì họp đầu tiên của Quốc hội nước Việt Nam khóa VI (24-6 – 3-7-1976).

D. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975).

Câu 10: Sự kiện mở đầu cho sự bùng nổ của Cách mạng tháng Hai (1917) ở Nga là

A. cuộc biểu tình của 9 vạn nữ công nhân ở Pê-tơ-rô-grat.

B. công nhân Nga chuyển từ tổng bãi công chính trị sang đấu tranh vũ trang.

C. các đội Cận vệ đỏ bao vây cung điện Mùa Đông.

D. Lê-nin thông qua “Luận cương tháng Tư”.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

B

D

C

B

D

6

7

8

9

10

B

D

A

A

A

11

12

13

14

15

D

C

C

D

A

16

17

18

19

20

B

B

D

D

D

21

22

23

24

25

B

C

D

A

C

26

27

28

29

30

B

B

A

C

A

31

32

33

34

35

A

A

D

C

A

36

37

38

39

40

B

A

C

D

D

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON