Để giúp các em học sinh lớp 12 có thêm tài liệu ôn tập, rèn luyện chuẩn bị cho kì thi tốt nghiệp THPT sắp tới HOC247 giới thiệu đến quý thầy cô và các em học sinh tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Thống Nhất dưới đây được biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em tự luyện tập làm đề. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!
TRƯỜNG THPT THỐNG NHẤT |
ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021 MÔN LỊCH SỬ (Thời gian làm bài: 50 phút) |
Đề 1
Câu 1: Hiến pháp Liên bang Nga (12-1993) quy định thể chế chính trị nước Nga là gì?
A. Dân chủ Cộng hòa.
B. Tổng thống Liên bang.
C. Quân chủ Lập hiến.
D. Dân chủ xã hội chủ nghĩa.
Câu 2: Từ 1945 – 1952, nước nào chiếm đóng Nhật Bản với danh nghĩa lực lượng Đồng minh?
A. Liên Xô.
B. Pháp.
C. Anh.
D. Mĩ.
Câu 3: Xét về bản chất, toàn cầu hóa là
A. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại giữa các quốc gia trên thế giới.
B. sự tăng cường sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn.
C. sự tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động phụ thuộc lẫn nhau giữa các nước.
D. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
Câu 4: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919-1929), thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào lĩnh vực nào?
A. Khai mỏ.
B. Nông nghiệp.
C. Giao thông vận tải
D. Công nghiệp nhẹ.
Câu 5: Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Đông Dương được Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) xác định là chống
A. đế quốc Pháp và tay sai.
B. đế quốc và phong kiến phản động.
C. đế quốc phát xít Pháp – Nhật.
D. chế độ phản động thuộc địa Pháp và phát xít.
Câu 6: Tháng 9-1945, Việt Nam Giải phóng quân được chấn chỉnh và đổi thành
A. Quân đội quốc gia Việt Nam.
B. Vệ quốc đoàn.
C. Cứu quốc quân.
D. Quân đội nhân dân Việt Nam.
Câu 7: Nội dung nào dưới đây nằm trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tát-xi-nhi (1950) của thực dân Pháp?
A. Thiết lập hành lang Đông – Tây để cô lập căn cứ địa Việt Bắc.
B. Mở cuộc tiến công quy mô lớn nhằm tiêu diệt căn cứ địa Việt Bắc.
C. Thiết lập hệ thống phòng ngự để khóa chặt biên giới Việt – Trung.
D. Lập “vành đai trắng” bao quanh trung du và đồng bằng Bắc Bộ.
Câu 8: Âm mưu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là gì?
A. Dùng người Việt đánh người Việt.
B. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
C. Dùng quân Mĩ để tiến hành chiến tranh.
D. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
Câu 9: Nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước được đề ra trong
A. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975).
B. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7-1973).
C. Kì họp đầu tiên của Quốc hội nước Việt Nam khóa VI (24-6 – 3-7-1976).
D. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975).
Câu 10: Sự kiện mở đầu cho sự bùng nổ của Cách mạng tháng Hai (1917) ở Nga là
A. cuộc biểu tình của 9 vạn nữ công nhân ở Pê-tơ-rô-grat.
B. công nhân Nga chuyển từ tổng bãi công chính trị sang đấu tranh vũ trang.
C. các đội Cận vệ đỏ bao vây cung điện Mùa Đông.
D. Lê-nin thông qua “Luận cương tháng Tư”.
Câu 11: Sau Đà Nẵng, từ tháng 2-1859, thực dân Pháp chuyển hướng tấn công vào
A. Định Tường.
B. Biên Hòa.
C. Vĩnh Long.
D. Gia Định.
Câu 12: Tháng 6-1912, Phan Bội Châu và các đồng chí của mình thành lập tổ chức nào?
A. Hội Duy Tân.
B. Hội Phục Việt.
C. Việt Nam Quang phục hội.
D. Việt Nam nghĩa hòa đoàn.
Câu 13: Một trong những quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta (2-1945) là:
A. thành lập phe Đồng minh để tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
B. phân chia thế giới thành hai phe xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa.
C. thỏa thuận việc đóng quân tại các nước để giải giáp quân đội phát xít.
D. thông qua bản Hiến chương và tuyên bố thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
Câu 14: Một trong những nội dung của Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương (14 đến 15-8-1945) là
A. tán thành chủ trương Tổng khởi nghĩa giành chính quyền của Tổng bộ Việt Minh.
B. thông qua 10 chính sách của Mặt trận Việt Minh, cử ra Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam.
C. thành lập Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc và ban bố lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước.
D. quyết định những vấn đề quan trọng về đối nội, đối ngoại sau khi giành được chính quyền.
Câu 15: Chiến dịch chủ động tiến công lần tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là
A. Biên giới thu – đông năm 1950.
B. Việt Bắc thu – đông năm 1947.
C. Thượng Lào năm 1954.
D. Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 16: Trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp đề ra kế hoạch Rơ-ve (1949) và kế hoạch Đờ Lát đơ Tát-xi-nhi nhằm
A. kết thúc chiến tranh trong danh dự.
B. nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
C. tiến tới kí một hiệp định có lợi cho Pháp.
D. giữ vững quyền chủ động về chiến lược.
Câu 17: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam được tiến hành bằng những lực lượng nào?
A. Quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ.
B. Quân Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
C. Quân đội Sài Gòn dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ.
D. Quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
Câu 18: Các nước đóng vai trò quyết định đánh bại chủ nghĩa phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là
A. Liên Xô, Mĩ, Trung Quốc.
B. Mĩ, Anh, Pháp.
C. Mĩ, Pháp, Liên Xô.
D. Liên Xô, Mĩ, Anh.
Câu 19: Những chuyển biến xã hội do tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp (1897-1914) có ý nghĩa như thế nào đối với phong trào cách mạng Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX?
A. Nhiều giai cấp mới ra đời và trở thành lực lượng lãnh đạo phong trào.
B. Xuất hiện hai khuynh hướng cứu nước mới trong phong trào cách mạng.
C. Tạo điều kiện khách quan thuận lợi cho phong trào giải phóng dân tộc.
D. Tạo điều kiện bên trong cho cuộc vận động giải phóng dân tộc theo hướng mới.
Câu 20: Để chuẩn bị đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập, Hội Duy tân (1904) đã
A. cử người trừ khử những tên thực dân đầu xỏ.
B. thành lập Quang Phục quân.
C. tuyên truyền giáo dục, cổ động lòng yêu nước.
D. tổ chức phong trào Đông du.
Câu 21: Do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng 1973, nền kinh tế Tây Âu lâm vào tình trạng
A. phát triển xen kẽ các đợt suy thoái ngắn.
B. suy thoái, khủng hoảng, phát triển không ổn định.
C. suy thoái kéo dài trong ba thập niên.
D. tăng trưởng âm, sản xuất đình đốn, giá cả tăng vọt.
Câu 22: Sự kiện nào đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực – hai phe và Chiến tranh lạnh bao trùm toàn thế giới?
A. Mĩ thông qua kế hoạch Mác-san (1947).
B. Kế hoạch Mác-san (1947) và sự ra đời của NATO (1949).
C. Sự ra đời của NATO (1949) và Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va (1955).
D. Sự ra đời của Hội đồng tương trợ kinh tế (1949) và Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va (1955).
Câu 23: Nội dung nào của Hội nghị lần thứ 8 (5-1941) đã kế thừa và phát triển chủ trương của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939)?
A. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, thành lập Mặt trận Thống nhất Dân chủ Đông Dương.
B. Xác định nhiệm vụ trước mắt là đánh đổ đế quốc, thành lập Mặt trận Phản đế Đông Dương.
C. Chủ trương đánh đổ Pháp – Nhật, thành lập Mặt trận Thống nhất nhân dân Phản đế Đông Dương.
D. Khẳng định nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng là giải phóng dân tộc, thành lập Mặt trận Việt Minh.
Câu 24: Biểu hiện nào cho thấy từ năm 1950, cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của Pháp chịu sự tác động của cục diện hai cực – hai phe
A. Các nước XHCN công nhận, ủng hộ Việt Nam trong khi Mĩ viện trợ ngày càng nhiều cho Pháp.
B. Các nước phương Tây tổ chức viện trợ cho Pháp trong cuộc chiến để chống lại Việt Nam.
C. Việt Nam nhận được sự hỗ trợ ngày càng lớn của các lực lượng yêu chuộng hòa bình trên thế giới.
D. Mĩ muốn thông qua viện trợ kinh tế - quân sự, từng bước gạt Pháp ra khỏi cuộc chiến tranh.
Câu 25: Sự kiện nào đánh dấu Việt Nam hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân?
A. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp kết thúc (1954).
B. Cuộc Cách mạng tháng Tám thắng lợi (1945).
C. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước kết thúc (1975).
D. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1976).
Câu 26: Điểm tương đồng của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) và chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là
A. đều sử dụng quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ.
B. một bộ phận của chiến lược toàn cầu do Mĩ đề ra.
C. sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng tiên phong.
D. thực hiện âm mưu dùng người Việt đánh người Việt.
Câu 27: Xu hướng chủ yếu trong phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam đầu thế kỉ XX có sự khác biệt chủ yếu về
A. tư tưởng.
B. phương pháp.
C. mục đích.
D. lực lượng lãnh đạo.
Câu 28: Một trong những đặc điểm của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam (1858-1884) là
A. xác định đúng kẻ thù của dân tộc.
B. thống nhất với triều đình trong một mặt trận.
C. kết hợp chống xâm lược với chống phong kiến.
D. do các văn thân sĩ phu tiến bộ lãnh đạo.
Câu 29: Biến đổi quan trọng nhất của khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. trở thành một khu vực hòa bình, hợp tác, hữu nghị.
B. đạt nhiều thành tựu trong công cuộc xây dựng đất nước.
C. từ những nước thuộc địa trở thành những quốc gia độc lập.
D. hợp tác khu vực ngày càng được mở rộng và đẩy mạnh.
Câu 30: So với các giai đoạn lịch sử trước đây, quan hệ quốc tế trong suốt nửa sau thế kỉ XX
A. được mở rộng và đa dạng.
B. trở nên căng thẳng và phức tạp.
C. chuyển từ đối đầu sang đối thoại.
D. chịu ảnh hưởng sâu sắc của xu thế toàn cầu hóa.
Câu 31: Trong xu thế phát triển của thế giới ngày nay, để tránh nguy cơ tụt hậu Việt Nam phải
A. thích ứng, hòa nhập vào nền kinh tế thế giới và tiếp thu tiến bộ khoa học – kĩ thuật.
B. đẩy mạnh tốc độ phát triển kinh tế, thu hút vốn đầu tư, kĩ thuật của nước ngoài bằng mọi giá.
C. phát minh, cải tiến khoa học - kĩ thuật, đẩy mạnh sản xuất hàng tiêu dùng và lương thực.
D. tập trung phát triển nền kinh tế với thế mạnh nông nghiệp vốn có, tạo lợi thế cạnh tranh.
Câu 32: Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô phản ánh điều gì?
A. Mô hình xã hội chủ nghĩa được xây dựng chưa phù hợp.
B. Sự lớn mạnh của hệ thống tư bản chủ nghĩa.
C. Sự thất bại của phong trào đấu tranh vì hòa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội.
D. Sự thắng lợi hoàn toàn của Mĩ trong chiến lược toàn cầu.
Câu 33: Ý nghĩa quốc tế quan trọng của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là gì?
A. Đập tan xiềng xích nô lệ của thực dân Pháp, phát xít Nhật.
B. Nối liền hệ thống xã hội chủ nghĩa từ châu Âu sang châu Á.
C. Mở đầu cho quá trình sụp đổ của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên thế giới.
D. Chọc thủng khâu yếu nhất trong hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
Câu 34: Sự kiện nào dưới đây có ý nghĩa quyết định đưa cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam đi đến thắng lợi?
A. Chủ trương chấp nhận đàm phán và kí hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 với Pháp.
B. Đại hội thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt (3-1951).
C. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951).
D. Trung Quốc, Liên Xô và các nước XHCN công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với ta (1950).
Câu 35: Việc Nguyễn Ái Quốc xác định và truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc về Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX có ý nghĩa như thế nào?
A. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Trang bị đường lối cứu nước cho toàn thể nhân dân lao động đứng lên chống Pháp.
C. Thúc đẩy sự phát triển phong trào cách mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
D. Chấm dứt hoàn toàn sự khủng hoảng về đường lối cứu nước của cách mạng.
Câu 36: Bài học kinh nghiệm nào của phong trào cách mạng 1936 -1939 được Đảng vận dụng vào Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Kết hợp giữa lực lượng vũ trang và lực lượng chính trị nổi dậy giành chính quyền về tay nhân dân.
B. Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất, phát huy sức mạnh đoàn kết của toàn dân tộc.
C. Tiến hành khởi nghĩa giành chính quyền đồng loạt ở cả thành thị, nông thôn và rừng núi.
D. Tổ chức lãnh đạo nhân dân kiên quyết đấu tranh giành và giữ chính quyền cách mạng.
Câu 37: Việc Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) đánh dấu sự xác lập hoàn toàn trình độ tự giác của phong trào công nhân Việt Nam vì
A. giai cấp công nhân đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng.
B. phong trào công nhân trở thành nòng cốt của phong trào yêu nước.
C. phong trào công nhân là một trong ba nhân tố dẫn đến sự ra đời của Đảng.
D. từ sau năm 1930 phong trào bắt đầu phát triển mạnh mẽ và có ý thức chính trị rõ rệt.
Câu 38: Các phong trào cách mạng 1930-1931, phong trào dân chủ 1936-1939 và phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945 ở Việt Nam có điểm chung là đều
A. góp phần vào cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hòa bình.
B. đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. chống kẻ thù dân tộc và đòi quyền lợi dân tộc.
D. đặt dưới sự chỉ đạo của tổ chức Quốc tế cộng sản.
Câu 39: Biện pháp đối phó với thù trong, giặc ngoài (từ 9-1945 đến trước 19-12-1946) của Đảng, Chính phủ với Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện quan điểm nào dưới đây?
A. Vừa cứng rắn, vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.
B. Mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.
C. Cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.
D. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
Câu 40: Tính chất của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là gì?
A. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Cách mạng tư sản kiểu cũ
B. Cách mạng tư sản kiểu mới
D. Cách mạng giải phóng dân tộc.
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
B |
D |
C |
B |
D |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
B |
D |
A |
A |
A |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
D |
C |
C |
D |
A |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
B |
B |
D |
D |
D |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
B |
C |
D |
A |
C |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
B |
B |
A |
C |
A |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
A |
A |
D |
C |
A |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
B |
A |
C |
D |
D |
Đề 2
Câu 1. Để phát triển khoa học – kĩ thuật, Nhật Bản có đặc điểm nào khác biệt với các nước tư bản?
A. Tập trung phát triển khoa học chinh phục vũ trụ.
B. Chuyển giao công nghệ từ các nước tiên tiến.
C. Mua bằng phát minh sáng chế của nước ngoài.
D. Coi trọng và phát triển giáo dục, khoa học kĩ thuật.
Câu 2. Trong phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, cuộc khởi nghĩa kéo dài nhất là
A. Ba Đình.
B. Hương Khê.
C. Yên Thế
D. Bãi Sậy.
Câu 3. Với chiến thắng Việt Bắc (thu – đông năm 1947) chúng ta đã
A. giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
B. buộc Pháp chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang đánh lâu dài với ta.
C. làm thất bại âm mưu của Pháp có Mĩ giúp sức.
D. buộc Pháp chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang đánh toàn diện với ta.
Câu 4. Sau chiến tran thế giới thứ nhất (1914-1918), lực lượng cách mạng to lớn và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam là
A. Tư sản dân tộc.
B. Công nhân
C. Tiểu tư sản.
D. Nông dân
Câu 5. Sự kiện nào sau đây được sách giáo khoa Lịch sử 12 hiện hành (năm 2018), chương trình cơ bản, NXB giáo dục nhận đinh “mãi mãi đi vào lịch sử Việt Nam là một trong những ngày hội lớn nhất, vẻ vang nhất của lịch sử dân tộc”?
A. Ngày 2 – 9 - 1945, Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ thắng lợi, làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava.
C. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thắng lợi, mở ra bước ngoặt lịch sử cho cách mạng Việt Nam
D. Ngày 25 – 8 – 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh, Trung ương Đảng từ Tân Trào về đến Hà Nội.
Câu 6. Sự kiện mở đầu cho cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là
A. cuộc biểu tình của 9 vạn nữ công nhân ở Thủ đô Pê-tơ-rô-grat.
B. cuộc tấn công của các đội Cận vệ đỏ để chiếm các vị trí then chốt .
C. quân khởi nghĩa tân công vào cung điện Mùa Đông.
D. Nga hoàng Nicôlai II tuyên bố thoái vị.
Câu 7. Chính sách hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc của Đảng và chính phủ nững năm đầu sau cách Mạng tháng Tám có ý nghĩa quan trọng là
A. tăng thêm tình hữu nghị của nhân dân hai nước Việt - Trung.
B. tranh thủ sự đồng tình của nhân dân Trung Quốc.
C. thể hiện thiện chí hòa bình và chính nghĩa của nước ta.
D. làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng nước ta của chúng.
Câu 8. Lấy thân mình chèn bánh pháo là hành động của anh hùng nào trong chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954?
A. Tô Vĩnh Diện.
B. Phan Đình Giót.
C. Bế Văn Đàn.
D. La Văn Cầu.
Câu 9. Trong chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), nước koong bị chiến tran tàn phá và thu được nhiều lợi nhuận là
A. Liên Xô.
B. Pháp.
C. Mĩ.
D. Anh
Câu 10. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào có lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi?
A. Sự xác lập trật tự hai cực Ianta.
B. Sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Sự suy yếu của các đế quốc Anh và Pháp.
D. Sự giúp đỡ của Liên Xô.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
C |
C |
B |
D |
A |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
A |
D |
A |
C |
C |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
B |
A |
B |
B |
D |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
B |
D |
A |
C |
A |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
A |
D |
D |
D |
C |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
D |
B |
B |
D |
C |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
A |
B |
B |
A |
C |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
B |
D |
A |
C |
C |
Đề 3
Câu 1: Qua cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai, rút ra bài học gì cho các nước trên thế giới trong cuộc chiến chống chủ nghĩa khủng bố hiện nay?
A. Phải gia tăng các liên minh quân sự trên thế giới.
B. Các quốc gia cần tăng cường sức mạnh quân sự của mình.
C. Phải hợp tác quốc tế, đặc biệt là các cường quốc lớn.
D. Phải viện trợ quân sự cho các nước trực tiếp chống chủ nghĩa khủng bố.
Câu 2: Ý nào không đúng khi nhận xét về phong trào Cần Vương?
A. Phong trào nổ ra vào cuối thế kỉ XIX và kéo dài đến đầu thế kỉ XX.
B. Phong trào diễn ra với quy mô lớn, nhất là ở Bắc Kì và Trung Kì.
C. Phong trào thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
D. Là phong trào yêu nước chống Pháp hưởng ứng chiếu Cần Vương.
Câu 3: Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa của việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau đại thắng mùa xuân năm 1975?
A. Là cơ sở để hoàn thành thống nhất trên các lĩnh vực tư tưởng, kinh tế, văn hóa – xã hội.
B. Là cơ sở để hoàn thành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước.
C. Tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.
D. Tạo ra những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
Câu 4: Vai trò quốc tế to lớn nhất của Liên Xô từ năm 1945 đến năm 1950 lả
A. đại diện cho lực lượng tiến bộ trên thế giới chống lại cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động.
B. giúp cho các nước Đông Âu hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân và tiến lên chủ nghĩa xã hội.
C. giúp đỡ các nước Á, Phi, Mĩ Latinh đấu tranh giải phóng dân tộc.
D. cùng với quân Đồng minh đánh bại chủ nghĩa phát xít.
Câu 5: Phan Bội Châu và những người cùng chí hướng thành lập tổ chức Việt Nam Quang phục hội (6-1912) nhằm mục đích gì?
A. Đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ ngôi vua, thiết lập nền dân chủ.
B. Đánh đuổi thực dân Pháp, lật đổ chế độ phong kiến, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam.
C. Đánh đuổi thực dân Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam.
D. Đánh đuổi thực dân Pháp, xây dựng nước Việt Nam độc lập.
Câu 6: Điểm tương đồng trong các chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam từ năm 1961 đến năm 1975 là
A. âm mưu chia cắt lâu dài nước ta và nằm trong “chiến lược toàn cầu” của Mĩ.
B. sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng tiên phong nòng cốt.
C. sử dụng quân đội Mĩ và quân đồng minh làm lực lượng nòng cốt.
D. âm mưu dùng người Việt đánh người Việt, dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
Câu 7: Qua thực tiễn của công cuộc đổi mới của nước ta từ năm 1986 đến nay đã khẳng định điều gì?
A. Vị thế và vai trò của Việt Nam được nâng cao trên trường quốc tế.
B. Đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới là phù hợp.
C. Nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
D. Tầm quan trọng của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Câu 8: Nguyên tắc cơ bản nhất chỉ đạo hoạt động của Liên hợp quốc là
A. chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc).
B. bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
C. không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
D. tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
Câu 9: Từ sự thất bại của phong trào yêu nước ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX, rút ra được bài học kinh nghiệm quan trọng nhất là
A. phát huy sức mạnh đoàn kết của toàn dân tộc.
B. tranh thủ sự giúp đỡ từ bên ngoài.
C. kết hợp đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị.
D. phải có lực lượng cách mạng tiên tiến lãnh đạo.
Câu 10: “Giờ quyết định cho vận mệnh dân tộc đã đến. Toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy đem sức ta mà giải phóng cho ta… chúng ta không thể chậm trễ…” là lời kêu gọi của Bác Hồ trong
A. chống chiến tranh phá hoại miền Bắc của Mĩ (1965-1968).
B. kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946).
C. Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945).
D. cao trào kháng Nhật cứu nước (1945).
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
C |
A |
B |
B |
C |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
A |
B |
A |
D |
C |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
B |
A |
A |
C |
A |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
B |
D |
D |
B |
B |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
B |
C |
C |
C |
B |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
C |
D |
D |
A |
D |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
B |
C |
D |
C |
B |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
C |
A |
B |
D |
A |
Đề 4
Câu 1: Ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới được hình thành vào những năm 70 của thế kỉ XX là?
A. Mĩ – Liên Xô – Nhât Bản.a
B. Mĩ – Tây Âu – Liên Xô.
C. Mĩ – Anh – Liên Xô.
D. Mĩ – Tây Âu – Nhật Bản.
Câu 2: Đặc điểm của kinh tế Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1973 là?
A. Kinh tế phát triển nhanh.
B. Kinh tế phát triển chậm chạp.
C. Kinh tế bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
D. Kinh tế phát triển xen lẫn với những giai đoạn suy thoái ngắn.
Câu 3: Giai đoạn phát triển thần kì của kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) là giai đoạn?
A. Từ năm 1952 đến năm 1973.
B. Từ năm 1945 đến năm 1952.
C. Từ năm 1960 đến năm 1973.
D. Từ năm 1952 đến năm 1960.
Câu 4: Nguyên nhân chung nhất dẫn tới sự phát triển của kinh tế Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản trong thời kì hoàng kim là?
A. Các quốc gia này đều coi trọng nhân tố con người.
B. Lợi dụng tốt các yếu tố bên ngoài để làm giàu.
C. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sự phát triển kinh tế.
D. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại vào trong sản xuất.
Câu 5: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô?
A. Đánh dấu sự sụp đổ của một mô hình nhà nước xã hội chủ nghĩa.
B. Đánh dấu sự thắng lợi của Mĩ trong việc thực hiện Chiến lược toàn cầu.
C. Đánh dấu sự sụp đổ của hình thái nhà nước xã hội chủ nghĩa.
D. Đánh dấu sự chấm dứt của Chiến tranh lạnh.
Câu 6: Nội dung nào không đúng khi nói về nội dung mà Quốc dân đại hội ở Trung Quốc đã thông qua trong cuộc họp ngày 29 – 12 – 1911?
A. Thông qua Hiến pháp lâm thời.
B. Bầu Tôn Trung Sơn làm Đại Tổng thống.
C. Tuyên bố thành lập Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
D. Công nhận quyền bình đẳng và tự do dân chủ của mọi công dân.
Câu 7: Nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự bùng nổ của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) là?
A. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.
B. Mâu thuẫn giữa chủ nghĩa tư bản với chủ nghĩa xã hội.
C. Mâu thuẫn giữa các cường quốc tư bản với các nước phát xít.
D. Mâu thuẫn giữa nhân dân các nước thuộc địa với các nước đế quốc.
Câu 8: Mục đích của Mĩ khi thực hiện kế hoạch Mác – san (1947) là?
A. Tập hợp các nước Tây Âu vào một liên minh kinh tế chống Liên Xô và các nước Đông Âu.
B. Tập hợp các nước Tây Âu vào một liên minh quân sự để đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.
C. Tập hợp các nước Tây Âu vào một liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu.
D. Tập hợp các nước Tây Âu vào một liên minh chính trị chống Liên Xô và các nước Đông Âu.
Phương pháp:suy luận, sgk 12 trang 59.
Câu 9: Trong giai đoạn từ năm 1952 đến năm 1973, nền kinh tế Nhật Bản có điểm hạn chế là?
A. Lãnh thổ không rộng, dân số đông, tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn.
B. Tình hình chính trị thiếu ổn định.
C. Dân số già hóa nhanh chóng.
D. Trang thiết bị cũ kĩ, lạc hậu.
Câu 10: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ diễn ra dưới sự lãnh đạo của tổ chức nào dưới đây?
A. Đảng Cộng sản Ấn Độ
B. Liên đoàn Hồi giáo Ấn Độ.
C. Tổ chức Ấn Độ giáo.
D. Đảng quốc đại
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1.D |
2.A |
3.C |
4.D |
5.A |
6.C |
7.A |
8.C |
9.A |
10.D |
11.D |
12.A |
13.D |
14.B |
15.A |
16.C |
17.B |
18.B |
19.B |
20.A |
21.A |
22.A |
23.D |
24.C |
25.C |
26.D |
27.B |
28.B |
29.C |
30.C |
31.B |
32.D |
33.D |
34.B |
35.B |
36.C |
37.D |
38.B |
39.C |
40.A |
Đề 5
Câu 1. Tình hình kinh tế của Liên bang Nga trong những năm 1990 – 1995 là
A. phục hồi nhanh chóng.
B. bắt đầu có những biểu hiện phục hồi.
C. tốc độ tăng trưởng kinh tế luôn âm.
D. khủng hoảng và phát triển đan xen.
Câu 2. Để khắc phục khó khăn đưa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp phát triển lên một bước mới, tháng 6 – 1950, Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã
A. quyết định mở chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950.
B. đặt quan hệ ngoại giao và nhận sự giúp đữ của Liên Xô.
C. đàm phán với chính phủ Pháp để kết thúc chiến tranh.
D. nhờ sự giúp đỡ của Trung Quốc.
Câu 3. Bản Hiến chương là văn kiện quan trọng nhất của tr chức Liên hợp quốc vì đã
A. quy định tổ chức, bộ máy của Liên hợp quốc.
B. nêu rõ mục đích hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc.
C. tạo cơ sở pháp lí để các nước tham gia tổ chức Liên hợp quốc.
D. đề ra nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc.
Câu 4. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936) xác định phương pháp đấu tranh của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1936 – 1939 la
A. khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
B. đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
C. kết hợp các hình thức công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.
D. khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền
Câu 5. Quyết định nào của Hội nghị Pốt xđam (1945) đã tạo ra những khó khăn cho cách mạng Đông Dương sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây.
B. Liên Xô không được đưa quân đội vào giúp các nước Đông Dương.
C. Quân đội Anh sẽ mở đường cho thực dân Pháp chiếm lại Đông Dương.
D. Qua đội Anh và Trung Hoa Dân quốc sẽ và Đong Dương giải giáp quân đội Nhật
Câu 6. Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Bắc Việt Nam trong những năm 1965 – 1968 là
A. vừa chiến đấu, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương.
B. đảm bảo giao thông vận tải thông suốt, phục vụ sản xuất và chiến đấu.
C. hỗ trợ cho cuộc chiến đấu của nhân dân miền Nam chống Mĩ.
D. chống chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của đế quốc Mĩ.
Câu 7. Các quốc gia có nguyên thủ tham dự Hội nghị Ianta (2/1945) là
A. Anh, Pháp, Mĩ.
B. Anh, Pháp, Liên Xô.
C. Liên Xô, Mĩ, Anh.
D. Liên Xô, Mĩ, Pháp.
Câu 8. Điểm khác của chiến lược “chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “chiến tranh đặc biệt” cuaMĩ ở miền Nam Việt Nam là gì?
A. Được tiến hành bằng lực lượng quân vễn chinh Mĩ, quân đồng mi của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
B. Là loại hình chiến tranh thực dân mới, nhằm chống lại các lực lượng cách mạng và nhân dân ta.
C. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn với vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ.
D. Nhằm thực hiện âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt”.
Câu 9. Hai nhiệm vụ chiến lược mà Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra nhằm giữa vững thành quả Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng và xây dựng chế độ mới.
B. thực hiện phươn châm giáo dục mới và xóa bỏ tàn dư của chế độ cũ.
C. thành lập Chính phủ chính phủ của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
D. quyết tâm kháng chiến chống thực tdaan Pháp xâm lược và trừng bị bọn nội phản.
Câu 10. Sự kiện chấm dứt vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân đảng về khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản ở Việt Nam là
A. vụ mưu sát tên trùm mộ phu Badanh ở Hà Nội (1929).
B. sư ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam (1929).
C. thất bại của khởi nghĩa Yên Bái (2/1930).
D. sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (2/1930).
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
C |
A |
B |
C |
D |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
A |
C |
A |
A |
C |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
B |
A |
A |
B |
D |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
B |
B |
C |
B |
D |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
D |
C |
A |
C |
D |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
A |
A |
B |
D |
B |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
D |
C |
D |
C |
C |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
A |
B |
B |
D |
D |
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Thống Nhất. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Phù Lưu
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Nguyễn Lương Bằng
Chúc các em học tốt!