YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Ngô Tất Tố

Tải về
 
NONE

Kì thi THPT QG là một kì thi quan trọng đối với các em học sinh lớp 12, vì vậy HOC247 đã biên soạn và gửi đến các em tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Ngô Tất Tố dưới đây. Tài liệu bao gồm các đề thi khác nhau có đáp án, sẽ giúp các em ôn tập kiến thức hiệu quả. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các em chuẩn bị thật tốt cho kì thi sắp tới. Chúc các em học tập tốt!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT

NGÔ TẤT TỐ

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN GDCD

Năm học: 2021 - 2022

Thời gian: 50 phút

1. Đề số 1

Câu 81: Khi người sản xuất phân phối lại các yếu tố tư liệu sản xuất và sức lao động từ ngành sản xuất này sang ngành sản xuất khác là biểu hiện tác động nào của quy luật giá trị?

A. Phân phối lại sản phẩm.

B. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.

C. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.

D. Phân hóa người sản xuất.

Câu 82: Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là thực hiện pháp luật theo hình thức

A. sử dụng pháp luật.

B. tuân thủ pháp luật.

C. thi hành pháp luật.

D. áp dụng pháp luật.

Câu 83: Sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động thuộc khái niệm nào dưới đây?

A. Hợp đồng lao động.

B. Quyền lao động.

C. Nguyên tắc lao động.

D. Quan hệ lao động.

Câu 84: Thành phần kinh tế nào dưới đây giữ vai trò chủ đạo, nắm giữ các vị trí then chốt trong nền kinh tế quốc dân?

A. Kinh tế nhà nước.

B. Kinh tế tập thể.

C. Kinh tế tư nhân.

D. Kinh tế tư bản nhà nước.

Câu 85: Việc cảnh sát giao thông xử phạt hành chính người vi phạm giao thông là thể hiện đặc trưng nào sau đây của pháp luật?

A. Tính quyền lực bắt buộc chung.

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

B. Tính quy phạm phổ biến.

D. Tính chủ động tham gia quản lí nhà nước.

Câu 86: Bình đẳng trong kinh doanh không thể hiện ở hành vi nào dưới đây?

A. Lựa chọn ngành, nghề, địa điểm kinh doanh.

B. Lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.

C. Thực hiện quyền và nghĩa vụ trong kinh doanh.

D. Tìm mọi cách để thu lợi nhuận trong kinh doanh.

Câu 87: Hoạt động nào dưới đây không phải là hoạt động tôn giáo?

A. Thờ cúng tổ tiên.

B. Hát thánh ca tại nhà thờ.

C. Đi lễ chùa ngày rằm.

D. Tổ chức ngày Lễ Phật đản.

Câu 88: Toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào trong quá trình sản xuất là

A. đối tượng lao động.

B. cách thức lao động.

C. sức lao động.

D. lao động.

Câu 89: Công nghiệp hóa là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất từ sử dụng sức lao động thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động dựa trên sự phát triển của công nghiệp

A. bán lẻ.

B. cơ khí.

C. tiện ích.

D. năng lượng.

Câu 90: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là bình đẳng về quyền và nghĩa vụ giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong

A. tập thể.

B. dòng tộc.

C. cộng đồng.

D. gia đình.

Câu 91: Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của

A. chính quyền địa phương.

B. tổ chức tôn giáo.

C. pháp luật.

D. giáo hội.

Câu 92: Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong

A. tiêu dùng, tích lũy hàng hóa .

B. sản xuất, kinh doanh hàng hóa.

C. tiêu dùng và triệt tiêu hàng hóa.

D. sản xuất và tiêu dùng hàng hóa.

Câu 93: Cầu là khối lượng hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định tương ứng với giá cả và

A. khả năng chi phí xác định.

B. quá trình sản xuất xác định.

C. thu nhập xác định.

D. nhu cầu sản xuất.

Câu 94: Pháp luật vừa mang bản chất giai cấp, vừa mang bản chất

A. chế độ.

B. chính trị.

C. kinh tế.

D. xã hội.

Câu 95: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được đảm bảo thực hiện bằng

A. ý chí nhà nước.

B. quyền lực nhà nước.

C. quyền lợi nhà nước.

D. trách nhiệm nhà nước.

Câu 96: Trường hợp nào dưới đây thể hiện hình thức áp dụng pháp luật?

A. Công dân tham gia bầu cử Đại biểu Quốc hội.

B. Người kinh doanh nộp thuế theo quy định pháp luật.

C. Cảnh sát giao thông xử phạt người vi phạm pháp luật.

D. Người điều khiển xe máy phải đội mũ bảo hiểm theo quy định pháp luật.

Câu 97: Các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt đa số, thiểu số, trình độ văn hóa đều có đại biểu của mình trong hệ thống các cơ quan nhà nước là thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc về

A. xã hội.

B. văn hóa.

C. kinh tế.

D. chính trị.

Câu 98: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các

A. quy tắc quản lí nhà nước.

B. quy tắc quản lí xã hội.

C. quan hệ tài sản.

D. quan hệ lao động công vụ.

Câu 99: Thành phần nào dưới đây không thuộc tư liệu lao động?

A. Công cụ lao động.

B. Đối tượng lao động.

C. Kết cấu hạ tầng sản xuất.

D. Hệ thống bình chứa.

Câu 100: Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật. Quyền của công dân không tách rời

A. bổn phận công dân.

B. nghĩa vụ công dân.

C. lợi ích của công dân.

D. nhiệm vụ của công dân.

Câu 101: Hợp tác xã rau sạch Kim Anh thường xuyên cung cấp rau sạch cho các đại lí và siêu thị trên thị trường. Hợp tác xã Kim Anh thuộc thành phần kinh tế nào dưới đây?

A. Tư bản nhà nước.

B. Nhà nước.

C. Tư nhân.

D. Tập thể.

Câu 102: Chị L ép buộc chồng mình là anh X không được theo Đạo Thiên chúa. Chị L vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ

A. hỗ trợ.

B. tài sản.

C. việc làm.

D. nhân thân.

Câu 103: Anh D học xong lớp 12 (19 tuổi), đã nộp hồ sơ đăng kí kinh doanh mặt hàng nông sản. Nhưng bị ông T trưởng phòng đăng kí kinh doanh không xét hồ sơ, vì sợ anh D sẽ cạnh tranh với con trai của mình là anh G cũng đang kinh doanh mặt hàng nông sản. Thấy con trai mình không được ông T xét hồ sơ kinh doanh, ông P là bố anh D đã tung tin anh G bán hàng kém chất lượng, làm ảnh hưởng sức khỏe người tiêu dùng. Để trả thù ông T, anh D cũng tung tin anh G bị nhiễm HIV làm mọi người xa lánh anh G. Vì thế, anh G suy nghĩ nhiều nên sức khỏe bị giảm sút, phải đi điều trị dài ngày. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Ông T và ông P.

B. Ông T, anh G và ông P.

C. Ông T và anh G.

D. Ông T, anh D và ông P.

Câu 104: Ông D là chủ cửa hàng kinh doanh điện tử. Ông đã chủ động nộp thuế theo quy định pháp luật. Hành động của ông D thể hiện hình thức thực hiện pháp luật nào?

A. Tuân thủ pháp luật.

B. Thi hành pháp luật.

C. Áp dụng pháp luật.

D. Sử dụng pháp luật.

Câu 105: Anh L đi xe máy không đội mũ bảo hiểm nên cảnh sát giao thông huyện X ra quyết định xử phạt hành chính. Cảnh sát giao thông đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Sử dụng pháp luật.

B. Tuyên truyền pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.

D. Áp dụng pháp luật.

Câu 106: Thấy bạn mình là Q đã bỏ học từ năm lớp 7, đi làm cho các quán ăn ở Hà Nội có thu nhập cao. Bởi vậy, K đang học lớp 8 (14 tuổi) đã chủ động nghỉ học để đi làm. Bố mẹ K đã khuyên con mình không nên đi làm ở Hà Nội vì ở địa phương cũng đang có rất nhiều công ti tìm công nhân làm thời vụ. Nghe lời bố mẹ, K đã đến tìm việc làm tại công ti Y và được Giám đốc M nhận vào làm với mức lương thỏa thuận. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong thực hiện quyền lao động?

A. K và Giám đốc M.

B. Bố mẹ K và Giám đốc M.

C. K, bố mẹ K và Giám đốc M.

D. Bố mẹ K và K.

Câu 107: Chị H là nhân viên kinh doanh và ông L là Phó Chủ tịch huyện X bị cảnh sát giao thông phạt hành chính vì đi xe máy không đội mũ bảo hiểm. Trong trường hợp này, cảnh sát giao thông đã thực hiện bình đẳng về trách nhiệm

A. hình sự.

B. dân sự.

C. kỉ luật.

D. pháp lí.

Câu 108: Ông S là Giám đốc công ti L tự ý lấy xe công vụ của cơ quan đi lễ chùa. Khi đang lưu thông trên đường thì xe của ông va chạm với xe chở hoa của bà M đang dừng khi có đèn đỏ. Kiểm tra thấy xe ô tô bị xây sát, ông S đã lớn tiếng quát tháo, xô đổ xe của bà M làm vỡ yếm và gương xe. Thấy vậy, anh G và anh D là bảo vệ ngân hàng gần đó chạy ra xem. Quá bức xúc về hành vi của ông S, anh G đã cầm gạch đập vỡ kính xe ô tô của ông S. Những ai dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm kỉ luật, vừa phải chịu trách nhiệm dân sự?

A. Ông S, anh G và anh D.

B. Ông S và anh G.

C. Ông S và bà M.

D. Ông S, bà M và anh G.

Câu 109: Sau mưa lũ, thấy mặt hàng rau củ trên thị trường khan hiếm, anh D đã chủ động nhập rất nhiều rau củ từ địa phương khác về để bán và thu được nhiều lợi nhuận. Anh D đã vận dụng chức năng nào dưới đây của thị trường?

A. Quản lí.

B. Dự báo.

C. Thông tin.

D. Thực hiện.

Câu 110: Ông K nuôi gà bán lấy tiền rồi dùng tiền đó mua sách vở cho con. Ông K vận dụng chức năng nào dưới đây của tiền tệ?

A. Phương tiện lưu thông.

B. Phương tiện thanh toán.

C. Tiền tệ thế giới.

D. Thước đo giá trị.

Câu 111: Trong giờ làm việc, anh Q và anh H đi ăn sáng. Anh Q và anh H cùng điều khiển xe máy đi ngược đường một chiều và va chạm với xe đạp của chị N làm chị bị ngã. Thấy anh H và anh Q không dựng xe cho chị N mà còn quát nạt chị, ông P là xe ôm gần đó ra can ngăn nhưng anh Q và anh H không dừng lại mà còn xúc phạm ông P. Quá bức xúc, ông P đã đánh anh Q và anh H. Những ai dưới đây vừa vi phạm kỉ luật, vừa vi phạm hành chính?

A. Chị N và ông P.

B. Anh Q, anh H và chị N.

C. Anh Q và anh H.

D. Anh Q, anh H và ông P.

Câu 112: Trên đường chở mẹ và chị gái ra ga cho kịp giờ tàu chạy, xe máy do anh H điểu khiển đã va chạm và làm đổ biển quảng cáo do nhà bà T dựng dưới lòng đường. Em bà T là ông S xông lại đánh anh H bị thương nặng phải đi cấp cứu. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hành chính?

A. Bà T và ông S.

B. Anh H, bà T và ông S.

C. Anh H và bà T.

D. Anh H và ông S.

Câu 113: Bà T mua vàng để tích trữ khi nhận thấy giá vàng trong nước đang giảm mạnh. Bà T đã vận dụng quan hệ cung - cầu ở nội dung nào dưới đây?

A. Giá cả triệt tiêu cung - cầu.

B. Cung - cầu độc lập với giá cả.

C. Cung - cầu tồn tại khách quan với giá cả.

D. Giá cả ảnh hưởng đến cung - cầu.

Câu 114: Do bất đồng quan điểm sống, anh T đã nhiều lần đánh vợ mình là chị X nên chị đã viết đơn li hôn gửi Tòa án nhân dân. Chị gái của chị X là chị M vì thương em nên đã bôi nhọ danh dự anh T trên mạng xã hội khiến uy tín của anh ở cơ quan bị ảnh hưởng. Bà Q là mẹ ruột của anh T biết chuyện liền đuổi chị X ra khỏi nhà mình. Bà Q còn gọi điện cho bố mẹ chị X để lăng mạ, xúc phạm gia đình thông gia. Những ai sau đây vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

A. Anh T và chị M.

B. Anh T và bà Q.

C. Anh T, bà Q và chị M.

D. Chị X, anh T và chị M.

Câu 115: Gia đình bà H xây nhà và để nguyên vật liệu lấn chiếm lòng lề đường. Thấy vậy bà T đã làm đơn tố cáo bà H lên Chủ tịch Uỷ ban nhân dân phường. Biết bà T là người đứng đơn tố cáo mình, bà H cùng con trai là anh K tự ý xông vào nhà bà T đập phá đồ đạc. Thấy nhà mình bị đập phá, con trai bà T là anh G cầm tuýp sắt đánh bà H trấn thương sọ não. Anh K giật được tuýp sắt và đánh anh G gãy tay. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?

A. Bà H, anh K và anh G.

B. Bà H, bà T và anh G.

C. Anh K và bà T.

D. Anh K, anh G và bà T.

Câu 116: Do trời mưa to nên khi sang đường, xe tải do anh V điều khiển đã lao vào xe máy của ông G đang chở bà Y, khiến hai ông bà bị thương. Anh S là chủ doanh nghiệp nơi anh V làm công nhân, sợ ảnh hưởng đến tiến độ công trình của mình nên anh S đưa cho cán bộ công an M số tiền là 20 triệu đồng để được lấy xe về sớm. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?

A. Anh V, anh S và công an M.

B. Anh V và công an M.

C. Anh V, ông G và anh S.

D. Anh S và công an M.

Câu 117: Khi thi công tuyến đường liên thôn, công ti S đã làm đổ tường rào của một số hộ dân. Công ti S đã khắc phục xây mới theo quy định của pháp luật. Việc làm của công ti S thể hiện pháp luật có vai trò nào dưới đây?

A. Là công cụ để công dân bảo vệ mọi quyền và lợi ích của mình.

B. Là phương tiện để công dân bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

C. Là công cụ thể hiện ý chí của giai cấp cầm quyền.

D. Là phương tiện để nhà nước quản lí đời sống chính trị.

Câu 118: Khi thấy nhu cầu về gà thịt ở thành phố tăng cao, chị G đã cùng chồng chở gà ra thành phố bán và thu được nhiều lợi nhuận. Chị G đã vận dụng tác động nào dưới đây của quy luật giá trị?

A. Phân hóa giàu - nghèo.

B. Phân hóa nền kinh tế.

C. Điều tiết sản xuất hàng hóa.

D. Điều tiết lưu thông hàng hóa.

Câu 119: Nhà hàng F đã tự ý kinh doanh thêm dịch vụ massage, trong khi chỉ đăng kí kinh doanh dịch vụ ăn uống. Nhà hàng F đã vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Kinh doanh đúng ngành, nghề đã đăng kí.

B. Tự do lựa chọn ngành, nghề kinh doanh.

C. Tự chủ kinh doanh.

D. Mở rộng thị trường.

Câu 120: Chị Y (16 tuổi) đến Ủy ban nhân dân xã K để đăng kí kết hôn. Cán bộ tư pháp xã K đã giải thích rằng mọi công dân Việt Nam khi đăng kí kết hôn phải từ đủ 18 tuổi trở lên đối với nữ và từ đủ 20 tuổi trở lên đối với nam. Sau đó, cán bộ tư pháp xã K không làm thủ tục đăng kí kết hôn cho chị Y. Cán bộ tư pháp xã K đã sử dụng đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung.

D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

81

C

82

C

83

A

84

A

85

A

86

D

87

A

88

C

89

B

90

D

91

C

92

B

93

C

94

D

95

B

96

C

97

D

98

C

99

B

100

B

101

D

102

D

103

A

104

B

105

D

106

B

107

D

108

B

109

C

110

A

111

C

112

C

113

D

114

B

115

A

116

A

117

B

118

D

119

A

120

A

2. Đề số 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT NGÔ TẤT TỐ- ĐỀ 02

Câu 1. Chuẩn mực nào của xã hội là quy tắc xử sự chung về những việc được làm, những việc phải làm và những việc không được làm?

A. Pháp luật.               B. Đạo đức.                 C. Kinh tế.                   D. Chính trị.

Câu 2. Đặc trưng nào của pháp luật làm nên giá trị công bằng, bình đẳng vì bất kỳ ai ở trong điều kiện, hoàn cảnh nhất định cũng phải xử sự theo khuôn mẫu được pháp luật quy định?

A. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.

B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức

C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

D. Tính quy phạm phổ biến.

Câu 3. Những hành vi gây nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm là

A. vi phạm hình sự.                B. vi phạm dân sự.

C. vi phạm hành chính.           D. vi phạm kỷ luật.

Câu 4. Khi công dân vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ vi phạm như nhau trong một hoàn cảnh như nhau thì đều phải chịu trách nhiệm pháp lý

A. như nhau.                           B. ngang nhau.

C. bằng nhau.                         D. có thể khác nhau.

Câu 5. Các cá nhân, tổ chức không làm điều mà pháp luật cấm là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Áp dụng pháp luật.             B. Sử dụng pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.            D. Thi hành pháp luật.

Câu 6. Hành vi trái pháp luật do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là

A. thực hiện pháp luật            B. vi phạm pháp luật

C. tuân thủ pháp luật.             D. trách nhiệm pháp lý.

Câu 7. Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây có chủ thể thực hiện khác với các hình thức còn lại?

A. Áp dụng pháp luật.             B. Tuân thủ pháp luật.

C. Thi hành pháp luật.            D. Sử dụng pháp luật.

Câu 8. Phát biểu nào dưới đây không đúng?

A. Mỗi hành vi vi phạm pháp luật chỉ phải chịu một hình thức trách nhiệm pháp lý.

B. Tương ứng với mỗi loại vi phạm pháp luật là một loại trách nhiệm pháp lý.

C. Một hành vi vi phạm pháp luật có thể phải chịu hai hình thức trách nhiệm pháp lý.

D. Tất cả các hành vi trái pháp luật đều có lỗi và phải chịu trách nhiệm pháp lý.

Câu 9. Dấu hiệu nào dưới đây không phải là căn cứ để xác định một hành vi vi phạm pháp luật?

A. Hành vi chứa đựng lỗi của chủ thể thực hiện.

B. Hành vi do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện .

C. Hành vi do người không đủ năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.

D. Hành vi xâm hại tới các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.

Câu 10. Phát biểu nào dưới đây không phải là trách nhiệm của Nhà nước trong việc đảm bảo cho công dân thực hiện được quyền và nghĩa vụ của mình?

A. Tạo điều kiện để đảm bảo cho công dân có khả năng thực hiện được quyền và nghĩa vụ của mình.

B. Xử lý công bằng, nghiêm minh những hành vi vi phạm quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

C. Thường xuyên đổi mới hoàn thiện hệ thống pháp luật cho phù hợp với từng thời kỳ nhất định.

D. Có ý thức tôn trọng, chấp hành pháp luật, chủ động tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ của mình.

Câu 11. Khẳng định nào dưới không thể hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

A. Các tôn giáo đều bình đẳng trước pháp luật.

B. Các tôn giáo được hoạt động trong khuôn khổ pháp luật.

C. Các tôn giáo lớn có nhiều quyền hơn các tôn giáo nhỏ.

D. Các tôn giáo được pháp luật bảo hộ nơi thờ tự.

Câu 12. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo là?

A. Cơ sở để đảm bảo trật tự xã hội và an toàn xã hội.

B. Cơ sở để thực hiện chính sách hòa bình.

C. Cơ sở, tiền đề quan trọng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc.

D. Cơ sở, nguyên tắc để chống diễn biến hòa bình.

Câu 13. Ông A không tham gia buôn bán, tàng trữ và sử dụng chất ma túy, trong trường hợp này ông A đã?

A. Sử dụng pháp luật.             B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.            D. Áp dụng pháp luật.

Câu 14. Chị C bị bắt về tội vu khống và tội làm nhục người khác, trong trường hợp này chị C phải chịu trách nhiệm?

A. Hình sự.                              B. Dân sự.

C. Hành chính.                        D. Kỷ luật.

Câu 15. Loại hợp đồng nào phổ biến nhất trong sinh hoạt hàng ngày của công dân?

A. Hợp đồng mua bán.            B. Hợp đồng lao động.

C. Hợp đồng dân sự.               D. Hợp đồng vay mượn.

Câu 16. Trong gia đình bác A, mọi người đều thực hiện nghĩa vụ cùng nhau chăm lo đời sống chung của gia đình. Điều này thể hiện?

A. Bình đẳng giữa các thế hệ trong gia đình.

B. Nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình.

C. Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình.

D. Trách nhiệm của cha mẹ và các con.

Câu 17. Người ở độ tuổi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm?

A. Từ đủ 14 tuổi trở lên.                     B. Từ đủ 16 tuổi trở lên.

C. Từ đủ 17 tuổi trở lên.                     D. Từ đủ 18 tuổi trở lên.

Câu 18. Giám đốc công ty A quyết định cho chị B sang làm công việc nặng nhọc, thuộc danh mục mà pháp luật quy định"không được sử dụng lao động nữ" trong khi công ty vẫn có lao động nam để làm công việc này. Quyết định của giám đốc công ty đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây?

A. Quyền ưu tiên lao động nữ.

B. Quyền lựa chọn việc làm của lao động nữ.

C. Quyền bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động.

D. Quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

Câu 19. Đâu là văn bản quy phạm pháp luật?

A. Điều lệ Hội Luật gia Việt Nam.

B. Điều lệ Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh.

C. Nội quy của nhà trường.

D. Điều luật hôn nhân gia đình.

Câu 20. Theo quy định của pháp luật, độ tuổi nào được coi là người lao động cao tuổi?

A. Nam trên 55 tuổi, nữ trên 50 tuổi.

B. Nam trên 40 tuổi, nữ trên 45 tuổi

C. Nam trên 50 tuổi, nữ trên 40 tuổi.

D. Nam trên 60 tuổi, nữ trên 55 tuổi.

Câu 21. Không ai bị bắt, nếu không có quyết định của Toà án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang là nội dung của quyền nào dưới đây?

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Quyền được bảo đảm an toàn trong cuộc sống.

C. Quyền tự do cá nhân.

D. Quyền được bảo đảm tính mạng.

Câu 22. Tự tiện bắt người, giam giữ người trái pháp luật là hành vi xâm phạm đến

A. quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ.

B. quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

C. quyền được đảm bảo an toàn của công dân.

D. quyền tự do của cá nhân trong xã hội.

Câu 23. Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp pháp luật có quy định và phải có quyết định của

A. thủ trưởng cơ quan

B. cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

C. cơ quan Công an xã, phường.

D. cơ quan Quân đội nhân dân.

Câu 24. Công dân tham gia đóng góp ý kiến với nhà nước về các vấn đề kinh tế, văn hoá, xã hội của đất nước là thực hiện

A. quyền tham gia ban hành chính sách kinh tế, xã hội.

B. quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

C. quyền tham gia xây dựng bộ máy Nhà nước.

D. quyền tự do ngôn luận của công dân.

Câu 25. A và B cãi nhau, A đã dùng lời lẽ xúc phạm B trước các bạn trong lớp. Hành vi của A đã xâm phạm

A. quyền bất khả xâm phạm đời tư.

B. quyền được pháp luật bảo hộ về uy tín cá nhân.

C. quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.

D. quyền bất khả xâm phạm về danh dự.

Câu 26. Một trong những nội dung của quyền được phát triển của công dân là

A. công dân có quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng.

B. công dân được học ở các trường đại học.

C. công dân được học ở nơi nào mà mình thích.

D. công dân được học môn học nào mà mình thích.

Câu 27. Pháp luật cho phép khám chỗ ở của công dân trong trường hợp nào dưới đây?

A. Cần bắt người bị tình nghi thực hiện phạm tội.

B. Cần bắt người đang có ý định thực hiện hành vi phạm tội.

C. Cần bắt người đang bị truy nã hoặc người phạm tội đang lẩn tránh ở đó.

D. Cần khám để tìm hàng hoá trốn thuế.

Câu 28. Công dân Việt Nam đủ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền ứng cử?

A. Đủ 18 tuổi trở lên.             B. Trên 21 tuổi trở lên.

C. Đủ 22 tuổi trở lên.             D. Đủ 21 tuổi trở lên.

Câu 29. Ai dưới đây có quyền khiếu nại?

A. Mọi cá nhân, tổ chức.

B. Chỉ có cá nhân.

C. Chỉ những người từ đủ 20 tuổi trở lên.

D. Chỉ những người là cán bộ nhà nước.

Câu 30. Quyền tự do tìm tòi, nghiên cứu để đưa ra các phát minh, sáng chế, cải tiến kỹ thuật là nội dung thuộc quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền phát minh sáng chế.

B. Quyền cải tiến kỹ thuật.

C. Quyền được phát triển.

D. Quyền sáng tạo.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 2 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1. A

2. D

3. A

4. A

5. C

6. B

7. A

8. A

9. C

10. D

11. C

12. C

13. C

14. A

15. C

16. C

17. B

18. D

19. D

20. D

21. A

22. B

23. B

24. B

25. C

26. A

27. C

28. D

29. A

30. D

31. B

32. D

33. D

34. D

35. C

36. D

37. B

38. A

39. C

40. A

3. Đề số 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT NGÔ TẤT TỐ- ĐỀ 03

Câu 81: Ông A rủ ông B cùng đột nhập vào tiệm vàng X để ăn trộm, phát hiện có người đang ngủ. Ông B hoảng sợ bỏ đi. Sau khi lấy hết vàng hiện có trong tiệm X, ông A kể lại toàn bộ sự việc với người bạn thân là ông T và nhờ ông cất giữ hộ sổ vàng đó nhưng đã bị ông T từ chối. Ba tháng sau, khi sửa nhà, con trai ông A phát hiện có khá nhiều vàng được chôn dưới phòng ngủ của bố nên đến trình báo cơ quan công an thì sáng tỏ. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?

A. Ông A và ông T.

B. Ông A và ông B.

C. Ông B và bố con ông A.

D. Ông A, ông B và ông T.

Câu 82: Trách nhiệm pháp lý được áp dụng nhằm mục đích nào dưới đây?

A. Cắt giảm nguồn vốn viện trợ.

C. Kiềm chế những việc làm trái pháp luật.

B. Ổn định ngân sách quốc gia.

D. Đồng loạt xử phạt mọi cơ sở tư nhân.

Câu 83: Được đồng nghiệp là anh N cảnh giới, anh T đột nhập vào nhà bà M lấy trộm chiếc bình cổ rồi bán với giá năm trăm triệu đồng. Ba tháng sau, anh T mời anh K và anh H làm cùng cơ quan đi ăn nhậu. Trong lúc phấn khích, anh K cho anh H xem đoạn phim mà anh đã quay toàn cảnh vụ trộm trên. Sau đó, anh H tố cáo vụ việc với cơ quan công an. Những ai dưới đây không vi phạm pháp luật hình sự?

A. Anh N, anh T và anh H.

B. Anh N, anh T và anh K.

C. Anh H và anh K.

D. Bà M và anh H.

Câu 84: Bình đẳng trong lao động nghĩa là mọi công dân được

A. tự do tìm kiếm việc làm.

B. thay đổi mô hình sản xuất.

C. chủ động điều chỉnh trong doanh thu.

D. xét miễn giảm các loại thuế.

Câu 85: Hành vi nào sau đây không vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

A. Tự ý bóc thư của người khác

B. Đọc trộm nhật kí của người khác

C. Bình luận về bài viết của người khác trên mạng xã hội

D. Nghe trộm điện thoại người khác

Câu 86: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của sự cạnh tranh không lành mạnh?

A. Đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường.

C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

B. Kích thích sức sản xuất.

D. Khai thác tối đa mọi nguồn lực.

Câu 87: Anh K nghi ngờ gia đình ông B tàng trữ ma túy nên đã báo với công an xã. Do vội đi công tác, anh T phó công an xã yêu cầu anh S công an viên và anh C trưởng thôn đến khám xét nhà ông B. Vì cổ tình ngăn cản, ông B bị anh S và anh C cùng khống chế rồi giải ông về giam tại trụ sở cơ an xã. Hai ngày sau, khi anh T trở về thì ông B mới được trả lại tự do. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Anh C, anh T và anh S.

B. Anh S và anh C.

C. Anh T và anh S.

D. Anh T, anh S và anh K.

Câu 88: Theo qui định của pháp luật, trong những trường hợp cần thiết, chủ thể nào dưới đây được kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?

A. Đội ngũ phóng viên báo chí.

B. Lực lượng bưu chính viễn thông.

C. Nhân viên chuyển phát nhanh.

D. Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Câu 89: N tham gỉa cuộc thi thiết kể thời trang tỉnh H và đạt giải cao. Một hôm, chị họ của N ở tỉnh B sang chơi, vô tình thấy những thiết kế thời trang của N nên đã lén chụp lại và gửi cho D. D đã nhờ người yêu là T nộp những thiết kế đó lên công ty thiết kế thời trang X để mong được vào đó làm việc. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật ?

A. N và T.

B. Chị họ của N và D.

C. N, T và công ty X.

D. Công ty X, D, T

Câu 90: Anh Y muốn bán một chiếc xe ô tô là tài sản riêng của anh Y trước khi kết hôn nhưng vợ anh Y không đồng ý. Vậy, theo qui định của pháp luật anh Y có quyền bán chiếc xe đó không?

A. Không, vì đây là tài sản đang tranh chấp.

C. Được, nhưng phải được vợ đồng ý.

B. Không, vì khi kết hôn chiếc xe sẽ là tài sản chung.

D. Được, vì chiếc xe thuộc sở hữu của anh Y.

Câu 91: Giám đốc K điều động toàn bộ nhân viên đến công ty X để chuẩn bị tổ chức hội nghị khách hàng. Cuối buổi một nhân viên phát hiện mất điện thoại, giám đốc K yêu bảo vệ khóa cửa ra vào rồi cùng trưởng phòng S kiểm tra tư trang của mọi người, chồng nhân viên B đến đón vợ nhưng bị bảo vệ ngăn cản. Lời qua tiếng lại, hai bên cãi vã, xúc phạm nhau. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân?

A. Giám đốc K và trưởng phòng S.

B. Chồng cô B và bảo vệ.

C. Giám đốc K, trưởng phòng S, chồng cô B và bảo vệ.

D. Giám đốc K, trưởng phòng S, chồng cô B.

Câu 92: Chị H sử dụng hành lang của khu chung cư để bán hàng ăn sáng là không thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Sử dụng pháp luật.

B. Áp dụng pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.

D. Thi hành pháp luật.

Câu 93: Ông M giám đốc công ty A kí hợp đồng lao động dài hạn với anh T. Nhưng sau 1 tháng anh bị đuổi việc không rõ lí do. Quá bức xúc anh T tìm cách trả thù giám đốc M, phát hiện việc làm của chồng mình chị L đã can ngăn nhưng anh T vẫn thuê X đánh trọng thương giám đốc. Trong trường hợp trên những ai dưới đây đã vi phạm pháp luật?

A. Anh T và X

B. Ông M và X

C. Ông M, anh T và X

D. Ông M, anh T, X và chị L.

Câu 94: Các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì pháp luật cho phép làm là

A. tuân thủ pháp luật.

B. thi hành pháp luật.

C. sử dụng pháp luật.

D. áp dụng pháp luật.

Câu 95: Không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông bằng xe đạp điện là công dân không thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Sử dụng pháp luật.

B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.

D. Áp dụng pháp luật.

Câu 96: Trong hợp đồng lao động giữa Giám đốc công ty A với người lao động có qui định lao động nữ sau năm năm làm việc cho công ty mới được sinh con. Qui định này là trái với nguyên tắc

A. bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

B. bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.

C. không phân biệt đối xử trong lao động.

D. tự nguyện trong giao kết hợp đồng lao động.

Câu 97: Pháp luật được đảm bảo thực hiện bằng quyền lực của

A. nhà nước

B. cộng đồng.

C. dân tộc.

D. xã hội.

Câu 98: Hai công ty A và B cùng sản xuất mặt hàng sắt, thép. Công ty A trước khi xả thải ra môi trường đều đã qua hệ thống xử lý đạt chuẩn cho phép. Ngược lại công ty B vì lợi nhuận nên đã xả trực tiếp chất thải nguy hại ra môi trường. Vậy, công ty B đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?

A. Dân sự.

B. Hình sự.

C. Hành chính.

D. Kỷ luật

Câu 99: Thực hiện pháp luật là hành vi

A. tự giác của mọi tổ chức xã hội.

B. tự nguyện của mọi công dân.

C. thiện chí của các cá nhân, tổ chức.

D. hợp pháp của các cá nhân, tổ chức.

Câu 100: Anh N bị mất máy tính, do nghi ngờ B là thủ phạm nên N tung tin mẹ B có quan hệ bất chính với một người đàn ông đã có gia đình ở địa phương khiến B bị bạn bè dị nghị, xa lánh. Trong trường hợp này, N đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Được bảo hộ về đời sống tình cảm.

B. Bất khả xâm phạm về tình trạng sức khỏe.

C. Bất khả xâm phạm về quan hệ riêng tư.

D. Được bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

Câu 101: Ông M gửi đơn tố cáo công ty V thường xuyên xả chất thải chưa qua xử lý ra môi trường. Ông M đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Thi hành pháp luật.

B. Sử dụng pháp luật.

C. Áp dụng pháp luật.

D. Tuân thủ pháp luật.

Câu 102: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi cung lớn hơn cầu thì giá cả thị trường thường

A. ngang bằng giá trị cá biệt.

B. thấp hơn giá trị hàng hóa.

C. cao hơn giá trị sử dụng.

D. đối lập giá trị sản phẩm.

Câu 103: Nội dung nào dưới đây không thể hiện bình đẳng trong kinh doanh giữa các doanh nghiệp?

A. Tự do buôn bán theo nhu cầu bản thân.

B. Mở rộng thị trường.

C. Đầu tư quảng cáo cho sản phẩm.

D. Tìm kiếm khách hàng.

Câu 104: Ông H thuê anh S tìm gặp và yêu cầu anh T gỡ bỏ bài viết trên mạng xã hội bịa đặt việc mình có con ngoài giá thú với chị K. Do anh T không đồng ý và còn lớn tiếng xúc phạm nên anh S đã đánh anh T gãy chân. Tức giận, ông Q là bố anh T đến nhà ông H để gây rối và đẩy ông H ngã khiến ông bị chấn thương sọ não. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?

A. Anh T, ông Q và anh S.

B. Ông H, anh S và ông Q.

C. Anh S và ông Q.

D. Ông H và anh S.

Câu 105: Anh N không chấp hành Lệnh gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự nên Chủ tịch UBND xã xử phạt hành chính với anh. Việc làm của Chủ tịch Ủy ban xã là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Thi hành pháp luật.

B. Tuyên truyền pháp luật.

C. Áp dụng pháp luật.

D. Thực hiện qui chế.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 3 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

81

D

82

C

83

D

84

A

85

C

86

A

87

B

88

D

89

B

90

D

91

C

92

C

93

C

94

C

95

B

96

A

97

A

98

C

99

D

100

D

101

B

102

B

103

A

104

C

105

C

106

A

107

A

108

B

109

B

110

D

111

A

112

C

113

B

114

B

115

D

116

D

117

A

118

D

119

A

120

B

4. Đề số 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT NGÔ TẤT TỐ- ĐỀ 04

Câu 81. Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là thực hiện pháp luật theo hình thức

A. thi hành pháp luật.

B. tuân thủ pháp luật.

C. áp dụng pháp luật.

D. sử dụng pháp luật.

Câu 82. Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ nhân thân và quan hệ

A. sở hữu.

B. kinh tế.

C. lao động.

D. tài sản.

Câu 83. Trong các yếu tố của quá trình sản xuất, yếu tố nào bắt nguồn từ tự nhiên?

A. Lao động và tư liệu lao động.

B. Sức lao động và tư liệu lao động.

C. Tư liệu lao động và đối tượng lao động.

D. Sức lao động và đối tượng lao động.

Câu 84. Ông V đã có nhiều bài viết đăng tải trên mạng Internet với nội dung xuyên tạc chính sách của Nhà nước ta. Hành vi của ông V đã thực hiện không đúng quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền tố cáo.

B. Quyền khiếu nại.

C. Quyền tự do ngôn luận.

D. Quyền tiếp nhận thông tin.

Câu 85. Trách nhiệm pháp lí được áp dụng nhằm buộc các chủ thể vi phạm pháp luật chấm dứt

A. tất cả các quyền dân chủ.

B. tất cả các quyền công dân.

C. hành vi trái pháp luật.

D. mọi nhu cầu cá nhân.

Câu 86. Cửa hàng kinh doanh hoa quả X sử dụng hóa chất độc hại để thúc ép hoa quả chín đúng ngày dự định. Cửa hàng kinh doanh hoa quả X đã không thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. sử dụng pháp luật.

B. áp dụng pháp luật.

C. tuân thủ pháp luật.

D. thi hành pháp luật.

Câu 87. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động được thể hiện thông qua

A. thực hiện nghĩa vụ lao động.

B. kí hợp đồng lao động.

C. thuê lao động.

D. sử dụng sức lao động.

Câu 88. Mọi công dân đều có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh tùy theo

A. khả năng và nhu cầu xã hội.

B. sở thích và khả năng của mình.

C. nhu cầu thị trường hằng năm.

D. mục đích của gia đình.

Câu 89. Hành vi nào sau đây vi phạm quyền được pháp luật bảo đảm an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín?

A. Bà T cấm H không được dùng điện thoại vì sợ hỏng mắt.

B. Do mâu thuẫn cá nhân nên K nhắn tin xúc phạm N.

C. Chị Q lén lút xem trộm tin nhắn điện thoại của chồng.

D. M bị phạt trực nhật lớp vì sử dụng điện thoại trong giờ học

Câu 90. Công dân nam nữ không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí là biểu hiện của nội dung nào dưới đây?

A. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

B. Bình đẳng về quyền và lợi ích.

C. Bình đẳng về giới tính.

D. Bình đẳng trước pháp luật.

Câu 91. Theo quy định của pháp luật, công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của người khác khi thực hiện hành vi nào dưới đây?

A. Bắt người do nghi ngờ phạm tội.

B. Bắt người do thù oán cá nhân.

C. Khống chế con tin.

D. Bắt người đang bị truy nã.

Câu 92. Trong nền kinh tế hàng hóa, khi cầu tăng, sản xuất và kinh doanh mở rộng thì lượng cung hàng hóa

A. giữ nguyên.

B. giảm xuống.

C. tăng lên.

D. ổn định.

Câu 93. Nhằm phát hiện ngăn chặn các việc làm trái pháp luật xâm hại đến lợi ích của Nhà nước, tổ chức, cá nhân là mục đích của quyền

A. đề xuất.

B. tố cáo.

C. kiến nghị.

D. khiếu nại.

Câu 94. Theo quy định của pháp luật, việc khám xét chỗ ở của người nào đó được tiến hành khi đủ căn cứ khẳng định ở đó có

A. hoạt động tín ngưỡng.

B. tranh chấp tài sản.

C. vợ chồng đánh nhau.

D. tội phạm bị truy nã.

Câu 95. Theo quy định của pháp luật, các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm là vi phạm pháp luật nào dưới đây?

A. Dân sự.

B. Hành chính.

C. Kỉ luật.

D. Hình sự.

Câu 96. Nội dung nào sau đây không phải là quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Quyền chủ động mở rộng quy mô và ngành nghề.

B. Quyền tự chủ đăng kí kinh doanh theo quy định pháp luật.

C. Quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.

D. Quyền tự do lựa chọn, tìm kiếm việc làm.

Câu 97. Quyền và nghĩa vụ công dân có mối quan hệ

A. phụ thuộc vào nhau.

B. ngang nhau.

C. không tách rời nhau.

D. tách rời nhau.

Câu 98. Để phân biệt pháp luật với các loại quy phạm xã hội khác cần căn cứ vào đặc trưng nào sau đây?

A. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

C. Tính tự nguyện, tự giác.

D. Tính quy phạm phổ biến.

Câu 99. Trong nền kinh tế hàng hóa, khi tiền được dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hóa, là tiền tệ đã thực hiện chức năng nào dưới đây?

A. Cung cấp dịch vụ.

B. Phương tiện cất trữ.

C. Phương tiện thanh toán.

D. Thước đo giá trị.

Câu 100. Vợ chồng tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau thể hiện quyền bình đẳng trong quan hệ

A. gia đình.

B. nhân thân.

C. tài sản.

D. tình cảm.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 4 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

81

A

82

D

83

C

84

C

85

C

86

C

87

D

88

B

89

C

90

D

91

D

92

C

93

B

94

D

95

B

96

D

97

C

98

D

99

D

100

B

101

A

102

D

103

B

104

B

105

D

106

C

107

B

108

D

109

D

110

C

111

A

112

B

113

D

114

C

115

D

116

D

117

B

118

D

119

B

120

C

5. Đề số 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT NGÔ TẤT TỐ- ĐỀ 05

Câu 1. Pháp luật là phương tiện để Nhà nước quản lí

A. cá nhân.                  B. cơ quan, tổ chức.    C. đơn vị, doanh nghiệp.         D. xã hội.

Câu 2. Đặc trưng làm nên giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật là tính

A. quy phạm phổ biến.                       B. quyền lực bắt buộc.

C. chặt chẽ về mặt hình thức.             D. giai cấp, xã hội.

Câu 3. Căn cứ vào quyền tự do kinh doanh, anh A đã thực hiện quyền kinh doanh phù hợp với khả năng và điều kiện của mình. Trong trường hợp này pháp luật có vai trò là phương tiện để công dân

A. bảo vệ quyền của mình.                 B. tham gia quản lý xã hội.

C. thực hiện quyền của mình.             D. bảo vệ lợi ích của mình.

Câu 4. Từ ngày 15/12/2007, theo Nghị định 32/CP/2007 mọi người ngồi trên mô tô, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm, điều này thể hiện

A. nội dung của pháp luật.                  B. đặc trưng của pháp luật.

C. bản chất của pháp luật.                   D. vai trò của pháp luật.

Câu 5. Thi hành pháp luật là cá nhân, tổ chức chủ động

A. làm những gì mà pháp luật quy định phải làm.

B. không làm những gì pháp luật cấm.

C. làm những gì pháp luật cho phép làm.

D. làm những việc đúng pháp luật.

Câu 6. Hành vi nào sau đây không phải là hình thức sử dụng pháp luật?

A. Anh Đ ứng cử vào Hội đồng nhân dân xã.

B. Chị M không buôn bán hàng giả, hàng nhái.

C. Bạn A lựa chọn lĩnh vực kinh doanh phù hợp với bản thân.

D. Chú L lựa chọn việc làm phù hợp với bản thân.

Câu 7. Chủ tịch UBND xã M đã trực tiếp giải quyết đơn thư khiếu nại của công dân theo đúng quy định. Trong trường hợp này Chủ tịch UBND xã M đã

A. sử dụng pháp luật.                         B. áp dụng pháp luật.

C. tuân thủ pháp luật.                          D. thi hành pháp luật.

Câu 8. Anh B không kinh doanh, buôn bán hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng. Trong trường hợp này anh B đã

A. thi hành pháp luật.                          B. tuân thủ pháp luật.

C. sử dụng pháp luật.                         D. áp dụng pháp luật.

Câu 9. Vô tình em phát hiện bạn A đang tàng trữ pháo nổ để bán trong dịp tết Nguyên đán Mậu Tuất 2018. Trong trường hợp này, trước hết em sẽ

A. không quan tâm vì không liên quan đến mình.

B. đăng tin lên facebook để mọi người biết về việc làm của bạn A.

C. báo cho công an địa phương đến để bắt và xử lý.

D. tìm cách khuyên bạn A giao nộp toàn bộ số pháo nổ cho công an.

Câu 10. Bạn A đang có ý định mua một thiết bị thu phát tín hiệu để sử dụng trong kỳ thi THPT Quốc gia năm 2017. Nếu là bạn của A, trước hết em sẽ

A. gửi đơn tố cáo lên cơ quan công an nơi gần nhất.

B. báo cáo với cô giáo chủ nhiệm lớp hoặc nhà trường.

C. đồng tình, ủng hộ vì có làm như vậy thì bạn A mới có cơ hội đậu.

D. tìm cách khuyên bạn A từ bỏ ý định trên vì sẽ vi phạm quy chế thi.

Câu 11. A 17 tuổi điều khiển máy có dung tích xi-lanh trên 50cm3 được xem là

A. không vi phạm pháp luật vì thực hiện quyền tự do đi lại.

B. vi phạm pháp luật vì đã đủ năng lực trách nhiệm pháp lý.

C. không phải chịu trách nhiệm vì A chưa đủ tuổi.

D. không vi phạm vì đây là lỗi của bố mẹ A.

Câu 12. Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi

A. nam nữ, tôn giáo, địa vị xã hội.

B. chủng tộc, màu da, trình độ văn hóa.

C. dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu, nghèo, thành phần và địa vị xã hội.

D. phong tục, tập quán, lối sống, tín ngưỡng, thành phần và địa vị xã hội.

Câu 13. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí có nghĩa là bất kỳ công dân nào khi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về

A. toàn bộ hậu quả của mình gây ra và bị pháp luật xử phạt.

B. hành vi vi phạm của mình và phải bị xử lí theo quy định của pháp luật.

C. hành vi vi phạm của mình theo đúng các quy định của pháp luật.

D. toàn bộ sai phạm của mình gây nên và bị pháp luật xử phạt.

Câu 14. Trong lớp em, những bạn thuộc đối tượng bị ảnh hưởng về sự cố môi trường biển do công ty FORMOSA gây ra vào tháng 4 năm 2016 nộp hồ sơ để được miễn, giảm học phí. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về

A. quyền và nghĩa vụ.                         B. trách nhiệm pháp lý.

C. quyền.                                             D. nghĩa vụ.

Câu 15. Công ty C bị xử lý theo quy định của pháp luật về hành vi xả thải ra môi trường chưa qua xử lý. Nội dung trên đề cập đến quyền công dân bình đẳng

A. về trách nhiệm pháp lý.                  B. trong lao động.

C. trong kinh doanh.                           D. về quyền và nghĩa vụ.

Câu 16. Quyền bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong quan hệ

A. tài sản chung và tài sản riêng.        B. nhân thân và tài sản.

C. kinh tế và xã hội.                            D. đạo đức và pháp luật.

Câu 17. Những người có trình độ chuyên môn, kĩ thuật cao được Nhà nước và người sử dụng lao động tạo mọi điều kiện thuận lợi để phát huy tài năng làm lợi cho doanh nghiệp, cho đất nước. Điều này thể hiện sự bình đẳng

A. trong thực hiện quyền lao động.                B. giữa lao động nam và lao động nữ.

C. trong giao kết hợp đồng lao động.             D. trong tự do tìm kiếm việc làm.

Câu 18. Bình đẳng trong kinh doanh không được thể hiện ở nội dung nào sau đây?

A. Lựa chọn ngành nghề, địa điểm kinh doanh.

B. Lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.

C. Thực hiện quyền và nghĩa vụ trong kinh doanh.

D. Tìm mọi cách để thu lợi trong kinh doanh.

Câu 19. Công ty M và người nông dân thôn K đã thỏa thuận bằng miệng trong việc liên kết sản xuất và thu mua nông sản. Tuy nhiên vào dịp chính vụ thu hoạch công ty M đã hạ giá thành thu mua nông sản của người nông dân thôn K. Theo quy định của pháp luật trong trường hợp trên ai là đối tượng đã vi phạm trong việc giao kết hợp đồng lao động?

A. Không đủ cơ sở pháp lý để khẳng định đối tượng vi phạm.

B. Công ty M.

C. Công ty M và người nông dân thôn K.

D. Người nông dân thôn K.

Câu 20. Căn cứ vào thực tiễn UBND thành phố X đã quyết định di dời chợ tỉnh ra một địa điểm mới. Tuy nhiên, bố mẹ bạn B kiên quyết không chịu di chuyển vì đã quen với khách hàng nơi đây. Nếu là bạn của B em sẽ

A. Không quan tâm vì không liên quan tới gia đình mình.

B. Cùng với bạn B và mọi người cùng kéo lên UBND thành phố X để phản đối.

C. Ủng hộ bố mẹ bạn B vì bố mẹ và gia đình mình cũng như thế.

D. Cùng với bạn B tuyên truyền vận động bố mẹ và mọi người cùng chấp hành.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 5 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Ngô Tất Tố. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF