YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Trần Phú

Tải về
 
NONE

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Trần Phú có đáp án kèm theo, được HOC247 sưu tầm và đăng tải sẽ giúp các em học sinh lớp 12 luyện tập và củng cố kiến thức, chuẩn bị thật tốt cho kì thi tốt nghiệp THPT QG sắp tới. Hi vọng đây là tài liệu hữu ích cho các em trong quá trình học tập và ôn thi. Chúc các em thi tốt!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT

TRẦN PHÚ

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN GDCD

Năm học: 2021 - 2022

Thời gian: 50 phút

1. Đề số 1

Câu 1: Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí được hiểu là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật cũng:

A. phải chịu trách nhiệm hình sự.

B. bị xử lí theo quy định của pháp luật.

C. bị truy tố và xét xử trước Tòa án.

D. Có thể chịu trách nhiệm pháp lí khác nhau.

Câu 2: Thực hiện pháp luật là những hoạt động có mục đích của cá nhân, tổ chức trở thành hành vi

A. Phù hợp đạo đức. B. nhân văn.

C. tự nguyện. D. hợp pháp.

Câu 3: Bình đẳng trong quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng được thể hiện ở nội dung nào dưới đây?

A. Người vợ có nhiệm vụ chăm sóc con cái.

B. Vợ chồng quyết định công việc của nhau.

C. Người chồng có quyền quyết định về tài sản chung.

D. Vợ chồng tôn trọng danh dự, nhân phẩm của nhau.

Câu 4: Trong bảo vệ môi trường thì việc làm nào sau đây có tầm quan trọng đặc biệt

A. Bảo vệ môi trường đất.

B. bảo vệ môi trường nước.

C. Bảo vệ rừng.

D. Bảo vệ môi trường không khí.

Câu 5: Theo Hiến pháp năm 2013, công dân Việt Nam từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền bầu cử?

A. 16.             B. 17.             C. 18.             D. 21.

Câu 6: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc trưng của pháp luật?

A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

B. Tính quy phạm phổ biến

C. Tính thuyết phục nêu gương

D. Tính quyền lực bắt buộc chung

Câu 7: Theo em các công ty có chính sách ưu đãi đối với người có trình độ chuyên môn cao thể hiện công dân bình đẳng trong:

A. thực hiện quyền lao động.

B. giao kết hợp đồng lao động.

C. lựa chon việc làm.

D. Cơ hội tìm kiếm việc làm

Câu 8: Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của viện kiểm sát trừ trường hợp phạm tội quả tang là nội dung quy định về quyền tự do cơ bản của công dân nào dưới đây?

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của công dân.

D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

Câu 9: Mọi công dân đều có quền học từ thấp đến cao. Nội dung này thể hiện quyền

A. Phát triển của công dân

B. Dân chủ của công dân

C. Sáng tạo của công dân

D. Học tập của công dân

Câu 10: Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là

A. Mọi công dân có đủ điều kiện kinh doanh do pháp luật quy định.

B. Một vài công dân có đủ điều kiện kinh doanh do pháp luật quy định.

C. Tập thể có đủ điều kiện kinh doanh do pháp luật quy định.

D. Doanh nghiệp có đủ điều kiện kinh doanh do pháp luật quy định.

Câu 11: quy định người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo là một nội dung thuộc

A. nội dung quyền khiếu nại, tố cáo

B. ý nghĩa quyền khiếu nại, tố cáo

C. bình đẳng trong thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo

D. khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo

Câu 12: Pháp luật mang bản chất xã hội vì pháp luật

A. pháp luật bắt nguồn từ xã hội.

B. pháp luật bảo vệ quyền lợi cho giai cấp thống trị

C. phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền.

D. phù hợp với ý chí của tất cả mọi người trong xã hội.

Câu 13: Trong các nghĩa vụ sau đây nghĩa vụ nào không phải là nghĩa vụ pháp lý?

A. Con cái có nghĩa vụ phụng dưỡng cha mẹ già

B. Người kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế

C. Thanh niên đủ 18 tuổi phải thực hiện nghĩa vụ quân sự

D. Đoàn thanh niên phải chấp hành điều lệ của Đoàn

Câu 14: Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là

A. công dân nào thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm pháp lí.

B. công dân ở bất kì độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.

C. công dân nào vi phạm qui định của cơ quan, đơn vị đều phải chịu trách nhiệm kỉ luật.

D. công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo qui định của pháp luật.

Câu 15: Pháp luật được hiểu là hệ thống các

A. quy định chung.

B. quy tắc xử sự riêng

C. quy tắc xử sự chung.

D. quy định riêng

Câu 16: Đâu không phải là nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

A. Bình đẳng giữa ông bà và cháu.

B. Bình đẳng giữa cha mẹ và con cái.

C. Bình đẳng giữa vợ và chồng.

D. Bình đẳng giữa anh em họ hàng trong gia đình.

Câu 17: Trong lĩnh vực kinh tế, quyền bình đẳng của công dân được hiểu là:

A. Nhà nước phải bảo đảm để công dân của tất cả các dân tộc đều có mức sống như nhau

B. Đảng và Nhà nước có chính sách phát triển kinh tế bình đẳng, không có sự phân biệt giữa dân tộc thiểu số và dân tộc đa số

C. Mỗi dân tộc đều phải tự phát triển theo khả năng của mình

D. Nhà nước phải bảo đảm để không có sự chên lệch về trình độ phát triển kinh tế giữa các vùng miền, giữa các dân tộc

Câu 18: Không ai được tự vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý, trừ trường hợp ........................cho phép.

A. Viện kiểm sát         B. Pháp luật

C. Công an                  D. Tòa án

Câu 19: Trường hợp nào sau đây không được thực hiện quyền bầu cử theo quy định của pháp luật?

A. Người đang chấp hành hình phạt tù.

B. Người đang bị nghi ngờ vi phạm pháp luật

C. Người đã chấp hành xong bản án.

D. Người đang đi công tác ở biên giới hải đảo

Câu 20: Dựa trên quy định của pháp luật về quyền sáng tạo công dân có thể tạo ra nhiều tác phẩm và công trình trong nhiều lĩnh vực

A. Khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và khoa học kĩ thuật

B. Khoa học tự nhiên và khoa học xã hội

C. Khoa học xã hội và nhân văn, khoa học kĩ thuật

D. Khoa học tự nhiên và khoa học kĩ thuật

Câu 21: Khẳng định: công dân được khuyến khích bồi dưỡng để phát triển tài năng thuộc quyền nào dưới đây?

A. Quyền được phát triển

B. Quyền sáng tạo

C. Quyền học tập

D. Quyền bình đẳng

Câu 22: Để thực hiện xóa đói giảm nghèo, nhà nước sử dụng các biện pháp kinh tế - tài chính như tăng nguồn vốn xóa đói giảm nghèo, mở rộng các hình thức trợ giúp người nghèo. Đây chính là nội dung cơ bản của pháp luật về

A. quốc phòng, an ninh.

B. bảo vệ môi trường.

C. phát triển văn hóa

D. các lĩnh vực xã hội

Câu 23: Các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ văn hóa chủng tộc, màu da đều được nhà nước và pháp luật tôn trọng và tạo điều kiện phát triển được hiểu là

A. quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.

B. quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

C. quyền bình đẳng về kinh tế

D. quyền bình đẳng của công dân.

Câu 24: Công dân có thể viết thư cho đại biểu Quốc hội đề đạt ý kiến của mình. Trong trường hợp này, công dân đã thực hiện quyền nào dưới đây?

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Quyền tự do ngôn luận.

C. Quyền tự do tín ngưỡng.

D. Quyền tự do báo chí.

Câu 25: Nhà máy sản xuất cà phê Ngon tại huyện Cưkuin tỉnh Đắk Lắk xả chất thải chưa xử lý ra môi trường. Hành vi này đã vi phạm hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Áp dụng pháp luật.

B. Sử dụng pháp luật.

C. Tuân thủ phápluật.

D. Thi hành pháp luật.

Câu 26: NguyễnThị B đã lừa bán hai phụ nữ và một trẻ em qua biên giới Trung Quốc. Trong trường hợp này Nguyến Thị B đã vi phạm:

A. Hình sự. B. Hành chính. C. kỉ luật. D. Dân sự

Câu 27: Vì bận việc riêng, anh A đã nhờ người khác bỏ phiếu giúp mình. Trong trường hợp này, anh A đã vi phạm nguyên tắc nào trong bầu cử?

A. Bình đẳng.             B. Trực tiếp.                C. Bỏ phiếu kín.          D. Phổ thông.

Câu 28: Anh A đề nghị thủ trưởng cơ quan xem xét lại quyết định cho thôi việc của mình ta nói anh A đang thực hiện quyền gì?

A. Quyền tố cáo                      B. Quyền khiếu nại

C. Quyền ứng cử                     D. Quyền bãi nại

Câu 29: Sau khi kết hôn, chị D ở nhà chăm sóc con, nên anh C chồng chị cho rằng việc lựa chọn nơi cư trú là quyền của anh. Anh C đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây giữa vợ và chồng?

A. Quan hệ tài sản.

B. Quan hệ đạo đức.

C. Quan hệ nhân thân.

D. Quan hệ gia đình.

Câu 30: Hãy chỉ ra những việc làm dưới đây không vi phạm đến quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân:

A. Anh Hà giúp người hàng xóm phá khóa để vào nhà vì chủ nhà bị mất chìa khóa.

B. Vì mất con gà mái nên ông An đã tự tiện vào nhà của anh Thành để tìm con gà của mình.

C. Bà Tâm không cho cơ quan chức năng vào khám nhà mặc dù đã có lệnh khám xét của Tòa án.

D. Lỡ đá bóng vào nhà người hàng xóm khi chủ nhà đi vắng, Minh đã lặng lẽ trèo tường rào để nhặt quả bóng.

Câu 31: Bạn B đang học lớp 11. Do học lực yếu nên gia đình xin cho bạn B lưu ban. Điều này

A. Đảm bảo quyền tự do của công dân

B. Vi phạm quyền được phát triển của công dân

C. Đảm bảo quyền của người học

D. Vi phạm quyền học tập của công dân

Câu 32: Cồng chiêng Tây nguyên được UNESCO chính thức công nhận là kiệt tác văn hóa phi vật thể và truyền khẩu của nhân loại vào năm nào?

A. 2004.          B. 2006.          C. 2003           D. 2005.

Câu 33: Cảnh sát giao thông xử lý đúng việc ông K đi xe máy ngược chiều và gây tai nạn là biểu hiện rõ đặc trưng nào dưới đây?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính chặt chẽ về hình thức.

C. Tính chặt chẽ về nội dung.

D. Tính quyền lực bắt buộc chung.

Câu 34: Gia đình anh A được nhà nước cho vay vốn ưu đãi để kinh doanh là quy định của pháp luật về lĩnh vực xã hội cơ bản nào?

A. Chống tệ nạn xã hội.

B. Xóa đói giảm nghèo.

C. Kiềm chế sự gia tăng dân số.

D. Chăm sóc sức khỏe cho nhân dân.

Câu 35: Năm 2005, Đăk Lăk 100% xã có đường ô tô đến trung tâm xã, 96% số thôn, buôn và trên 97% hộ được dùng điện sinh hoạt, 100% xã có trạm y tế, 100% thôn buôn có đảng viên, có tổ chức cơ sở đảng. Có được những thành quả trên, theo em là do đâu?

A. Được mùa và giá cả nông sản tăng cao.

B. Vị trí địa lí và giao thông thuận lợi.

C. Sự quan tâm của Đảng và Nhà nước.

D. Thu hút đầu tư nước ngoài có hiệu quả.

Câu 36: Trường hợp nào sau đây vi phạm quyền tự do ngôn luận?

A. Phát biểu ý kiến xây dựng cơ quan, trường học, điạ phương mình.

B. Viết bài đăng báo bày tỏ ý kiến của mình ủng hộ cái đúng, phê phán cái sai.

C. Không quan tâm đến ý kiến của những người trẻ tuổi trong các cuộc họp

D. Kiến nghị với các đại biểu Quốc hội và hội đồng nhân dân trong buổi tiếp xúc cử tri.

Câu 37: Chị H là nhân viên của công ty M, đang nuôi con nhỏ 9 tháng tuổi nhưng do dịp tết, công ty phải tăng ca và buộc nhân viên phải làm thêm ca tối, trong đó có chị H. Vậy chị H cần phải làm gì?

A. Đồng ý làm tăng ca theo quy định vì đó là nghĩa vụ của mình đối với công ty.

B. Tham khảo luật lao động để bảo vệ quyền của mình.

C. Không có ý kiến gì, làm theo nhân viên khác.

D. Khiếu nại giám đốc công ty vì cho rằng việc tăng ca là bóc lột sức lao động của mình.

Câu 38: Anh M đã kí hợp đồng thuê nhà với bà X là 12 tháng. Mỗi tháng 2 triệu. Trong hợp đồng hai bên thỏa thuận và anh M phải trả trước 3 tháng tiền thuê nhà là 6 triệu đồng. Các tháng còn lại là đóng vào đầu tháng Đến khi anh M ở tới tháng thứ 9 thì bà X đề nghị tăng tiền thuê nhà nhưng anh M không đồng ý. Bà X đã yêu cầu Anh M ra khỏi nhà và cho người khác thuê. Vậy em có nhận xét như thế nào về tình huống này?

A. Anh M đã thuê nhà và cũng sắp hết hạn hợp đồng cho nên anh M cần phải chấp thuận lời đề nghị của bà X.

B. Bà X là chủ nhà nên bà X có quyền yêu cầu anh M rời khỏi nhà mình.

C. Anh M phải dọn khỏi nhà bà X.

D. Bà X đã vi phạm đến quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

Câu 39: Anh A lái xe máy và lưu thông đúng luật. Chị B đi xe đạp không quan sát và bất ngờ băng ngang qua đường làm anh A bị thương (giám định là 10%). Theo em trường hợp này xử phạt như thế nào?

A. Không xử lý chị B vì chị B là người đi xe đạp

B. Cảnh cáo và buộc chị B phải bồi thường thiệt hại cho gia đình anh A

C. Cảnh cáo phạt tiền chị B

D. Phạt tù chị B.

Câu 40: Khi chị T nghỉ chế độ thai sản, công ty X đã tuyển dụng công nhân khác và chấm dứt hợp đồng lao động với chị mà không báo trước 45 ngày. Việc làm của công ty X đã vi phạm luật nào dưới đây?

A. Luật hành chính.

B. Luật lao động.

C. Luật kinh doanh.

D. Luật tuyển dụng

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1. B

2. D

3. D

4. C

5. C

6. C

7. A

8. A

9. D

10. A

11. A

12. A

13. D

14. D

15. C

16. D

17. B

18. B

19. A

20. A

21. A

22. D

23. B

24. D

25. C

26. A

27. B

28. B

29. C

30. A

31. C

32. D

33. D

34. B

35. C

36. C

37. B

38. D

39. C

40. B

2. Đề số 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ- ĐỀ 02

Câu 81: Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân, quản lí mọi mặt đời sống của xã hội bằng..., do Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo.

A. nghị quyết             B. chính sách             C. chủ trương             D. pháp luật

Câu 82: ... là hình thức thực hiện pháp luật trong đó cá nhân, tổ chức không làm những điều pháp luật cấm.

A. Sử dụng pháp luật             B. Thi hành pháp luật

C. Tuân thủ pháp luật             D. Áp dụng pháp luật

Câu 83: "Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật" điều này được ghi nhận ở đâu?

A. Luật dân sự.                       B. Nghị quyết Quốc hội.

C. Luật hành chính.                D. Hiến pháp.

Câu 84: Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi... của các cá nhân, tổ chức.

A. phổ biến                 B. hợp lí                      C. hợp pháp                 D. đúng

Câu 85: Anh A (có vợ, 2 con nhỏ, bố mẹ già), anh B (không có người phụ thuộc) làm việc cùng công ty với mức lương 10 triệu đồng. Anh B phải đóng thuế thu nhập cá nhân còn anh A thì không. Việc đóng thuế của anh B thể hiện

A. bình đẳng về thực hiện nghĩa vụ trước pháp luật.

B. bất bình đẳng về thực hiện nghĩa vụ trước pháp luật.

C. bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

D. bất bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

Câu 86: Người sử dụng lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với lao động nữ trong trường hợp nào?

A. Kết hôn.                                                     B. Nghỉ việc không lí do.

C. Nuôi con dưới 12 tháng tuổi.                     D. Có thai.

Câu 87: Trong thủ tục khám xét chỗ ở, lực lượng Công an cần phải làm gì trước tiên?

A. Truy tìm thủ phạm.                        B. Đọc lệnh khám nhà.

C. Tiến hành khám xét.                       D. Tìm chứng cứ.

Câu 88: Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền của công dân tham gia thảo luận vào công việc chung của đất nước trong

A. lĩnh vực kinh tế - xã hội.

B. lĩnh vực văn hóa - xã hội.

C. lĩnh vực tinh thần của đời sống xã hội.

D. tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.

Câu 89: Mục đích của khiếu nại là

A. nhằm phát hiện các việc làm trái pháp luật.

B. nhằm ngăn chặn các việc làm trái pháp luật.

C. nhằm khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại.

D. nhằm chấm dứt hành vi vi phạm pháp luật của mỗi công dân.

Câu 90: Bình đẳng giữa các dân tộc có ý nghĩa là cơ sở

A. của đoàn kết các dân tộc và đại đoàn kết toàn dân tộc.

B. để đảm bảo quyền dân chủ của con người.

C. của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.

D. để Nhà nước xây dựng một dân tộc lớn mạnh.

Câu 91: Trách nhiệm hành chính được áp dụng đối với mọi hành vi vi phạm pháp luật hành chính đối với người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên?

A. Từ đủ 14 tuổi trở lên.                     B. Từ đủ 16 tuổi trở lên.

C. Từ đủ 18 tuổi trở lên.                     D. Từ đủ 20 tuổi trở lên.

Câu 92: Hành vi nào sau đây là hành vi vi phạm hành chính?

A. T cố ý đánh người gây thương tích nặng.

B. N phóng nhanh vượt ẩu gây tai nạn chết người.

C. A vượt đèn đỏ khi tham gia giao thông.

D. M không chấp hành các quy định của cơ quan, đơn vị.

Câu 93: Một trong những nguyên tắc hoạt động quốc phòng và bảo vệ an ninh quốc gia là huy động sức mạnh... của hệ thống chính trị và toàn dân tộc.

A. tổng hợp                 B. chính trị                  C. kinh tế                    D. đoàn kết

Câu 94: Công dân được tự do sử dụng sức lao động của mình trong việc tìm kiếm, lựa chọn việc làm nhằm mang lại thu nhập cho bản thân và gia đình, mang lại lợi ích cho xã hội là nội dung

A. quyền sáng tạo của công dân.                    B. quyền lao động của công dân.

C. quyền kinh doanh của công dân.                D. quyền phát triển của công dân.

Câu 95: Chị X (22 tuổi) là người dân tộc Thái đã ứng cử vào Hội đồng nhân dân Huyện. Điều này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực

A. kinh tế.                   B. văn hóa.                  C. chính trị.                 D. giáo dục.

Câu 16: Mọi công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử, trừ các trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm. Điều này thể hiện nguyên tắc nào của bầu cử?

A. Phổ thông.             B. Bình đẳng.             C. Bỏ phiếu kín.          D. Trực tiếp.

Câu 97: Đối tượng nào sau đây phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng?

A. Người từ dưới 16 tuổi đến 18 tuổi.            B. Người từ 14 tuổi đến 16 tuổi.

C. Người từ đủ 16 tuổi trở lên.                       D. Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.

Câu 98: Tham gia thảo luận, góp ý xây dựng các văn bản luật quan trọng liên quan đến các quyền và lợi ích cơ bản của công dân là việc thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước ở

A. phạm vi cơ sở.                    B. phạm vi cả nước.

C. phạm vi pháp lí.                 D. phạm vi xã hội.

Câu 99: Để bảo vệ môi trường, pháp luật khuyến khích các doanh nghiệp

A. tăng vốn đầu tư.

B. đưa hàng hóa ra thị trường nước ngoài.

C. nâng cao chất lượng nguồn lao động.

D. nâng cao trình độ công nghệ trong sản xuất, kinh doanh.

Câu 100: Theo quy định của pháp luật những người nào sau đây không được thành lập và quản lí doanh nghiệp?

A. Người Việt nam ở nước ngoài.

B. Người nước ngoài ở Việt Nam.

C. Cán bộ, công chức.

D. Công dân Việt Nam không phải là cán bộ, công chức.

Câu 101: Công dân có tôn giáo hoặc không có tôn giáo đều phải

A. giúp đỡ lẫn nhau.               B. yêu thương lẫn nhau.

C. tôn trọng lẫn nhau.             D. chăm sóc lẫn nhau.

Câu 102: Trong lúc A đang bận việc riêng thì có tin nhắn, T đã tự ý mở điện thoại của A ra xem tin nhắn, hành vi này xâm phạm quyền nào của công dân?

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.                   B. Quyền nhân thân của công dân.

C. Quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.                         D. Quyền tự do cơ bản của công dân.

Câu 103: "Công dân có quyền được học tập, nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí, tham gia các hoạt động văn hóa" là nội dung quyền được...của công dân.

A. bảo vệ sức khỏe     B. sáng tạo                  C. học tập                    D. phát triển

Câu 104: Trong trường hợp nào việc tạm giữ người phải có quyết định bằng văn bản và phải giao cho người bị tạm giữ một bản?

A. Trong trường hợp người bị bắt là nữ giới.

B. Trong mọi trường hợp.

C. Trong trường hợp người chưa thành niên.

D. Trong trường hợp người bị bắt ốm đột xuất.

Câu 105: Thôn trưởng B đã tự ý thuê người xây dựng Nhà văn hóa thôn khi người dân trong thôn chưa bàn bạc, thảo luận. Việc làm của thôn trưởng đã vi phạm quyền

A. tự do ngôn luận của công dân.

B. được thảo luận, tham gia góp ý kiến của nhân dân.

C. kiểm tra, giám sát của nhân dân.

D. được biết của nhân dân.

Câu 106: Chị C kinh doanh quần áo, mỹ phẩm trong chợ Hôm của huyện Đức Thọ. Theo quy định của Pháp luật thì chị C

A. phải đóng thuế.                  B. chỉ phải nộp phí.

C. phải đóng lệ phí.                 D. phải đóng thuế và phí.

Câu 107: Một thanh niên cùng lúc nhận được giấy báo nhập ngũ và giấy báo nhập học đại học. Theo quy định của pháp luật hiện hành, thanh niên đó thực hiện nhiệm vụ nào trước?

A. Tùy vào điều kiện hoàn cảnh gia đình để có quyết định phù hợp nhất.

B. Được tạm hoãn gọi nhập ngũ để thực hiện nhiệm vụ học tập.

C. Được bảo lưu kết quả thi đại học để nhập ngũ.

D. Được thực hiện một lúc hai nhiệm vụ.

Câu 108: Khi thấy D đang loay hoay để mở trộm khóa xe của khách, bác K (bảo vệ của nhà hàng) đã lập tức bắt D dẫn về công an phường. Việc làm của bác K

A. vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.

C. không vi phạm pháp luật.

D. vi phạm quyền tự do cơ bản của công dân.

Câu 109: Ông B là viện trưởng Viện kiểm sát huyện X, lái xe gây tai nạn nghiêm trọng rồi bỏ trốn, Tòa án huyện X đã khởi tố ông B về hành vi trên. Việc làm của Tòa án huyện X thể hiện điều gì?

A. Vai trò của pháp luật.                                 B. Vai trò của Tòa án.

C. Bình đẳng về quyền của công dân.            D. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

Câu 110: Nhận được thông tin cho rằng anh T lấy trộm xe máy của nhà hàng xóm, công an xã lập tức lục soát nhà anh T và bắt giam anh tại trụ sở ủy ban nhân dân xã để điều tra. Trong trường hợp này hành vi của công an xã đã xâm phạm tới quyền nào của công dân?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể và quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở, tính mạng,sức khỏe.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 2 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

81

D

91

B

101

C

111

B

82

C

92

C

102

C

112

A

83

D

93

A

103

D

113

A

84

C

94

B

104

B

114

D

85

A

95

C

105

B

115

B

86

B

96

A

106

D

116

C

87

B

97

D

107

C

117

B

88

D

98

B

108

A

118

A

89

C

99

D

109

D

119

D

90

A

100

C

110

C

120

A

3. Đề số 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ- ĐỀ 03

Câu 81. Quyền nào dưới đây của công dân là cơ sở để hình thành cơ quan quyền lực nhà nước?

A. Khiếu nại và tố cáo.                       B. Bầu cử và ứng cử.

C. Tham gia quản lí xã hội.                D. Tự do ngôn luận, báo chí.

Câu 82. Bất cứ công dân nào điều khiển xe gắn máy vào đường ngược chiều đều bị cảnh sát giao thông lập biên bản xử phạt là thể hiện bình đẳng về trách nhiệm

A. pháp lí.       B. cá nhân.                  C. xã hội.         D. cộng đồng.

Câu 83. Bắt người phạm tội quả tang là công dân thực hiện đúng quyền bất khả xâm phạm về

A. địa vị.         B. danh tính.               C. đời tư.         D. thân thể.

Câu 84. Nhà nước tạo mọi điều kiện để công dân thuộc các dân tộc khác nhau đều được bình đẳng về

A. cơ hội học tập.                                B. nhu cầu hưởng thụ.

C. mức thuế thu nhập.                         D. phát triển kĩ năng.

Câu 85. Quyền khiếu nại thể hiện mối quan hệ giữa

A. cộng đồng và cá nhân.                   B. nhà nước và công dân.

C. nhà nước và xã hội.                        D. cộng đồng và đoàn thể.

Câu 86. Phát biểu ý kiến trong các buổi sinh hoạt lớp là học sinh thực hiện quyền

A. chủ động phán quyết.                     B. tự do ngôn luận.

C. tích cực đàm phán.                         D. công khai phê bình.

Câu 87. Tiếp cận các phương tiện thông tin đại chúng là công dân thực hiện quyền được

A. điều phối.               B. đãi ngộ.                   C. phát triển.               D. đầu tư.

Câu 88. Vợ chồng cùng bàn bạc và thống nhất phương pháp giáo dục con cái là thể hiện nội dung quyền bình đẳng hôn nhân và gia đình trong

A. môi trường xã hội.                         B. định hướng nghề nghiệp.

C. quan hệ nhân thân.                         D. phạm vi gia tộc.

Câu 89. Cá nhân, tổ chức làm những gì mà pháp luật cho phép là thực hiện pháp luật theo hình thức

A. sử dụng pháp luật.                         B. thi hành pháp luật.

C. phổ biến nội quy.                           D. thực hiện nội quy.

Câu 90. Theo quy định của pháp luật, bất cứ công dân nào cũng được

A. tham gia nghĩa vụ quân sự.            B. thay đổi loại hình doanh nghiệp.

C. học thường xuyên, học suốt đời.    D. đăng kí chuyển nhượng bản quyền.

Câu 91. Quyền sáng tạo có nghĩa là mọi công dân được tự do

A. chuyển giao công nghệ.                 B. cung cấp phần mềm.

C. nghiên cứu khoa học.                     D. lựa chọn ngành nghề.

Câu 92. Việc thu chi các khoản đóng góp cho hoạt động ngoại khóa trong nhà trường phải được phụ huynh học sinh

A. xem xét, giải quyết.                        B. lĩnh hội, điều phối.

C. tham vấn, thẩm định.                      D. giám sát, kiểm tra.

Câu 93. Để thực hiện nghĩa vụ và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình công dân cần dựa vào

A. pháp luật của nhà nước.                 B. quy ước của cộng đồng.

C. chuẩn mực của đạo đức.                 D. giá trị của truyền thống.

Câu 94. Lấn chiếm hành lang an toàn giao thông làm nơi bán hàng là công dân đã vi phạm pháp luật

A. hành chính.             B. dân sự.                    C. lao động.                 D. kinh doanh.

Câu 95. Khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, mọi công dân đều được thành lập doanh nghiệp là nội dung quyền bình đẳng trong lĩnh vực

A. công vụ.                 B. kinh doanh.             C. dân sự.                    D. việc làm.

Câu 96. Để mọi công dân đều bình đẳng về trách nhiệm pháp lí, Nhà nước không ngừng đổi mới và hoàn thiện

A. phương pháp tiếp cận.                                B. hệ thống pháp luật.

C. thể chế chính trị.                                         D. quy trình giám sát.

Câu 97. Hình thức văn bản nào dưới đây không phải là văn bản quy phạm pháp luật?

A. Quy chế hoạt động của khu dân cư.                       B. Thông tư của Bộ trưởng.

C. Nghị định của Thủ tướng Chính phủ.                    D. Quyết định của Chủ tịch nước.

Câu 98. Công dân không vi phạm hành chính trong trường hợp nào dưới đây?

A. Tự ý nghỉ việc.       B. Cổ vũ đánh bạc.     C. Lấn chiếm vỉa hè.   D. Sử dụng ma túy.

Câu 99. Công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở khi tự ý phá khóa vào nhà người khác để

A. dập tắt đám cháy.                           B. thăm dò tin tức.

C. giải cứu người bị nạn.                    D. bắt tội phạm truy nã.

Câu 100. Chăm sóc sức khỏe cho nhân dân là nội dung cơ bản của pháp luật về

A. quy trình bảo hiểm.                        B. lĩnh vực xã hội.

C. lựa chọn dịch vụ y tế.                     D. áp dụng chính sách bảo trợ.

Câu 101. Chủ thể nào dưới đây có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu?

A. Cảnh sát khu vực.                         B. Cán bộ thanh tra liên ngành.

C. Thủ trưởng cơ quan nhà nước.       D. Nhân viên hòa giải.

Câu 102. Công dân thực hiện quyền được phát triển trong trường hợp nào dưới đây?

A. Đăng kí bản quyền.                        B. Tuyển dụng chuyên gia.

C. Bồi dưỡng tài năng.                        D. Sáng tác âm nhạc.

Câu 103. Theo quy định của pháp luật, cha mẹ không được tạo cho con

A. áp lực.                    B. thử thách.               C. cơ hội.                    D. kì vọng.

Câu 104. Chị T tự nhận là bạn của con trai bà H và lừa của bà 100 triệu đồng rồi bỏ trốn. Trong trường hợp này, chị T đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?

A. Kỉ luật.                   B. Hình sự.                  C. Dân sự.                   D. Hành chính.

Câu 105. Khi đến Ủy ban nhân dân xã xác nhận lí lịch cá nhân làm hồ sơ du học, bạn A hoàn thiện đầy đủ các thủ tục theo sự hướng dẫn của cán bộ ủy ban. Bạn A đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Áp dụng pháp luật.             B. Tuân thủ pháp luật.

C. Thi hành pháp luật.            D. Điều chỉnh pháp luật.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 3 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

81. A

82. A

83. D

84. A

85. C

86. B

87. C

88. C

89. A

90. C

91. C

92. C

93. A

94. A

95. B

96. B

97. A

98. D

99. B

100. D

101. A

102. C

103. A

104. B

105. B

106. C

107. A

108. D

109. C

110.A

111. B

112. B

113. A

114. C

115. D

116. A

117. A

118. B

119. A

120. B

4. Đề số 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ- ĐỀ 04

Câu 1. Một trong các đặc trưng cơ bản của pháp luật thể hiện ở

A. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

B. Tính hiện đại.

C. Tính cơ bản.

D. Tính truyền thống.

Câu 2. Pháp luật có vai trò như thế nào đối với công dân?

A. Bảo vệ quyền tự do tuyệt đối của công dân.

B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

C. Bảo vệ mọi lợi ích của công dân.

D. Bảo vệ mọi nhu cầu của công dân.

Câu 3. Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới

A. Quan hệ xã hội và quan hệ kinh tế.

B. Quan hệ lao động và quan hệ xã hội.

C. Quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.

D. Quan hệ kinh tế và quan hệ lao động.

Câu 4. Cố ý đánh người gây thương tích nặng là hành vi vi phạm

A. Dân sự.       B. Hình sự.      C. Hành chính             D. Kỉ luật.

Câu 5. Học sinh đủ 16 tuổi được phép lái loại xe có dung tích xi - lanh bằng bao nhiêu?

A. Từ 50 cm3 đến 70 cm3

B. Dưới 50 cm3

C. 90 cm3

D. Trên 90 cm3

Câu 6. Khi thuê nhà của ông T, ông A đã tự sửa chữa, cải tạo mà không hỏi ý kiến của ông T. Hành vi này của ông A là hành vi vi phạm

A. Dân sự        B. Hình sự       C. Hành chính             D. Kỉ luật

Câu 7. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là mọi công dân

A. Đều có quyền như nhau.

B. Đều có nghĩa vụ như nhau.

C. Đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau.

D. Đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

Câu 8. Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và bị xử lí theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về

A. Trách nhiệm pháp lí.

B. Trách nhiệm kinh tế.

C. Trách nhiệm xã hội.

D. Trách nhiệm chính trị.

Câu 9. Tòa án xét xử các vụ án sản xuất hàng giả không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, giữ chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân?

A. Bình đẳng về quyền tự chủ trong kinh doanh.

B. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.

C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.

D. Bình đẳng về quyền lao động.

Câu 10. Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn

A. Việc làm theo sở thích của mình.

B. Việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử.

C. Điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình.

D. Thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mình.

Câu 11. Bình đẳng giữa vợ và chồng được hiểu là

A. Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về tài sản riêng.

B. Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.

C. Người chồng chịu trách nhiệm về việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình.

D. Người vợ chịu trách nhiệm về việc nuôi dạy con cái.

Câu 12. Khẳng định nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên miễn giảm thuế.

B. Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp luật.

C. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được quyền vay vốn của Nhà nước.

D. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên lựa chọn nơi kinh doanh.

Câu 13: Ý kiến nào dưới đây là đúng về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?

A. Cha mẹ không được phân biệt, đối xử giữa các con.

B. Cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai học tập, phát triển.

C. Cha mẹ cần quan tâm, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi.

D. Cha mẹ được quyền quyết định việc chọn trường, chọn ngành học cho con.

Câu 14. Để tìm việc làm phù hợp, anh H có thể căn cứ vào quyền bình đẳng

A. Trong tuyển dụng lao động.

B. Trong giao kết hợp đồng lao động.

C. Thay đổi nội dung hợp đồng lao động.

D. Tự do lựa chọn việc làm.

Câu 15. Khi yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình, anh A đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ

A. Nhân thân.             B. Tài sản chung.        C. Tài sản riêng.          D. Tình cảm.

Câu 16. Để giao kết hợp đồng lao động, chị Q cần căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây?

A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.

B. Dân chủ, công bằng, tiến bộ.

C. Tích cực, chủ động, tự quyết.

D. Tự giác, trách nhiệm, tận tâm.

Câu 17. Việc bảo đảm tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực nhà nước thể hiện

A. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

B. Quyền bình đẳng giữa các công dân.

C. Quyền bình đẳng giữa các vùng, miền.

D. Quyền bình đẳng trong công việc chung của nhà nước.

Câu 18. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình và giữ gìn, khôi phục, phát huy những phong tục tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp. Điều này thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về

A. Kinh tế.      B. Chính trị.    C. Văn hóa, giáo dục.             D. Tự do tín ngưỡng.

Câu 19. Trong trường hợp nào dưới đây thì bất kì ai cũng có quyền được bắt người?

A. Đang chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội.

B. Đang phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.

C. Có dấu hiệu thực hiện hành vi phạm tội.

D. Bị nghi ngờ phạm tội.

Câu 20. Đánh người là hành vi xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm của công dân.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe của công dân.

C. Quyền bất khả xâm phạm về tinh thần của công dân.

D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 4 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1. A

2. B

3. C

4. B

5. B

6. A

7. D

8. A

9. C

10. B

11. B

12. B

13. A

14. C

15. A

16. A

17. A

18. C

19. B

20. B

21. B

22. D

23. C

24. D

25. B

26. D

27. B

28. A

29. D

30. B

31. B

32. C

33. A

34. D

35. A

36. D

37. B

38. C

39. D

40. C

5. Đề số 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ- ĐỀ 05

Câu 1: Pháp luật quy định ưu tiên đối với lao động nữ vì

A. thiên chức làm mẹ.

B. đặc điểm cơ thể, tâm lí và chức năng làm mẹ.

C. đặc điểm cơ thể, thiên chức làm mẹ.

D. đặc điểm cơ thể, sinh lí và chức năng làm mẹ.

Câu 2: Chủ động tìm kiếm thị trường là nội dung nào của quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Mọi công dân đều có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.

B. Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ đăng kí kinh doanh.

C. Mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều bình đẳng trong việc khuyến khích phát triển lâu dài.

D. Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về quyền chủ động mở rộng quy mô và ngành nghề kinh doanh.

Câu 3: Theo quy định của pháp luật Lao động, đổ tuổi lao động phải

A. từ đủ 16 tuổi.                      B. từ đủ 15 tuổi.

C. từ 18 tuổi.                           D. từ đủ 18 tuổi.

Câu 4: Pháp luật quy định vợ chồng có tài sản chung và tài sản riêng. Đối với tài sản riêng

A. vợ hoặc chồng có quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản đó.

B. vợ hoặc chồng có quyền chiếm hữu tài sản đó.

C. tài sản được xác định của người nào thì người đó có quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản đó.

D. vợ hoặc chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau theo quy định của pháp luật.

Câu 5: Phải chịu trách nhiệm hành chính về vi phạm do cố ý là người

A. từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi.

B. từ đủ 16 trở lên.

C. từ đủ 14 đến dưới 18 tuổi.

D. từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi.

Câu 6: Các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt đa số hay thiểu số, không phân biệt trình độ phát triển đều có đại biểu của mình trong các cơ quan Nhà nước là thể hiện

A. bình đẳng giữa các dân tộc về chính trị.

B. bình đẳng giữa các dân tộc về kinh tế.

C. bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa.

D. bình đẳng giữa các dân tộc về xã hội.

Câu 7: Quyền bình đẳng về chính trị giữa các dân tộc được thực hiện theo hình thức

A. dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp.

B. dân chủ đại diện và dân chủ gián tiếp.

C. dân chủ gián tiếp.

D. dân chủ trực tiếp.

Câu 8: Trong các hình thức thức hiện pháp luật, hình thức nào là không bắt buộc?

A. Sử dụng pháp luật.

B. Áp dụng pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.

D. Thi hành pháp luật.

Câu 9: Căn cứ để pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp là

A. thời gian kinh doanh của doanh nghiệp.

B. khả năng kinh doanh của doanh nghiệp.

C. mặt hàng; sự may rủi trong kinh doanh.

D. ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn kinh doanh.

Câu 10: Trong các hành vi dưới đây hành vi nào thể hiện công dân sử dụng pháp luật?

A. Người tham gia giao thông không vượt qua nga tư khi có tín hiệu đèn đỏ.

B. Công dân A gửi đơn khiếu nại lên cơ quan nhà nước.

C. Cảnh sát giao thông xử phạt người không đội mũ bảo hiểm.

D. Anh A chị B đến UBND phường đăng ký kết hôn.

Câu 11: Bình đẳng giữa các tôn giáo ở Việt Nam được hiểu là

A. các tôn giáo được nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật.

B. các tôn giáo đều có quyền hoạt động tôn giáo.

C. hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo được nhà nước bảo đảm.

D. các cơ sở tôn giáo đều được nhà nước bảo vệ.

Câu 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi

A. dân tộc, giới tính, tuổi tác, tôn giáo, thành phần.

B. thu nhập, tuổi tác, địa vị, giới tính.

C. dân tộc, tôn giáo, giới tính, thành phần, địa vị.

D. dân tộc, độ tuổi, địa vị.

Câu 13: Ông A là người có thu nhập cao, hàng năm ông A chủ động đến cơ quan thuế để nộp thuế thu nhập cá nhân. Trong trường hợp này ông A đã

A. sử dụng pháp luật.             B. thi hành pháp luật.

C. tuân thủ pháp luật.             D. áp dụng pháp luật.

Câu 14: Ông A vận chuyển gia cầm bị bệnh cúm A H5N1. Số gia cầm này đã bị cơ quan có thẩm quyền phát hiện và buộc phải tiêu hủy. Hành vi này của ông A đã vi phạm

A. hình sự.      B. kỉ luật.        C. dân sự.        D. hành chính.

Câu 15: Nghĩa vụ mà các cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình là

A. trách nhiệm pháp lí.                       B. trách nhiệm dân sự.

C. trách nhiệm hình sự.                       D. trách nhiệm hành chính.

Câu 16: Anh H tự quyết định việc lựa chọn nơi cư trú mà không bàn bạc với vợ, anh H đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ

A. tài sản chung.                     B. nhân thân.

C. tình cảm.                             D. tài sản và sở hữu.

Câu 17: Nhà nước đã ban hành các chương trình phát triển kinh tế - xã hội đối với các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc là thể hiện

A. bình đẳng giữa các dân tộc về xã hội.

B. bình đẳng giữa các dân tộc về kinh tế.

C. bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa.

D. bình đẳng giữa các dân tộc về chính trị.

Câu 18: Chủ thể thực hiện pháp luật là cơ quan công chức nhà nước có thẩm quyền, là hình thức thực hiện pháp luật nào?

A. Thi hành pháp luật.

B. Áp dụng pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.

D. Sử dụng pháp luật.

Câu 19: Giao kết hợp đồng lao động là giao kết

A. trực tiếp giữa đại diện người lao động và người sử dụng lao động.

B. trực tiếp giữa người lao động và người sử dụng lao động.

C. gián tiếp người lao động và đại diện người sử dụng lao động.

D. gián tiếp giữa người sử dụng lao động và người lao động.

Câu 20: Mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ của công dân phụ thuộc rất nhiều vào

A. khả năng, điều kiện, hoàn cảnh của cá nhân.

B. điều kiện kinh tế của cá nhân.

C. sở thích của cá nhân.

D. nguyện vọng, mong muốn của cá nhân.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 5 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

D

11

A

21

A

31

B

2

D

12

C

22

C

32

D

3

B

13

B

23

D

33

A

4

C

14

D

24

C

34

B

5

D

15

A

25

B

35

C

6

A

16

B

26

C

36

C

7

A

17

B

27

C

37

C

8

A

18

B

28

C

38

A

9

D

19

B

29

D

39

D

10

B

20

A

30

A

40

D

---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Trần Phú. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF