YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Bùi Thị Xuân

Tải về
 
NONE

Nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Bùi Thị Xuân mà HOC247 gửi đến dưới đây giúp các em học sinh lớp 12 ôn tập và rèn luyện kĩ năng giải đề, chuẩn bị thật tốt cho kì thi tốt nghiệp THPT QG sắp tới. Hi vọng với tài liệu, các em sẽ ôn tập kiến thức dễ dàng hơn. Chúc các em học tập tốt!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT

BÙI THỊ XUÂN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN GDCD

Năm học: 2021 - 2022

Thời gian: 50 phút

1. Đề số 1

Câu 1: Theo quy định của pháp luật về quyền tố cáo, đối tượng có hành vi vi phạm pháp luật mà công dân có thể tố cáo là

A. tổ chức.

B. cá nhân.

C. bất cứ cá nhân, cơ quan, tổ chức nào.

D. cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Câu 2: Vào ca trực của mình tại trạm thuỷ nông, anh G rủ các anh là H, K, M đến liên hoan. Ăn xong, G và H say rượu nên nằm ngủ ngay trên sàn nhà còn anh K và M thu dọn bát đĩa. Thấy nhiều đèn nhấp nháy, anh K tò mò bấm thử, không ngờ chạm phải cầu dao vận hành cửa xả lũ. Lượng nước lớn, tốc độ xả nhanh đã gây thiệt hại nghiêm trọng về người và tài sản quanh vùng. Quá hoảng sợ, anh K và anh M đã ngay lập tức bỏ trốn. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự?

A. Anh H, K và M.

B. Anh G, K và M.

C. Anh K và M.

D. Anh G, H, K và M.

Câu 3: Giá cả của hàng hóa bao giờ cũng vận động xoay quanh trục

A. giá trị trao đổi.

B. thời gian lao động cá biệt.

C. giá trị hàng hóa.

D. giá trị sử dụng của hàng hóa.

Câu 4: Bạn A thường xuyên nghỉ học không có lí do. Tìm hiểu nguyên nhân, được biết là trong dịp Tết, bố mẹ bạn A sản xuất rượu giả để bán kiếm lời và bắt A nghỉ học để tham gia. Hành vi đó của bố mẹ bạn A đã vi phạm quyền bình đẳng trong những lĩnh vực nào dưới đây?

A. Hôn nhân và hành chính.

B. Hôn nhân và gia đình.

C. Hành chính và hình sự.

D. Kinh doanh, hôn nhân và gia đình.

Câu 5: Bà H dựng xe máy ở vỉa hè để vào cửa hàng A mua một số hàng hóa, lúc thanh toán tiền mới biết mình quên không mang túi xách vào. Bà H hốt hoảng chạy ra nhưng túi xách thì đã mất, bên trong túi xách có hơn mười triệu đồng và một số tài sản có giá trị. Bà H nghi ngờ em T lấy trộm, vì lúc dựng xe ở vỉa hè thì em T đang chơi gần đó, nên bà H đã gọi anh N là con trai và chồng bà là ông Q đến để lục soát nhà nhưng T không đồng ý. Mặc dù vậy, vợ chồng bà H và con trai vẫn xông vào nhà để tìm túi xách. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chổ ở của công dân?

A. Anh N và ông Q.

B. Bà H, anh N và ông Q.

C. Ông Q và bà H.

D. Bà H, em T và anh N.

Câu 6: Việc công dân kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội là thể hiện quyền

A. dân chủ trong xã hội.

B. tự do ngôn luận.

C. tham gia xây dựng đất nước.

D. tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

Câu 7: Người uống rượu say gây ra hành vi vi phạm pháp luật được xem là

A. bị hạn chế năng lực trách nhiệm pháp lí.

B. không có lỗi do không làm chủ được.

C. bị mất năng lực trách nhiệm pháp lí.

D. không có năng lực trách nhiệm pháp lí.

Câu 8: Công dân có thể học tập bằng nhiều hình thức khác nhau và ở các loại hình trường lớp khác nhau, là thể hiện nội dung

A. mọi công dân được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.

B. công dân có quyền học bất cứ ngành, nghề nào.

C. công dân có quyền học thường xuyên, học suốt đời.

D. công dân có quyền học không hạn chế.

Câu 9: Việc học sinh được tiếp cận thông tin phong phú, bổ ích, được vui chơi giải trí, là biểu hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền được phát triển.

B. Quyền được tham gia.

C. Quyền được hưởng thông tin.

D. Quyền được sáng tác.

Câu 10: Quyền nào dưới đây không thuộc các quyền dân chủ của công dân?

A. Quyền bầu cử và ứng cử.

B. Quyền khiếu nại, tố cáo.

C. Quyền tự do ngôn luận.

D. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

Câu 11: Trong cuộc họp tổng kết cuối năm ở xã X, kế toán M không công khai việc thu chi ngân sách nên bị nhiều người phản đối. Ông K yêu cầu được chất vấn trực tiếp kế toán nhưng bị ông Q chủ tịch xã ngăn cản. Bức xúc, anh D ngồi cạnh ông K lớn tiếng chửi bới, xúc phạm ông Q nên bị ông Q đuổi ra khỏi cuộc họp. Những ai dưới đây thực hiện chưa đúng quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội?

A. Kế toán M, ông Q và anh D.

C. Ông Q, ông K và anh D.

B. Ông Q và kế toán M.

D. Anh D và ông Q.

Câu 12: Xóa đói giảm nghèo là một nội dung cơ bản của pháp luật về lĩnh vực

A. việc làm.

B. kinh tế.

C. văn hóa.

D. xã hội.

Câu 13: Nội dung nào dưới đây không thuộc nội dung quyền được phát triển của công dân?

A. Được phát minh, sáng chế, cải tiến kĩ thuật.

B. Được cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe.

C. Có mức sống đầy đủ về vật chất và tinh thần.

D. Được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng.

Câu 14: M và N cùng thuê chung nhà ở của ông C. Do chậm trả tiền thuê nhà nên ông C đã yêu cầu hai bạn ra khỏi nhà nhưng M và N không đồng ý. Ông C đã khóa trái cửa nhà lại. Hành vi của ông C đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

C. Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe.

B. Bất khả xâm phạm về thân thể.

D. Được đảm bảo an toàn về thân thể.

Câu 15: Bạn M có tình cảm với bạn X. Biết bạn X có bạn gái là T, nên bạn M tìm mọi cách để cản trở tình cảm của bạn X và bạn T. Một hôm đến nhà bạn X chơi, bạn M nhìn thấy thư của bạn T gửi cho bạn X, bạn M đã lén đọc thư rồi kể lại cho bạn N và bạn K, bạn N và bạn K đã đăng một số nội dung của bức thư lên trang facebook cá nhân. Những ai dưới đây vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

A. Bạn M, bạn K và bạn N.

C. Bạn M và bạn N.

B. Bạn N và bạn K.

D. Bạn M, bạn N và bạn X.

Câu 16: Anh X là con cả trong gia đình, sau khi cha mẹ qua đời, anh X và vợ đã gọi em gái là K đến bàn bạc về việc phân chia tài sản. Vì là con cả nên anh X nhận ngôi nhà của cha mẹ để lại còn em gái K được một khoản tiền 100 triệu đồng cùng với trách nhiệm phải tổ chức các đợt cúng giỗ cho cha mẹ. Bất bình vì điều đó chị K đã kể với chồng là H và anh H đã thuê người đến để đánh anh X về việc phân chia tài sản hậu quả là anh X bị gãy tay. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

A. X, K và H

B. X và vợ

C. K, H và vợ X

D. X và K

Câu 17: Pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội không bao gồm các quy định về vấn đề

A. giải quyết việc làm.

B. xóa đói giảm nghèo.

C. phòng, chống tệ nạn xã hội.

D. bảo vệ môi trường.

Câu 18: Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ của mình là nội dung bình đẳng về

A. quyền và nghĩa vụ.

C. quyền lợi.

B. quyền và trách nhiệm.

D. nghĩa vụ.

Câu 19: Anh K và chị Q cùng thi tuyển vào làm việc tại công ty X. Mặc dù cả hai người có trình độ đào tạo như nhau và điểm thi tuyển bằng nhau. Giám đốc công ty X và trưởng phòng nhân sự chọn K. Những ai dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ?

A. Anh K, Giám đốc công ty X, trưởng phòng nhân sự.

B. Giám đốc công ty X, trưởng phòng nhân sự.

C. Anh K, Giám đốc công ty X.

D. Giám đốc công ty X.

Câu 20: K là nhân viên công nghệ thông tin, K đã đột nhập và chiếm quyền quản trị được email của doanh nghiệp tư nhân do anh D làm giám đốc, đe dọa anh D phải giao 50 triệu đồng nếu không sẽ phát tán tài liệu lưu trữ trong email. Hành vi của K đã vi phạm quyền tự do cơ bản nào của công dân và phải chịu trách loại nhiệm pháp lí nào?

A. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín - trách nhiệm hành chính.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ danh dự và nhân phẩm của công dân - trách nhiệm hình sự.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ danh dự và nhân phẩm của công dân - trách nhiệm hành chính.

D. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín - trách nhiệm hình sự.

Câu 21: Việc bảo đảm tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực nhà nước thể hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Bình đẳng giữa các vùng, miền về quản lý nhà nước.

B. Bình đẳng trong công việc chung của nhà nước.

C. Bình đẳng giữa các dân tộc về chính trị.

D. Bình đẳng giữa các công dân ở các dân tộc.

Câu 22: Một trong những đặc trưng của pháp luật là

A. Tính xã hội của pháp luật.

B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức

C. Tính xã hội và giai cấp của pháp luật.

D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.

Câu 23: Thấy B đi chơi với người yêu tên là S của mình về muộn, V cho rằng B tán tỉnh S nên đã bắt và nhốt B tại phòng trọ của mình. Mặc cho S khuyên can nhưng V vẫn không thả B ra mà còn gọi thêm bạn là M và N đến. Cả V, M và N cùng đánh B rồi thả cho B về. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. M và N.

B. V, anh M và N

C. B, V, M và N.

D. V

Câu 24: Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa anh, chị, em trong gia đình?

A. Đùm bọc, nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ.

B. Không phân biệt đối xử giữa các anh, chị, em.

C. Sống mẫu mực và noi gương tốt cho nhau.

D. Yêu quý, kính trọng, nuôi dưỡng, đùm bọc nhau.

Câu 25: Do hoàn cảnh kinh tế gia đình khó khăn, bố mẹ mất sức lao động nên T (14 tuổi) phải bỏ học, đi làm thêm để lo cho gia đình. T xin làm phục vụ bàn tại quán bar, vũ trường vào buổi tối và ban đêm. Công việc tuy vất vả nhưng thu nhập ổn định giúp T trang trải chi phí sinh hoạt của gia đình. Theo em, việc chủ quán bar, vũ trường nhận T vào làm là hành vi

A. vi phạm giao kết hợp đồng lao động.

B. thực hiện đúng quy định của pháp luật.

C. vi phạm quy định trong sử dụng lao động.

D. vi phạm quyền và nghĩa vụ trong kinh doanh.

Câu 26: Trong trường hợp sau khi bắt khẩn cấp, nếu không có phê chuẩn lệnh bắt người thì người bị bắt phải được trả tự do khi nào?

A. Sau 8 giờ.

B. Sau 24 giờ.

C. Sau 48 giờ.

D. Sau 12 giờ.

Câu 27: Theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015, người trong độ tuổi nào dưới đây khi tham gia giao dịch dân sự phải được người đại diện theo quy định của pháp luật đồng ý (trừ giao dịch thực hiện nhu cầu sinh hoạt hàng ngày phù hợp với lứa tuổi)?

A. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 20 tuổi.

B. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi.

C. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi.

D. Chưa đủ 6 tuổi.

Câu 28: Hình thức quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là

A. thông qua một giai đoạn trung gian.

B. quá độ trực tiếp.

C. quá độ nửa gián tiếp.

D. quá độ gián tiếp.

Câu 29: Trong quá trình buôn bán, ông A nợ ông B số tiền là 50 triệu đồng. Ông B đòi mãi không được nên đã sai con trai mình là anh H bắt ông A, mang về giam tại nhà nhằm gây áp lực. Do nợ tiền lâu không trả nên vợ ông B là bà C trước đó đã gọi điện nhiều lần để mắng chửi. Trong tình huống trên, những người nào đã vi phạm đến những quyền bất khả xâm phạm về thân thể của ông A?

A. Anh H và bà C

B. Ông B và anh H và bà C

C. Ông B và anh H

D. Ông B và bà C

Câu 30: Nhà nước pháp quyền là nhà nước quản lý mọi mặt đời sống xã hội bằng

A. pháp luật.

B. giáo lý.

C. đạo đức.

D. chính sách.

Câu 31: Đánh người gây thương tích là vi phạm quyền

A. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân

B. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

C. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân

D. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân

Câu 32: Anh K và chị P cùng làm một loại công việc trong cơ quan, nhưng do có trình độ chuyên môn tốt hơn nên anh K được ông H là thủ trưởng cơ quan cử đi tập huấn ở nước ngoài và trả lương cao hơn chị P. Ông H đã thực hiện đúng nội dung bình đẳng.

A. trong thực hiện quyền lao động.

C. giữa lao động nam và lao động nữ.

B. về ưu tiên trong lao động.

D. trong giao kết hợp đồng lao động.

Câu 33: Hai nhà liền vách nhưng khi phá nhà cũ, xây nhà mới anh D không nói với chị H, hậu quả tường vách nhà chị H nứt toác. Chị H gặp anh D trao đổi về việc xử lí hậu quả. Anh D từ chối vì anh chỉ xây trên đất nhà mình và cho rằng chị H lấy cớ để ăn vạ. Trong trường hợp trên.

A. anh D vi phạm pháp luật dân sự về quyền nhân thân.

B. anh D vi phạm pháp luật hành chính.

C. anh D không vi phạm vì không xây lấn sang nhà chị H.

D. anh D vi phạm pháp luật dân sự về tài sản.

Câu 34: Trên đường đi học về, A thấy B và H đi xe máy đầu không đội mũ bảo hiểm chạy với tốc độ cao, gặp ông Q đang đuổi đàn trâu đi qua đường. B không xử lý kịp đã va vào xe máy chị L cùng tham gia giao thông và gây tai nạn. Cảnh sát giao thông đã lập biên bản xử lý hành chính A, B, H, chị L và ông Q. Trường hợp trên, ai có quyền khiếu nại với cảnh sát giao thông là mình không vi phạm?

A. Chị L và ông Q.

B. Chị L và A.

C. Chị L, B và H.

D. Ông Q, A và B.

Câu 35: Ông M đã đưa hối lộ cho anh B là cán bộ hải quan để hàng hóa của mình nhập khẩu nhanh mà không cần làm thủ tục hải quan mất nhiều thời gian. Phát hiện hành vi đưa hối lộ và nhận hối lộ của M và B, K đã yêu cầu M phải đưa cho mình một khoản tiền nếu không sẽ đi tố cáo M và B. M đã đưa một khoản tiền cho K để mọi chuyện được yên. Trong tình huống này những ai có hành vi vi phạm pháp luật?

A. K và M

B. K và B

C. K, M, và B.

D. M và B.

Câu 36: Công dân có thể học bác si,̃ ki ̃sư, học sư phạm, học khoa học tự nhiên, hoặc khoa học xã hội là thể hiện.

A. có quyền học bất cứ ngành nghề nào.

C. quyền được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.

B. quyền học thường xuyên, học suốt đời.

D. quyền học không hạn chế.

Câu 37: Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình và giữ gìn, khôi phục, phát huy những phong tục tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp. Điều này thể hiện nội dung bình đẳng giữa các dân tộc về.

A. giao tiếp.

B. bản sắc dân tộc.

C. ngôn ngữ.

D. văn hóa, giáo dục.

Câu 38: Hành vi nào dưới đây xâm phạm tính mạng người khác?

A. Tự tiện giam giữ người.

B. Tự tiện bắt người.

C. Vô ý làm chết người.

D. Đe dọa đánh người.

Câu 39: Luật bảo vệ môi trường do cơ quan nào sau đây ban hành?

A. Bộ Tài nguyên môi trường.

B. Chính phủ.

C. Quốc hội.

D. Ủy ban thường vụ Quốc hội.

Câu 40: Chức năng nào dưới đây là một trong những chức năng của tiền tệ?

A. Phương tiện giao dịch.

B. Phương tiện thanh toán.

C. Phương tiện mua bán.

D. Phương tiện trao đổi.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

C

2

B

3

C

4

D

5

B

6

D

7

A

8

C

9

A

10

C

11

B

12

D

13

A

14

B

15

A

16

B

17

D

18

A

19

B

20

D

21

C

22

B

23

D

24

A

25

C

26

D

27

B

28

D

29

C

30

A

31

D

32

A

33

D

34

B

35

C

36

A

37

D

38

C

39

C

40

B

2. Đề số 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN- ĐỀ 02

Câu 1: Theo quy định của pháp luật, độ tuổi nào được quyền tham gia bầu cử và ứng cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân.

A. Công dân việt Nam đủ 18 tuổi trở lên.

B. Tất cả mọi người đang sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam nếu đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và đủ 21 tuổi trở lên đều có quyền ứng cử.

C. Mọi công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và đủ 21 tuổi trở lên đều có quyền ứng cử.

D. Mọi công dân Việt Nam không phân biệt giới tính, dân tộc, tôn giáo trình độ, nghề nghiệp, thời hạn cư trú.

Câu 2: Hoạt động lấy ý kiến nhân dân trong công tác giải phóng mặt bằng, tái định cư tại địa phương được thể hiện trong nội dung nào của quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi cơ sở?

A. Những việc phải thông báo để dân biết và thực hiện.

B. Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp.

C. Những việc dân được thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã quyết định.

D. Những việc nhân dân ở xã giám sát kiểm tra.

Câu 3: Theo quy định của pháp luật nước ta, người có quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội là

A. những cán bộ, công chức nhà nước.

B. những công dân đủ 21 tuổi trở lên.

C. tất cả mọi công dân.

D. những người đứng đầu các cơ quan trong bộ máy nhà nước.

Câu 4: Chị A là giáo viên vừa mới ra trường, đang giảng dạy tại trường THPT Y. Tháng lương đầu tiên chị nhận được số lương không đúng với mức lương của giáo viên tập sự theo quy định của nhà nước. Chị A đã viết đơn khiếu nại gửi cho cơ quan nào sau đây?

A. Giám đốc Sở tài chính nơi trường đó đóng.

B. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện nơi trường đó đóng.

C. Hiệu trưởng nơi trường chị đang công tác.

D. Sở giáo dục đào tạo nơi trường đó trực thuộc.

Câu 5: Để kỷ niệm năm cuối cùng của thời học sinh, H và bạn bè chung tiền mua thuốc lắc để thử cảm giác mạnh. Trong lúc cả nhóm đang chơi thì bị công an kiểm tra và bắt tất cả về đồn. H và các bạn đã bị xử phạt theo hình thức nào dưới đây?

A. Xử phạt dân sự.

B. Xử phạt hành chính.

C. Xử phạt hình sự.

D. Xử phạt hình sự và hành chính.

Câu 6: Nhận định nào sau đây là đúng: anh A đang bị tạm giam 2 tháng vì liên quan đến tội trộm cắp tài sản trong thời gian bị tạm giam anh A

A. không được đi bầu cử vì anh A đang bị han chế quyền công dân.

B. anh A vẫn được đi bầu cử vì anh A chưa bị kết án và tòa chưa tuyên án.

C. đã là tội phạm trộm cắp tài sản thì không thể được đi bầu cử

D. anh A được đi bầu cử vì tội trộm cắp tài sản là tội nhẹ.

Câu 7: Để quản lí xã hội, ngoài việc ban hành pháp luật, nhà nước còn phải làm gì?

A. Yêu cầu người dân thực hiện pháp luật và ủng hộ.

B. Kiểm tra, kiểm sát hoạt động của cá nhân, tổ chức trong xã hội.

C. Đưa giáo dục pháp luật vào nhà trường, xã, phường, thị trấn.

D. Tổ chức thực hiện, đưa pháp luật vào đời sống của từng người dân và toàn xã hội.

Câu 8: Chị Lan không đi đúng làn đường dành cho xe máy. Trong trường hợp này chị Hoa đã

A. không tuân thủ pháp luật.             B. không sử dụng pháp luật.

C. không áp dụng pháp luật.               D. không thi hành pháp luật.

Câu 9: Quyền đối với sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất dành cho các đối tượng sau

A. Cán bộ nghiên cứu, sinh viên đại học cao đẳng.

B. Cán bộ giảng dạy, nghiên cứu khoa học.

C. Mọi công dân.

D. Cán bộ công nhân viên, các cơ sở sản xuất.

Câu 10: Bản thân em phải làm gì để không phải chịu trách nhiệm trước pháp luật?

A. Làm những việc theo nghĩa vụ.

B. Sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật.

C. Làm việc theo nhu cầu của mọi người.

D. Làm những việc theo ý muốn chủ quan của mình.

Câu 11: Trong quá trình bầu cử, việc mỗi người tự do, độc lập thể hiện sự lựa chọn của mình đối với những người trong danh sách ứng cử viên đã thể hiện nguyên tắc gì trong bầu cử?

A. Bình đẳng.             B. Phổ thông.             C. Trực tiếp.                D. Bỏ phiếu kín

Câu 12: B và C,17 tuổi đuổi theo người phụ nữ cướp giập sợi dây chuyền bằng bạc trị giá 200.000 đồng. B và C đã vi phạm

A. vi phạm hình sự                 B. vi phạm hành chính

C. vi phạm dân sự                   D. vi phạm hành chính và dân sự

Câu 13: Ông H không đồng ý với Quyết định của Ủy ban nhân dân huyện về thu hồi đất của gia đình ông để giao cho Công ty trách nhiệm hữu hạn X sử dụng. Ông đã khiếu nại lên Chủ tịch UBND cấp tỉnh. Trong trường hợp này ông H đã

A. Sử dụng pháp luật.                         B. Áp dụng pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.                        D. Thi hành pháp luật.

Câu 14: Theo em, nhà nước bảo đảm tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan nhà nước là để làm gì?

A. Giúp các dân tộc bảo vệ quyền dân chủ.

B. Tránh các âm mưu chia rẽ dân tộc.

C. Bảo đảm quyền bình đẳng về bầu cử, ứng cử.

D. Tạo ra sự bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị

Câu 15: Điểm khác nhau giữa pháp luật với đạo đức là

A. pháp luật là qui tắc xử sự.

B. pháp luật có tính bắt buộc chung.

C. pháp luật là quy tắc điều chỉnh hành vi của con người.

D. pháp luật bắt nguồn từ đời sống xã hội.

Câu 16: Những học sinh có thành tích cao trong kì thi quốc gia, quốc tế được ưu tiên chọn các trường đại học cao đẳng, điều này nói tới nội dung nào?

A. Công dân được bình đăng về cơ hội phát triển thể chất

B. Công dân được khuyến khích bồi dưỡng phát triển tài năng.

C. Công dân được hưởng đời sống vật chất tinh thần đầy đủ để phát triển toàn diện.

D. Công dân được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập, phát triển.

Câu 17: Anh H đang chạy xe chở hàng tạp hóa đi qua địa phận xã X thì xe bị lật và hàng hóa đỗ ra đường một số người dân đã ra lấy hàng mặc dù anh H đã van xin nhưng những người dân này vẫn lấy. Trong trường hợp này những người lấy hàng đã

A. bị xã hội lên án.                  B. bị lương tâm cắn rứt.

C. vi phạm pháp luật.             D. vi phạm đạo đức và pháp luật.

Câu 18: Khái niệm pháp luật được hiểu là:

A. Qui tắc xử sự của cơ quan nhà nước

B. Qui tắc xử sự bắt buộc với một số người

C. Qui tắc xử sự có tính bắt buộc chung

D. Qui tắc xử sự của một cộng đồng người

Câu 19: Trong quá trình bầu cử, việc cử tri không viết được phiếu bầu thì nhờ người khác viết hộ nhưng phải tự mình bỏ phiếu đã thể hiện nguyên tắc gì trong bầu cử?

A. Bình đẳng.             B. Phổ thông.             C. Trực tiếp.                D. Bỏ phiếu kín.

Câu 20: Khẳng định nào sau đây là đúng với quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?

A. Bất kỳ ai cũng không được quyền đánh người khác

B. Cha mẹ được quyền đánh con khi hư

C. Ông bà được đánh cháu để dạy bảo

D. Chỉ những người có đủ thẩm quyền mới được đánh người khác

Câu 21: So với pháp luật thì đạo đức có phạm vi điều chỉnh

A. như nhau.               B. bằng nhau.             C. hẹp hơn.                  D. rộng hơn.

Câu 22: Để thực hiện quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân đòi hỏi mỗi người phải

A. tôn trọng nhân phẩm của người khác                    B. tôn trọng bí mật của người khác

C. tôn trọng chỗ ở của người khác                             D. tôn trọng danh dự của người khác

Câu 23: Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi điều khiển xe máy, xe máy điện vi phạm quy định trong lĩnh vực giao thông đường bộ thì bị

A. phạt tù                    B. phạt tiền.                 C. tịch thu xe.             D. Phạt cảnh cáo.

Câu 24: Do không đồng ý với quyết định giải phóng mặt bằng làm đường giao thông của khu đô thị mới, ông H đã viết đơn khiếu nại gửi cơ quan có thẩm quyền xem xét và giải quyết. Mục đích khiếu nại của ông H nhằm:

A. thực hiện quyền con người.

B. thực hiện thủ tục pháp lý.

C. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm hại.

D. thể hiện quyền công dân của mình.

Câu 25: Nghi can Hùng xả chất thải độc chưa qua xử lý xuống dòng sông, gây nhiễm độc Cho nguồn nước và cư dân hai bên bờ sông. Hành vi vi phạm này được xác định là lỗi

A. vô ý do quá tự tin.             B. cố ý trực tiếp.

C. vô ý do cẩu thả.                  D. cố ý gián tiếp.

Câu 26: Chỉ ra đâu là hành vi áp dụng pháp luật?

A. Bạn Nam đi đúng làn đường dành cho người đi xe máy.

B. UBND huyện X ra quyết định thu hồi đất sử dụng không đúng mục đích.

C. Quỳnh không đi vào đường ngược chiều.

D. Tuấn tham gia bầu cử hội đồng nhân dân các cấp.

Câu 27: Anh H đang tham gia giao thông gặp người bị tai nạn nguy hiểm đến tính mạng. Nhưng anh H không dừng lại để giúp đỡ dẫn đến người đó chết. Trong trường hợp này anh H

A. vi phạm pháp luật.                         B. bị xã hội lên án.

C. bị lương tâm cắn rứt.                      D. vi phạm đạo đức và pháp luật.

Câu 28: ông A tham gia buôn bán, tàng trử và sử dụng các chất ma túy. Trong trường hợp này ông A đã:

A. Tuân thủ pháp luật                                     B. Thi hành pháp luật

C. Không tuân thủ pháp luật               D. Sử dụng pháp luật

Câu 29: T lái xe gây tai nạn giao thông rồi bỏ chạy và không cứu giúp người bị nạn. Hành vi này của T là hành vi vi phạm

A. hình sự.                  B. kỉ luật.                    C. dân sự.                    D. hành chính.

Câu 30: Thực hiện tốt quyền học tập, sáng tạo và phát triển sẽ đem lại điều gì?

A. Sự phát triển toàn diện cho công dân.                   B. Tạo ra sự công bằng, bình đẳng

C. Khuyến khích mọi người học tập                           D. Bồi dưỡng nhân tài

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 2 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1, C

2, C

3, C

4, C

5, B

6, B

7, D

8, D

9, C

10, B

11, D

12, A

13, A

14, D

15, B

16, B

17, D

18, C

19, C

20, A

21, D

22, C

23, D

24, C

25, B

26, B

27, D

28, A

29, A

30, A

31, D

32, A

33, B

34, A

35, B

36, C

37, A

38, D

39, A

40, B

3. Đề số 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN- ĐỀ 03

Câu 1: Để xác định một hành vi nào đó là vi phạm pháp luật, chúng ta phải căn cứ vào các dấu hiệu cơ bản nào?

A. Hành vi trái pháp luật.

B. Hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.

C. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.

D. Lỗi của chủ thể.

Câu 2: Hành vi nào dưới đây không thực hiện đúng pháp luật về bảo vệ môi trường?

A. Kinh doanh, tiêu thụ, sử dụng các loài thực vật, động vật hoang dã, quý hiếm.

B. Chăm sóc cây xanh trong công viên.

C. Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.

D. Khai thác gỗ có giấy phép của cơ quan nhà nước.

Câu 3: Công ty Cổ phần gạch men Minh Quang bị thanh tra lập biên bản xử phạt hành chính. Hành vi xử phạt của thanh tra môi trường là biểu hiện của hình thức

A. thi hành pháp luật.              B. sử dụng pháp luật.

C. tuân thủ pháp luật.              D. áp dụng pháp luật.

Câu 4: Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hành chính do cố ý?

A. Từ đủ 18 tuổi đến dưới 20 tuổi.                 B. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.

C. Từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.                 D. Từ đủ 12 tuổi đến 14 tuổi.

Câu 5: Người không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông thì bị xử lí vi phạm trong lĩnh vực giao thông đường bộ. Trong trường hợp này thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?

A. Tính chặt chẽ về mặt hình thức.                B. Tính hiện đại của pháp luật.

C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.               D. Tính quy phạm phổ biến.

Câu 6: Vi phạm hình sự là những

A. hành vi nguy hiểm cho xã hội.                   B. hành vi rất nguy hiểm cho xã hội.

C. hành vi tương đối nguy hiểm cho xã hội.  D. hành vi đặc biệt nguy hiểm cho xã hội.

Câu 7: Trần Văn Yên 15 tuổi bị bắt quả tang khi đang sản xuất rượu giả. Số lượng rượu giả do Yên sản xuất nếu đem ra thị trường bán bằng với giá rượu thật có giá trị khoảng 1 triệu đồng. Đây là lần đầu tiên Yên vi phạm và bị bắt quả tang. Trong trường hợp này Yên phải chịu trách nhiệm

A. hình sự.                  B. hành chính.             C. dân sự.                    D. kỉ luật.

Câu 8: Điều 151 Bộ Luật hình sự 1999 (sửa đổi bổ sung năm 2009) phản ánh và đề cao chuẩn mực đạo đức nào của dân tộc ta?

Tội ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, bố, mẹ, vợ chồng, con cháu hoặc người có công nuôi dưỡng mình, gây hậu quả nghiêm trọng hoặc đã bị xử phạt hành chính về hành vi này mà còn vi phạm thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến 3 năm hoặc phạt tù từ 3 tháng đến 3 năm.”.

A. Nhân phẩm và danh dự.

B. Cái thiện, cái ác.

C. Luôn yêu thương, tôn trọng, quan tâm chăm sóc và giúp đỡ lẫn nhau.

D. Nghĩa vụ và lương tâm.

Câu 9: Đối tượng phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm là những người từ đủ

A. 16 tuổi trở lên.        B. 18 tuổi trở lên.        C. 15 tuổi trở lên.        D. 14 tuổi trở lên.

Câu 10: Muốn người dân thực hiện đúng pháp luật, đòi hỏi nhà nước phải làm gì để người dân biết được những quy định của pháp luật, biết được quyền và nghĩa vụ của mình?

A. Cho người dân tự do lựa chọn hành động theo ý mình.

B. Thắt chặt quản lí và sử dụng biện pháp cưỡng chế liên tục.

C. Kiểm tra, giám sát một số hoạt động cho là cần thiết.

D. Không ngừng tuyên truyền, phổ biến pháp luật, giáo dục bằng nhiều cách khác nhau.

Câu 11: Sự giống nhau giữa vi phạm pháp luật và vi phạm đạo đức:

A. Đều thông qua một hành vi cụ thể.

B. Đều trái với quy định của pháp luật.

C. Đều là hành vi trái với các quy tắc, chuẩn mực chung và bị xã hội lên án.

D. Đều có các dấu hiệu cơ bản.

Câu 12: Chỉ ra sự cần thiết của pháp luật đối với mỗi người và đối với toàn xã hội?

A. Đem hạnh phúc, bình yên cho mọi người trong xã hội.

B. Cuộc sống của mọi người được ổn định.

C. Đem lại công bằng, bình đẳng cho mọi người trong xã hội.

D. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mọi công dân, xã hội ổn định và phát triển.

Câu 13: Xác định đâu là văn bản quy phạm pháp luật?

A. Điều lệ Ngân hàng cổ phần Nam Á.          B. Nội quy Công ty may Việt Tiến.

C. Luật doanh nghiệp.                                    D. Điều lệ của Công đoàn.

Câu 14: Ông Nguyễn Văn Tình đến Ủy ban nhân dân huyện để nộp hồ sơ đăng kí kinh doanh đồ điện tử (không thuộc ngành nghề mà pháp luật cấm kinh doanh). Hồ sơ của ông hợp lệ đáp ứng đầy đủ quy định của pháp luật. Thông qua việc này ông Tình đã

A. thể hiện mong muốn của mình trong kinh doanh.

B. thúc đẩy kinh doanh phát triển.

C. thực hiện quyền tự do kinh doanh của mình.

D. chủ động lựa chọn nghề trong kinh doanh.

Câu 15: Pháp luật được ban hành dưới hình thức

A. văn bản pháp luật.                          B. thông tư, nghị định.

C. văn bản quy phạm pháp luật.         D. văn bản nhiều nghĩa.

Câu 16: Anh Minh thường xuyên đi làm muộn và nhiều lần tự ý nghỉ việc không có lý do. Trong trường hợp này anh Minh đã vi phạm

A. hình sự.                  B. hành chính.             C. dân sự.                    D. kỷ luật.

Câu 17: Trước hành vi thực hiện pháp luật và hành vi không tuân thủ pháp luật của những người xung quanh, em cần có biểu hiện:

A. Ủng hộ, đồng tình việc làm đúng, phê phán với các hành vi không tuân thủ pháp luật.

B. Không tỏ rõ thái độ đối với từng tình huống.

C. Tập trung vào việc của mình, ai có việc thì làm.

D. Nhìn mọi người xử sự theo từng hoàn cảnh.

Câu 18: Do không đồng ý với quyết định giải phóng mặt bằng làm đường giao thông của khu đô thị mới, ông Lam đã viết đơn khiếu nại gửi cơ quan có thẩm quyền xem xét và giải quyết. Mục đích khiếu nại của ông Lam nhằm:

A. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm hại.

B. thực hiện quyền con người.

C. thực hiện thủ tục pháp lý.

D. thể hiện quyền công dân của mình.

Câu 19: Anh Giang bị bắt về tội vu khống và làm nhục người khác. Trong trường hợp này anh Giang phải chịu trách nhiệm

A. dân sự.                    B. kỉ luật.                    C. hành chính.                         D. hình sự.

Câu 20: Công dân thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo của mình, có nghĩa là công dân đã

A. sử dụng pháp luật.  B. thi hành pháp luật.  C. tuân thủ pháp luật.              D. áp dụng pháp luật.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 3 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

B

2

A

3

D

4

B

5

C

6

A

7

B

8

C

9

A

10

D

11

C

12

D

13

C

14

C

15

C

16

D

17

A

18

A

19

D

20

A

21

C

22

D

23

A

24

B

25

B

26

A

27

D

28

B

29

C

30

A

31

C

32

B

33

D

34

B

35

C

36

D

37

A

38

B

39

D

40

B

4. Đề số 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN- ĐỀ 04

Câu 1: Quyền và nghĩa vụ của công dân được quy định trong:

A. Nội quy của cơ quan.                     B. Điều lệ Đảng, Đoàn.

C. Nội quy trường học.                       D. Hiến pháp và luật.

Câu 2: Anh B điều khiển xe máy vượt đèn đỏ bị cảnh sát giao thông yêu cầu dừng phương tiện và xử lí vi phạm. Hành vi của anh B phải chịu trách nhiệm pháp lí nào?

A. Trách nhiệm hành chính.               B. Trách nhiệm hình sự.

C. Trách nhiệm kỉ luật.                       D. Trách nhiệm dân sự.

Câu 3: Đảm bảo công dân bình đẳng trước pháp luật là trách nhiệm của

A. Công dân và chính quyền địa phương.      B. Công dân và xã hội.

C. Nhà nước và công dân.                              D. Nhà nước và xã hội.

Câu 4: Hình thức thưc hiện pháp luật nào dưới đây có chủ thể thực hiện khác với các hình thức còn lại?

A. Thi hành pháp luật.                        B. Áp dụng pháp luật.

C. Sử dụng pháp luật.                         D. Tuân thủ pháp luật.

Câu 5: Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp luật. Khẳng định này muốn đề cập đên nội dung của bình đẳng trong:

A. Lao động.                           B. Hợp tác kinh tế.

C. Sản xuất.                             D. Kinh doanh.

Câu 6: Việc doanh nghiệp Y nộp thuế định kì là biểu hiện của hình thức

A. Sử dụng pháp luật             B. Áp dụng pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật             D. Thi hành pháp luật

Câu 7: Ông C bị bắt vì tội buôn bán ma túy ông C phải chịu trách nhiệm pháp lí nào?

A. Trách nhiệm hình sự.         B. Trách nhiệm hành chính.

C. Trách nhiệm dân sự.           D. Trách nhiệm kỉ luật.

Câu 8: Pháp luật và đạo đức có mối quan hệ như thế nào?

A. Các quy tắc của pháp luật cũng là quy tắc của đạo đức

B. Đạo đức là phương tiện đặc thù để thể hiện và bảo vệ pháp luật

C. Cả pháp luật và đạo đức đều bảo vệ xã hội

D. Pháp luật là phương tiện đặc thù để thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức

Câu 9: Điểm giống nhau giữa ba hình thức sử dụng pháp luât, thi hành pháp luât và tuân thủ pháp luật thể hiện ở:

A. Chủ thể thực hiện là các công chức nhà nước.

B. Chủ thể thực hiện là các cá nhân vi phạm pháp luật.

C. Chủ thể thực hiện là các cơ quan nhà nước.

D. Chủ thể thực hiện là các cá nhân và tổ chức trong xã hội.

Câu 10: Luật giao thông đường bộ quy định, người không chấp hành đèn tín hiệu sẽ bị xử lí vi phạm hành chính. Điều này thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?

A. Tính quyền lực bắt buộc chung

B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức

C. Tính quy phạm phổ biến

D. Tính quy phạm pháp luật .

Câu 11: Những giá trị cơ bản mà pháp luật và đạo đức hướng tới là:

A. Công bằng, bình đẳng, tự do, phát triển.

B. Công bằng, bình đẳng, tự do, lẽ phải.

C. Công bằng, bình đẳng, nhân đạo, phát triển.

D. Công bằng, bình đẳng, tự do, nhân ái.

Câu 12: Hành động nào dưới đây xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của người khác?

A. Đe dọa giết người.

B. Nói xấu người khác để hạ uy tín của họ.

C. Đánh người gây thương tích làm tổn hại sức khỏe của người ấy.

D. Tự tiện bắt giữ người.

Câu 13: Không chỉ ban hành pháp luật nhà nước còn có trách nhiệm gì?

A. Bảo đảm lợi ích của các cơ quan nhà nước.

B. Giám sát chặt chẽ việc thực hiện quyền của công dân.

C. Bảo đảm cho pháp luật được mọi người thi hành và tuân thủ trong thực tế.

D. Xử lí vi phạm với những người không thực hiện quyền của công dân.

Câu 14: Thực hiện pháp luật là nghĩa vụ của ai?

A. Mọi cán bộ, công chức nhà nước.

B. Mọi cá nhân, tổ chức trong xã hội.

C. Các chủ thể kinh tế.

D. Cơ quan nhà nước có thẩm quyên.

Câu 15: Tại sao cần phải có pháp luật?

A. Vì pháp luật là phương tiện để quản lí nhà nước.

B. Vì pháp luật là phương tiện để quản lí chính trị.

C. Vì pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội

D. Vì pháp luật là phương tiện để quản lí kinh tế.

Câu 16: Mọi người đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình. Điều này thể hiện:

A. Quyền bình đẳng trong lao động.

B. Quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

C. Quyền bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động.

D. Quyền bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

Câu 17: Nội dung nào không phải là đặc trưng của pháp luật?

A. Tính thuyết phục, răn đe.

B. Tính quy phạm phổ biến.

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

D. Tính quyền lực bắt buộc chung.

Câu 18: Hiến pháp nước ta quy định độ tuổi ứng cử của công dân là:

A. Nam đủ 20 tuổi trở lên và nữ đủ 18 tuổi trở lên.

B. Từ đủ 18 tuổi trở lên.

C. Công dân từ đủ 21 tuổi trở lên.

D. Từ đủ 17 tuổi trở lên.

Câu 19: Nội dung nào sau đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa vợ và chồng?

A. Vợ, chồng có nghĩa vụ ngang nhau trong việc tôn trọng quyền tự do, tín ngưỡng, tôn giáo.

B. Vợ, chồng tôn trọng và giữ gìn danh dự, nhân phẩm của nhau.

C. Vợ, chồng có nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú.

D. Vợ, chồng có nghĩa vụ ngang nhau trong việc tạo ra thu nhập

Câu 20: Hàng năm, Nhà nước ta đều tổ chức lễ hội Đền Hùng nhằm tưởng nhớ công lao dựng nước của các vua Hùng. Đây là một hình thức:

A. Mê tín dị đoan.       B. Đạo.

C. Tôn giáo.                D. Tín ngưỡng.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 4 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1, D

2, A

3, D

4, B

5, D

6, D

7, A

8, D

9, D

10, A

11, B

12, D

13, C

14, B

15, C

16, C

17, A

18, C

19, D

20, D

21, C

22, A

23, D

24, D

25, A

26, C

27, B

28, D

29, D

30, B

31, D

32, A

33, D

34, B

35, B

36, B

37, A

38, D

39, A

40, D

5. Đề số 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN- ĐỀ 05

Câu 1: Các tổ chức cá nhân không làm những việc bị cấm là

A. Sử dụng pháp luật.             B. Tuân thủ pháp luật.

C. Thi hành pháp luật.            D. Áp dụng pháp luật.

Câu 2: Người phải chịu trách nhiệm hành chính do mọi vi phạm hành chính mà mình gây ra theo quy định của pháp luật có độ tuổi là:

A. Từ đủ 18 tuổi trở lên.         B. Từ 18 tuổi trở lên.

C. Từ đủ 16 tuổi trở lên.         D. Từ đủ 14 tuổi trở lên.

Câu 3: Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện nghĩa vụ (những việc phải làm) là:

A. Thi hành pháp luật.            B. Sử dụng pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.            D. Áp dụng pháp luật.

Câu 4: Cố ý đánh người gây thương tích nặng là hành vi vi phạm

A. kỉ luật.        B. hành chính              C. hình sự.      D. dân sự.

Câu 5: Nguồn gốc của pháp luật là:

A. Phong tục tập quán sinh hoạt và truyền thống văn hóa dân tộc.

B. Ý chí và lợi ích của giai cấp thống trị.

C. Là các quy tắc xử sự trong đời sống xã hội, được nhà nước ghi nhận thành các quy phạm pháp luật.

D. Đạo đức là gốc của pháp luật.

Câu 6: Trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thể hiện qua việc:

A. Quy định quyền và nghĩa vụ công dân trong Hiến pháp và Luật.

B. Tạo ra các điều kiện bảo đảm cho công dân thực hiện quyền bình đẳng trước pháp luật.

C. Không ngừng đổi mới và hoàn thiện hệ thống pháp luật.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 7: Tòa án xét xử các vụ án sản xuất hàng giả không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, giữ chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân?

A. Bình đẳng về quyền tự chủ trong kinh doanh.

B. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.

C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.

D. Bình đẳng về quyền lao động.

Câu 8: Pháp luật là phương tiện để công dân

A. Tự bảo vệ mình.

B. Thực hiện và bảo vệ mọi quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

C. Bảo vệ mọi quyền lợi của mình.

D. Thực hiện quyền tự do của mình.

Câu 9: Nam công dân từ 18 đến 27 tuổi phải thực hiện nghĩa vụ quân sự, thuộc hình thức thực hiện pháp luật nào?

A. Tuân thủ pháp luật                         B. Áp dụng pháp luật

C. Sử dụng pháp luật              D. Thi hành pháp luật

Câu 10: Vi phạm hình sự là:

A. Hành vi rất nguy hiểm cho xã hội.                         B. Hành vi nguy hiểm cho xã hội.

C. Hành vi tương đối nguy hiểm ho xã hội.               D. Hành vi đặc biệt nguy hiểm cho xã hội.

Câu 11: Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là mọi công dân

A. đều có nghĩa vụ như nhau.

B. đều có quyền như nhau.

C. đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau.

D. đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

Câu 12: Có mấy giai đoạn thực hiện pháp luật:

A. 2                 B. 3                 C. 4                 D. 5

Câu 13: Vi phạm pháp luật có các dấu hiệu:

A. Là hành vi trái pháp luật.

B. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.

C. Lỗi của chủ thể.

D. Là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.

Câu 14: Vi phạm dân sự là hành vi:

A. Xâm phạm các quan hệ nhân thân.

B. Xâm phạm các quan hệ sở hữu.

C. Xâm phạm các quan hệ tài sản.

D. Xâm phạm các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.

Câu 15: Mối quan hệ giữa pháp luật với chính trị là:

A. Mối quan hệ giữa vai trò và ý chí của đảng cầm quyền với pháp luật.

B. Mối quan hệ giữa tư tưởng, quan điểm của đảng cầm quyền và pháp luật của nhà nước.

C. Mối quan hệ giữa đường lối của đảng cầm quyền và pháp luật của nhà nước.

D. Chính trị là gốc của pháp luật.

Câu 16: Người có hành vi gây tổn hại sức khỏe của người khác thì:

A. Phải chịu trách nhiệm hành chính.

B. Phải chịu trách nhiệm hình sự.

C. Phải chịu trách nhiệm dân sự.

D. Phải chịu trách nhiệm hình sự và trách nhiệm dân sự.

Câu 17: Học sinh đủ 16 tuổi được phép lái loại xe có dung tích xi - lanh bằng bao nhiêu?

A. Trên 90 cm3.                      B. Dưới 50 cm3.

C. 90 cm3.                               D. Từ 50 cm3 đến 70 cm3.

Câu 18: Pháp luật là phương tiện để nhà nước:

A. Bảo vệ chế độ xã hội.         B. Bảo vệ tài sản của nhà nước.

C. Quản lý xã hội.                   D. Bảo vệ hòa bình.

Câu 19: Khi thuê nhà của ông T, ông A đã tự sửa chữa, cải tạo mà không hỏi ý kiến của ông T. Hành vi này của ông A là hành vi vi phạm

A. hình sự.      B. dân sự.        C. hành chính.             D. kỉ luật.

Câu 20: Nội dung cơ bản của pháp luật bao gồm:

A. Các chuẩn mực thuộc về đời sống tinh thần, tình cảm của con người.

B. Quy định các hành vi không được làm.

C. Các quy tắc xử sự (việc được làm, việc phải làm, việc không được làm)

D. Quy định các bổn phận của công dân.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 5 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

B

11

D

21

A

31

B

2

C

12

A

22

D

32

C

3

A

13

D

23

C

33

A

4

C

14

D

24

A

34

D

5

C

15

C

25

A

35

C

6

D

16

D

26

B

36

D

7

B

17

B

27

A

37

A

8

B

18

C

28

C

38

A

9

D

19

B

29

B

39

D

10

B

20

C

30

B

40

A

---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Bùi Thị Xuân. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF