YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Trần Thủ Độ

Tải về
 
NONE

Nhằm giúp các em học sinh có tài liệu ôn tập và chuẩn bị cho kì thi THPT QG sắp tới, HOC247 xin gửi đến các em tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Trần Thủ Độ với phần đề bài và đáp án cụ thể. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích các em học tập và thi tốt. Chúc các em đạt điểm số thật cao!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT

TRẦN THỦ ĐỘ

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN GDCD

Năm học: 2021 - 2022

Thời gian: 50 phút

1. Đề số 1

Câu 1: Việc nhờ người thân trong gia đình đi bỏ phiếu hộ trong cuộc bỏ phiếu bầu đại biểu Quốc hội là vi phạm nguyên tắc gì theo Luật bầu cử?

A. Trực tiếp.               B. Bình đẳng.

C. Phổ thông.             D. Bỏ phiếu kín

Câu 2: Tôn giáo được biểu hiện

A. qua các hình thức tín ngưỡng có tổ chức.

B. qua các đạo khác nhau.

C. qua các tín ngưỡng.

D. qua các hình thức lễ nghi

Câu 3: Quyền bình đẳng trong kinh doanh bao gồm mấy nội dung?

A. bốn             B. năm.

C. sáu.             D. ba

Câu 4: Mối quan hệ trong gia đình bao gồm những mối quan hệ cơ bản nào?

A. Quan hệ vợ chồng và quan hệ giữa vợ chồng với họ hàng nội, ngoại

B. Quan hệ gia đình và quan hệ xã hội.

C. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.

D. Quan hệ hôn nhân và quan hệ quyết thống.

Câu 5: Mục tiêu cuối cùng của việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc là:

A. thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc.

B. đảm bảo sự phát triển bền vừgx của đất nước

C. thực hiệ việc đoàn kết giữa các dân tộc.

D. xây dựng đất nước "dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh".

Câu 6: Người từ bao nhiêu tuổi khi tham gia các giao dịch dân sự phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý?

A. Từ 6 tuổi đến chưa đủ 17 tuổi.

B. Từ đủ 6 tuổi đến đủ 18 tuổi.

C. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi.

D. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 17 tuổi.

Câu 7: Đang truy đuổi hai tên trộm, do qua đường đông người nên nó chạy đi đâu không rõ. Ông X và ông Y định vào một nhà vắng chủ gần đấy để khám xét. Nếu là cháu của hai ông, em chọn cách ứng xử nào sau đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?

A. Nói với hai ông không được vi phạm quyền về chỗ ở của người khác và đến trình báo với cơ quan công an.

B. Nói với hai ông hãy dừng lại vì các ông không có quyền bắt trộm.

C. Cùng hai ông vào nhà đó để kịp thời bắt tên trộm.

D. Nói với hai ông hãy chờ chủ nhà về cho phép vào khám xét.

Câu 8: Điều 154 – Bộ luật lao động năm 2012 quy định nghĩa vụ của người sử dụng lao động đối với lao động nữ

A. Bảo đảm thực hiện bình đẳng giới và các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong tuyển dụng, bố trí, đào tạo thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi, tiền lương và các chế độ khác

B. Bảo đảm thực hiện bình đẳng giới và các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong tuyển dụng, sử dụng, đào tạo thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi, tiền lương và các chế độ khác.

C. Bảo đảm thực hiện bình đẳng giới và các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong tuyển dụng, sử dụng, đào tạo thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi, tiền thưởng và các chế độ khác.

D. Bảo đảm thực hiện bình đẳng giới và các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong tuyển dụng, sử dụng, đào tạo thời gian làm việc, thời gian nghỉ tết, tiền lương và các chế độ khác.

Câu 9: Hành vi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự?

A. Không thực hiện chia tài sản theo di chúc của người mất.

B. Xả chất thải đã qua xử lý ra môi trường

C. Lái xe máy đi ngược đường một chiều.

D. Cố ý lây truyền HIV cho người khác.

Câu 10: Giám đốc công ty X đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn với chị A. Nhờ được tư vấn về pháp luật nên chị A đã làm đơn khiếu nại và được nhận trở lại công ty làm việc. Trong trường hợp này, pháp luật đã

A. bảo vệ mọi lợi ích của phụ nữ.

B. đáp ứng nhu cầu và nguyện vọng của chị A.

C. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chị A.

D. bảo vệ đặc quyền của lao động nữ.

Câu 11: Sau khi kết hôn, anh C chồng chị cho rằng việc lựa chọn nơi cư trú là quyền của anh nên anh C bắt buộc chị D về nhà chồng sinh sống. Anh C đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây giữa vợ và chồng?

A. Quan hệ gia đình.

B. Quan hệ nhân thân.

C. Quan hệ tài sản.

D. Quan hệ đạo đức

Câu 12: Anh M đã kí hợp đồng thuê nhà với bà X là 12 tháng, mỗi tháng 2 triệu đồng. Trong hợp đồng hai bên thỏa thuận và anh M phải trả trước 3 tháng tiền thuê nhà là 6 triệu đồng. Các tháng còn lại là đóng vào đầu tháng Đến khi anh M ở tới tháng thứ 9 thì bà X đề nghị tăng tiền thuê nhà nhưng anh M không đồng ý. Bà X đã yêu cầu Anh M ra khỏi nhà và cho người khác thuê. Vậy em có nhận xét như thế nào về tình huống này?

A. Anh X phải dọn khỏi nhà bà X.

B. Bà X là chủ nhà nên bà X có quyền yêu cầu anh M rời khỏi nhà mình.

C. Anh X đã thuê nhà và cũng sắp hết hạn hợp đồng cho nên anh X cần phải chấp thuận lời đề nghị của bà X.

D. Bà M đã vi phạm đến quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

Câu 13: Trong quá trình bầu cử, Tổ bầu cử mang hòm phiếu phụ và phiếu bầu đến chỗ ở của cử tri để cử tri nhận phiếu và bầu đã thể hiện nguyên tắc gì trong bầu cử?

A. Phổ thông.             B. Bình đẳng.

C. Trực tiếp.                D. Bỏ phiếu kín

Câu 14: Anh A lái xe máy và lưu thông đúng luật. Chị B đi xe đạp không qua sát và bất ngờ băng ngang qua đường làm anh A bị thương (giám định là 10%). Theo em trường hợp này xử phạt như thế nào?

A. B. Cảnh cáo và buộc chị B phải bồi thường thiệt hại cho gia đình anh A.

B. Phạt tù chi B

C. Cảnh cáo phạt tiền chị

D. Không xử lý chị B vì chị B là người đi xe đạp.

Câu 15: Anh T bán xe ô tô (tài sản chung của hai vợ chồng) mà không bàn bạc với vợ. anh T đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong

A. quan hệ tài sản. B. quan hệ nhân thân.

C. quan hệ gia đình D. quan hệ tình cảm.

Câu 16: Người trong độ tuổi nào thì phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng?

A. Từ đủ 15 tuổi đến đủ 18 tuổi

B. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.

C. Từ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.

D. Từ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi.

Câu 17: Hành vi nào dưới đây không xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?

A. Ông K vào phòng anh A ở nhờ khi chưa được sự đồng ý của anh A

B. Thấy nhà bạn không khóa của, bà H mở cửa chờ chủ nhà về.

C. Anh X sang nhà hàng xóm tìm gà xổng chuồng khi không có ai ở nhà.

D. Công an khám nhà tội phạm khi có lệnh của thủ trưởng cơ quan điều tra.

Câu 18: Quy định người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo là một nội dung thuộc

A. ý nghĩa quyền khiếu nại, tố cáo.

B. bình đẳng trong thực hiện quyền khiếu nại

C. khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo.

D. nội dung quyền khiếu nại, tố cáo.

Câu 19: Nhận định nào không đúng về bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình?

A. Tập thể gia đình quan tâm đến lợi ích của từng cá nhân, từng cá nhân phải quan tâm đến lợi ích chung của gia đình.

B. Trong gia đình việc quyết định mua sắm tài sản là của người chồng.

C. Các thành viên trong gia đình có quyền và nghĩa vụ chăm sóc, giúp đỡ nhau, cùng nhau chăm lo đời sống chung của gia đình.

D. Các thành viên trong gia đình đối xử công bằng, dân chủ, tôn trọng lẫn nhau

Câu 20: Theo quy định của Bộ luật lao động, người lao động ít nhất phải đủ:

A. 16 tuổi.       B. 15 tuổi.       C. 17 tuổi.       D. 18 tuổi

Câu 21: Nguyên tắc trong giao kết hợp trong hợp đồng lao động?

A. Tự do, tự nguyện, trực tiếp và không trái pháp luật, thỏa ước lao động tập thể.

B. Tự do, bình đẳng, không trái pháp luật, thỏa ước lao động tập thể.

C. Tự do, tự nguyện, bình đẳng, không trái pháp luật, thỏa ước lao động tập thể, trực tiếp

D. Tự do, không trái pháp luật, trực tiếp, thỏa ước lao động tập thể

Câu 22: Khẩu hiệu nào sau đây phản ánh không đúng trách nhiệm của công dân có tín ngưỡng, tôn giáo đối với đạo pháp và đất nước:

A. Kính chúa yêu nước.                      B. Đạo pháp dân tộc

C. Buôn thần bán thánh.                     D. Tốt đời đẹp đạo.

Câu 23: Cơ quan nào sau đây không có thẩm quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo?

A. Viện kiểm sát nhân dân các cấp.

B. Cơ quan điếu tra các cấp.

C. Uỷ ban nhân dân.

D. Toà án nhân dân các cấp.

Câu 24: Khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, tính từ ngày đăng kí kết hôn đến ngày chấm dứt hôn nhân là thời kì:

A. Chung sống.                       B. Li hôn.

C. Hôn nhân.                           D. Li thân

Câu 25: Điều nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân:

A. tổ chức đời sống vật chất của gia đình.

B. thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với tình yêu.

C. xây dựng gia đình hạnh phúc

D. củng cố tình yêu lứa đôi.

Câu 26: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình

A. Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù phợp với khả năng của mình.

B. Thực hiện đúng các chức năng của gia đình.

C. Cùng đóng góp công sức để duy trì đời sống phù hợp với khả năng của mình.

D. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.

Câu 27: Anh H là giám đốc công ty X, hàng tháng anh đã không đóng bảo hiểm y tế cho công nhân của công ty. Trong trường hợp này anh H đã

A. không thực hiện đúng trách nhiệm pháp lí.

B. không thực hiện đúng qui định của pháp luật

C. không thực hiện đúng quyền công dân.

D. không thực hiện đúng nghĩa vụ công dân.

Câu 28: Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa anh chị em trong gia đình:

A. Yêu quý tôn trọng nhường nhịn nhau.

B. Không phân biệt đối xử giữa các anh chị em.

C. Sống mẫu mực và noi gương tốt cho nhau

D. Đùm bọc, nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ.

Câu 29: Đối với lao động nữ, người sử dụng lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi người lao động nữ:

A. Nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

B. Kết hôn.

C. Nghỉ việc không lí do.

D. Tất cả các phương án trên

Câu 30: Người trong độ tuổi nào thì phải thực hiện nghĩa vụ quân sự?

A. Từ đủ 18 tuổi đến 25 tuổi.             B. Từ 18 tuổi đến 25 tuổi.

C. Từ đủ 18 tuổi đến 24 tuổi.             D. Từ đủ 17 tuổi đến 25 tuổi

Câu 31: Chủ thể của hợp đồng lao động là:

A. Đại diện người lao động và người sử dụng lao động.

B. Người lao động và người sử dụng lao động.

C. Người lao động và đại diện người lao động.

D. Công đoàn cơ sở và người lao động

Câu 32: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở Việt Nam về văn hoá, giáo dục, nghĩa là các dân tộc đều

A. có quyền dùng tiếng nói, chữ viết riêng.

B. thống nhất chỉ dùng chung một ngôn ngữ.

C. có chung lãnh thổ và điều kiện phát triển.

D. có chung tập quán, tín ngưỡng

Câu 33: Đặc trưng nào dưới đây là ranh giới để phân biệt pháp luật với các loại quy phạm khác?

A. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung.

B. Tính quy phạm phổ biến .

C. Tính xác định chăt chẽ về mặt hình thức

D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

Câu 34: Bức tường nhà chị K bị hư hỏng nặng do anh Đ (hàng xóm) xây nhà mới. Sau khi được trao đổi quy định của pháp luật về trách nhiệm của người xây dựng công trình, anh Đ đã cho xây dựng mới lại bức tường nhà chị K. trong trường hợp này pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây?

A. là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội.

B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

C. là phương tiện để nhà nước phát huy quyền lực của mình.

D. bảo vệ các quyền tự do cơ bản của công dân

Câu 35: Nguyễn Thị B đã lừa bán hai phụ nữ và một trẻ em qua biên giới Trung Quốc. Trong trường hợp này Nguyến Thị B đã vi phạm?

A. hành chính.             B. Hình sự.      C. dân sự         D. kỉ luật.

Câu 36: Mục đích quan trọng nhất của hoạt động kinh doanh là:

A. Nâng cao chất lượng sản phẩm.

B. Giảm giá thành sản phẩm.

C. Tạo ra lợi nhuận.

D. Sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.

Câu 37: Q có việc vội ra ngoài không tắt máy tính, V tự ý mở ra đọc những dòng tâm sự của Q trên Email. Hành vi này đã xâm phạm

A. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện tín của công dân.

B. Quyền tự do đời tư.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của công dân.

D. Quyền được tự do ngôn luận của công dân

Câu 38: T đã tốt nghiệp THPT, có giấy gọi nhập ngũ. Vì là con trai một nên bố mẹ T tìm mọi cách để T được ở nhà. Là bạn của T em sẽ khuyên T như thế nào?

A. Tự giác tham gia nghĩa vụ quân sự vì đó là nghĩa vụ của công dân.

B. Nên tham gia nghĩa vụ quân sự vì đó là quyền lợi của công dân.

C. Phải tham gia nghĩa vụ quân sự vì đó là trách nhiệm pháp lí của công dân

D. Làm theo ý bố mẹ vì đối với con cái việc phụng dưỡng cha mẹ là quan trọng nhất.

Câu 39: Anh K năm nay 18 tuổi muốn thành lập công ty kinh doanh để phát huy khả năng kinh doanh của mình. Vậy K có thể căn cứ vào quyền nào dưới đây để thực hiện mong muốn của mình?

A. Quyền bình đẳng trong lao động

B. Quyền bình đẳng trong phát triển cá nhân.

C. Quyền sáng tạo của công dân.

D. Quyền bình đẳng trong kinh doanh.

Câu 40: Nhà máy sản xuất cà phê Ngon tại huyện Cư kuin tỉnh Đắc Lắc xả chất thải chưa xử lý ra môi trường. Hành vi này đã vi phạm hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Tuân thủ pháp luật.            B. Sử dụng pháp luật.

C. Thi hành pháp luật.            D. Áp dụng pháp luật

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1. A

2. A

3. B

4. D

5. D

6. C

7. A

8. B

9. D

10. C

11. B

12. D

13. A

14. C

15. A

16. B

17. D

18. D

19. B

20. B

21. C

22. C

23. C

24. C

25. B

26. C

27. D

28. D

29. C

30. A

31. B

32. A

33. D

34. B

35. B

36. C

37. A

38. A

39. D

40. A

2. Đề số 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT TRẦN THỦ ĐỘ- ĐỀ 02

Câu 1: Chủ thể không bắt buộc phải thực hiện được áp dụng với hình thức thực hiện pháp luật:

A. thi hành pháp luật.

B. sử dụng pháp luật.

C. áp dụng pháp luật.

D. tuân thủ pháp luật.

Câu 2: Sau khi bị cảnh sát giao thông lập biên bản xử phạt hành chính về lỗi đèn đỏ, A đến kho bạc để nộp tiền phạt theo quyết định xử phạt của cảnh sát giao thông. Trong trường hợp này, A đã phải

A. thực hiện nghĩa vụ pháp lý của mình

B. chịu trách nhiệm pháp lý về vi phạm hình sự của mình

C. chịu trách nhiệm thiệt hại do vi phạm pháp luật

D. Khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật

Câu 3: Mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ của công dân đến đâu còn phụ thuộc vào

A. khả năng, hoàn cảnh, điều kiện của mỗi người

B. quy định và cách xử lý của cơ quan nhà nước

C. nhu cầu, thu nhập và quan hệ mỗi người

D. nhu cầu, sở thích, cách sống của mỗi người

Câu 4: Tục ngữ có câu “Chín quá hóa nẫu” muốn đề cập đến quy luật Triết học nào dưới đây?

A. Phủ định

B. Mâu thuẫn

C. Tự nhiên

D. Lượng - Chất

Câu 5: Anh N bán nhà (tài sản chung của vợ chồng) mà không trao đổi với chị M. Anh N đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ:

A. nhân thân.

B. huyết thống.

C. tình cảm

D. tài sản.

Câu 6: Pháp luật quy định độ tuổi nào chịu mọi hình phạt hành chính?

A. Đủ 14 tuổi

B. Đủ 17 tuổi

C. Đủ 18 tuổi

D. Đủ 16 tuổi

Câu 7: Theo quy định của Bộ luật Hình sự, người có hành vi nguy hiểm cho xã hội được gọi là:

A. tội phạm.

B. phạm nhân.

C. người bị phạm tội.

D. hành vi trái pháp luật

Câu 8: Tòa án xét xử các vụ án tham nhũng không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, giữ chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân?

A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

B. Bình đẳng về nghĩa vụ

C. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh

D. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.

Câu 9: Khi ông A mất, ông di chúc lại quyền thừa kế cho các con nhưng anh C là con cả không thực hiện việc phân chia tài sản theo di chúc và quy định của pháp luật. Hành vi của anh C thuộc loại vi phạm:

A. Kỷ luật

B. Hành chính

C. Dân sự

D. Hình sự

Câu 10: Ông A không tham gia buôn bán, tàng trữ và sử dụng chất ma túy, trong trường hợp này công dân A đã:

A. Sử dụng pháp luật.

B. Tuân thủ pháp luật.

C. Thi hành pháp luật.

D. Áp dụng pháp luật.

Câu 11: Ông A là người có thu nhập cao hàng năm ông A chủ động đến cơ quan thuế để nộp thuế thu nhập cá nhân. Trong trường hợp này ông A đã:

A. Sử dụng pháp luật.

B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.

D. Áp dụng pháp luật.

Câu 12: Tòa án nhân dân huyện X ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn giữa anh A và chị B, trong trường hợp này, tòa án nhân dân huyện X đã

A. Thi hành pháp luật

B. Áp dụng pháp luật

C. Sử dụng pháp luật

D. Tuân thủ pháp luật

Câu 13: Khi tham gia giao thông bằng phương tiện xe mô tô, xe gắn máy, mọi người đều đội mũ bảo hiểm là việc mọi người thực hiện:

A. nghĩa vụ của công dân.

B. trách nhiệm của công dân.

C. quyền và nghĩa vụ công dân.

D. quyền công dân.

Câu 14: Bác Hồ đã viết: “Trời có bốn mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông. Đất có bốn phương: Đông, Tây, Nam, Bắc. Người có bốn đức: Cần, Kiệm, Liêm, Chính…” Câu nói của Bác đề cập đến

A. thế giới vật chất tồn tại khách quan

B. thế giới vật chất vận động không ngừng

C. quy luật triết học

D. thế giới vật chất luôn thay đổi

Câu 15: Bà M đã sử dụng nhà nghỉ do mình đứng tên kinh doanh để tổ chức môi giới và các hoạt động dâm. Trong trường hợp này, bà M đã:

A. Không áp dụng pháp luật

B. Không thi hành pháp luật

C. Không sử dụng pháp luật

D. Không tuân thủ pháp luật

Câu 16: Người đủ 6 đến 15 tuổi khi xác lập, thực hiện giao dịch dân sự

A. Phải được người lớn đồng ý

B. Có thể thực hiện bất kỳ giao dịch nào

C. phải có người đại diện theo pháp luật

D. Phải do người lớn hơn làm thay

Câu 17: Bên mua không trả tiền đầy đủ và đúng thời hạn, đúng phương thức như đã thỏa thuận với bên bán hàng, khi đó bên mua đã có hành vi vi phạm

A. Dân sự

B. Kỷ luật

C. Hành chính

D. Hình sự

Câu 18: Đâu là biểu hiện quan hệ giữa giá trị và giá trị trao đổi?

A. 1m vải + 5kg thóc = 2 giờ.

B. 1m vải = 5kg thóc.

C. 1m vải = 2 giờ.

D. 2m vải = 10kg thóc = 4 giờ.

Câu 19: Người bị bệnh tâm thần, không thể nhận thức và điều khiển hành vi của mình là người

A. hạn chế về hành vi

B. hạn chế về năng lực nhận thức

C. không có năng lực trách nhiệm pháp lý

D. không có trách nhiệm pháp lý

Câu 20: Chủ tịch UBND huyện đã trực tiếp giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của một số công dân. Trong trường hợp này chủ tịch UBND huyện đã:

A. Thi hành pháp luật.

B. Tuân thủ pháp luật.

C. Sử dụng pháp luật.

D. Áp dụng pháp luật.

Câu 21: Trường hợp nào sau đây biểu hiện sự bình đẳng trong quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng?

A. Sau khi bàn bạc, chị H và chồng quyết định mua ngôi nhà

B. Anh Đ đã ép buộc vợ phải sinh thêm con thứ ba dù vợ kiên quyết phản đối

C. Dù có vợ và hai con nhưng anh H vẫn nén quan hệ tình cảm với cô Y

D. Chị M thi đỗ cao học nhưng chồng chị không cho đi học

Câu 22: Nguyễn Văn A 32 tuổi, làm cán bộ ở UBND huyện X, trong thời gian nghỉ buổi trưa đã uống rượu ở nhà bạn, trên đường lái xe ô tô với tốc độ rất nhanh nên anh đã lao vào anh P lái xe máy đi cùng chiều khiến anh xe anh P hư hỏng nặng, anh P tử vong. Theo em, anh A đã vi phạm loại vi phạm pháp luật?

A. Vi phạm hình sự, kỷ luật, hành chính

B. Vi phạm hình sự, hành chính, dân sự, kỷ luật

C. Vi phạm hành chính, hình sự, dân sự

D. Vi phạm dân sự, hành chính

Câu 23: Chủ thể giống nhau giữa ba hình thức thực hiện pháp luật (sử dụng pháp luật, thi hành pháp luật, tuân thủ pháp luật) chủ thể là:

A. các cơ quan nhà nước.

B. các cá nhân vi phạm pháp luật

C. công chức nhà nước.

D. các cá nhân, tổ chức trong xã hội.

Câu 24: Cửa hàng bán bánh kẹo nhà chị H bị phát hiện có hành vi buôn bán hành giả, hàng nhái kém chất lượng (giá trị lên đến 50tr đồng). Chị H phải chịu trách nhiệm gì?

A. Kỷ luật

B. Hành chính

C. Hình sự

D. Dân sự

Câu 25: Mẹ bạn A tích cóp được tiền bán hàng là 15 triệu đồng. Mẹ A muốn thực hiện chức năng phương tiện cất trữ thì cần làm theo cách nào dưới đây mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất?

A. An cất tiền vào tủ

B. An mua vàng cất đi

C. An đưa số tiền đó cho mẹ giữ hộ.

D. An mua đồ cất vào tủ

Câu 26: Gió bão làm đổ cây cối, san lấp mặt bằng để xây nhà… Câu nói này đang nói đến nội dung nào?

A. Phủ định biện chứng

B. phủ định

C. Phủ định siêu hình

D. tác động của tự nhiên

Câu 27: Trong các hành vi dưới đây hành vi nào thể hiện công dân áp dụng pháp luật?

A. Anh A chị B đến UBND phường đăng ký kết hôn

B. Công dân A gửi đơn khiếu nại lên cơ quan nhà nước

C. Người tham gia giao thông không vượt qua nga tư khi có tín hiệu đèn đỏ

D. Cảnh sát giao thông xử phạt người không đội mũ bảo hiểm

Câu 28: Chị B đi xe máy không quan sát và bất ngờ rẽ phải không có tín hiệu và lao vào Anh A đang bộ tập thể dục và lưu thông đúng luật khiến anh A bị thương (giám định là 10%). Theo em trường hợp này xử phạt như thế nào?

A. Phạt tù chị B.

B. Cảnh cáo và buộc chị B phải bồi thường thiệt hại cho gia đình anh A.

C. Cảnh cáo phạt tiền chị

D. Không xử lý chị B vì chị B đây là điều không may xảy ra.

Câu 29: Khi con người ăn muối, mắm có vị mặn. Đó là quá trình nhận thức

A. về sự vật

B. con người tự biết

C. cảm tính

D. lý tính

Câu 30: Nội dung của văn bản cấp dưới khi ban hành không được trái với nội dung do văn bản cấp trên là thể hiện đặc trưng nào sau đây của pháp luật:

A. tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức

B. tính quy phạm, phổ biến, bắt buộc chung

C. tính quy phạm, phổ biến

D. tính quyền lực, bắt buộc chung.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 2 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

C

2

C

3

B

4

C

5

C

6

C

7

D

8

D

9

B

10

A

11

D

12

C

13

A

14

D

15

D

16

B

17

C

18

B

19

A

20

A

21

D

22

D

23

B

24

B

25

A

26

B

27

D

28

C

29

A

30

C

31

D

32

A

33

B

34

A

35

B

36

A

37

B

38

B

39

C

40

D

3. Đề số 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT TRẦN THỦ ĐỘ- ĐỀ 03

Câu 1: Trường hợp nào dưới đây, bất kỳ ai bắt người không bị coi là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Một nhóm thanh niên cãi nhau nơi công cộng.

B. Một người tung tin đồn không đúng về người khác.

C. Một người đang móc túi lấy ví tiền của người khác.

D. Một người tự ý vào nơi ở của người khác.

Câu 2: Đặc trưng nào dưới đây làm nên giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật?

A. Tính quyền lực bắt buộc chung.

B. Tính chặt chẽ về nội dung, hình thức.

C. Tính quy phạm phổ biến.

D. Tính quyền lực bắt buộc.

Câu 3: Chủ tịch UBND huyện trực tiếp giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo là thực hiện hình thức

A. thi hành pháp luật.

B. áp dụng pháp luật.

C. sử dụng pháp luật.

D. tuân thủ pháp luật.

Câu 4: Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành phù hợp với

A. ý chí của mọi giai cấp và tầng lớp trong xã hội.

B. nguyện vọng của mọi giai cấp và tầng lớp trong xã hội.

C. ý chí của giai cấp cầm quyền mà nhà nước là đại diện.

D. nguyện vọng của giai cấp cầm quyền mà nhà nước đại diện.

Câu 5: Việc công dân có thể học hệ chính quy hoặc giáo dục thường xuyên là nội dung của

A. quyền được học thường xuyên, học suốt đời.

B. quyền được học bất cứ ngành nghề nào.

C. quyền được học tập không hạn chế.

D. quyền được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.

Câu 6: Việc làm nào dưới đây có tầm quan trọng đặc biệt để bảo vệ môi trường?

A. Bảo vệ rừng.                       B. Bảo vệ đất.

C. Bảo vệ nước.                      D. Bảo vệ không khí.

Câu 7: Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ của

A. công dân từ đủ 16 tuổi trở lên.

B. công dân từ đủ 17 tuổi trở lên.

C. công dân từ đủ 18 tuổi trở lên.

D. mọi công dân Việt Nam.

Câu 8: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo là

A. cơ sở, tiền đề quan trọng của khối đại đoàn kết toàn dân.

B. cơ sở để thực hiện chính sách hòa bình, hữu nghị, hợp tác.

C. cơ sở để đảm bảo trật tự, an toàn xã hội.

D. cơ sở, nguyên tắc chống diễn biến hòa bình.

Câu 9: Để bảo đảm cho mọi công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí, Nhà nước không ngừng

A. kiểm tra giám sát hoạt động của pháp luật.

B. xây dựng bộ máy bảo vệ, thực thi pháp luật.

C. ban hành nhiều chính sách, chủ trương.

D. đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật.

Câu 10: Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp luật là nội dung bình đẳng trong

A. sản xuất.     B. kinh doanh.             C. đầu tư.        D. lao động.

Câu 11: Độ tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm là

A. từ đủ 18 tuổi trở lên.          B. từ đủ 14 tuổi trở lên.

C. từ đủ 16 tuổi trở lên.          D. từ đủ 17 tuổi trở lên.

Câu 12: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình dựa trên cơ sở nguyên tắc nào dưới đây?

A. Dân chủ, công bằng, kính trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.

B. Dân chủ, công bằng, quan tâm lẫn nhau, không phân biệt đối xử.

C. Dân chủ, tự do, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.

D. Dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.

Câu 13: Bất kỳ ai cũng có quyền bắt người khi người đó đang

A. chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội.         B. bị nghi ngờ phạm tội.

C. thực hiện hành vi phạm tội.                       D. có dấu hiệu phạm tội.

Câu 14: Ở nước ta, bình đẳng giữa các dân tộc là một nguyên tắc quan trọng hàng đầu để

A. giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.

B. nâng cao dân trí giữa các dân tộc.

C. hợp tác giao lưu giữa các vùng miền.

D. hợp tác, giao lưu giữa các dân tộc.

Câu 15: Sự phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các giai cấp và tầng lớp trong xã hội là thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật?

A. Bản chất chính trị.                         B. Bản chất xã hội.

C. Bản chất kinh tế.                            D. Bản chất giai cấp.

Câu 16: Ông A điều khiển xe máy không đội mũ bảo hiểm là

A. không áp dụng pháp luật.               B. không tuân thủ pháp luật.

C. không sử dụng pháp luật.               D. không thi hành pháp luật.

Câu 17: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt đối xử bởi

A. dân tộc, giới tính, tuổi tác, tôn giáo.

B. dân tộc, độ tuổi, giới tính, địa vị.

C. dân tộc, địa vị, giới tính, tôn giáo.

D. dân tộc, thu nhập, tuổi tác, đơn vị.

Câu 18: Học Đại học hệ không tập trung là quyền của

A. mọi công dân Việt Nam.                B. người đã có bằng Cao đẳng.

C. người đang công tác.                      D. người có sổ hộ nghèo.

Câu 19: Mọi công dân từ đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền đi bỏ phiếu là thực hiện theo nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?

A. Bình đẳng. B. Phổ thông. C. Trực tiếp.    D. Bỏ phiếu kín.

Câu 20: Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động có nghĩa là mọi người đều có quyền

A. xin việc, giao kết hợp đồng và làm việc ở mọi nơi.

B. chuyển đổi bất cứ công việc nào mà mình thích.

C. tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp.

D. được làm mọi việc không phân biệt lứa tuổi.

Câu 21: Tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền của

A. công dân đủ 18 tuổi trở lên.           B. mọi công dân.

C. cán bộ công chức.                         D. công dân đủ 21 tuổi trở lên.

Câu 22: "Học tập là quyền và nghĩa vụ của công dân", là nội dung được quy định tại

A. Hiến pháp 2013.                             B. Luật giáo dục 2005.

C. Luật dân sự.                                    D. Luật lao động.

Câu 23: Giả mạo Facebook của người khác để đăng tin không đúng sự thật là hành vi vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm.

B. Quyền sở hữu thông tin cá nhân.

C. Quyền tự do ngôn luận.

D. Quyền bất khả xâm phạm về tinh thần.

Câu 24: Trường hợp nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử?

A. Người mất năng lực hành vi dân sự.

B. Người đã được xóa án tích.

C. Người đang bị nghi ngờ vi phạm pháp luật.

D. Người đang đi công tác xa.

Câu 25: Ông P là người có thu nhập cao đã chủ động kê khai nộp thuế thu nhập cá nhân là thực hiện hình thức

A. tuân thủ pháp luật.                         B. thi hành pháp luật.

C. sử dụng pháp luật.                         D. áp dụng pháp luật.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 3 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1. C

2. C

3. B

4. C

5. A

6. A

7. D

8. A

9. D

10. B

11. C

12. D

13. C

14. D

15. B

16. D

17. C

18. A

19. B

20. C

21. B

22. B

23. A

24. A

25. B

26. D

27. B

28. D

29. D

30. C

31. C

32. A

33. B

34. B

35. D

36. A

37. D

38. A

39. C

40. A

4. Đề số 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT TRẦN THỦ ĐỘ- ĐỀ 04

Câu 1: Để thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo, công dân có hoặc không có tôn giáo và công dân của các tôn giáo khác nhau phải có thái độ như thế nào?

A. Thờ ơ.                     B. Không tôn trọng.

C. Công kích.             D. Tôn trọng lẫn nhau.

Câu 2: Bình đẳng trước pháp luật là một trong những quyền

A. chính đáng của công dân.             B. cơ bản của công dân.

C. cụ thể của công dân.                       D. hợp pháp của công dân.

Câu 3: Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm và bị xử phạt hành chính về mọi vi phạm hành chính do mình gây ra?

A. Từ đủ 16 tuổi trở lên.                     B. Từ đủ 14 tuổi trở lên.

C. Từ đủ 18 tuổi trở lên.                     D. Từ đủ 17 tuổi trở lên.

Câu 4: Trong trường hợp công dân xử sự không đúng các quy định của pháp luật sẽ bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng các biện pháp cưỡng chế do luật định để buộc công dân phải

A. thay đổi suy nghĩ, cách ứng xử đối với hành vi mà mình thực hiện.

B. thay đổi thái độ và cách thực hiện hành vi của mình theo quy định của pháp luật.

C. thay đổi cách ứng xử và khắc phục hậu quả do hành vi trái pháp luật của mình gây ra.

D. thay đổi nhận thức về hành vi của mình theo quy định của pháp luật.

Câu 5: Nội dung nào sau đây không đúng với nguyên tắc trong giao kết hợp đồng lao động?

A. Tự do, tự nguyện bình đẳng.

B. Không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể.

C. Giao kết trực tiếp giữa người lao động và người sử dụng lao động.

D. Chỉ có chủ lao động mới được quyết định mọi chế độ làm việc.

Câu 6: Trách nhiệm pháp lí chỉ do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng theo quy định của pháp luật đối với

A. chủ thể vi phạm pháp luật.                         B. mọi công dân trong xã hội.

C. cá nhân và tổ chức trong xã hội.                D. mọi hành vi vi phạm pháp luật.

Câu 7: Điều 33 Hiến pháp năm 2013 nêu rõ: Mọi người đều có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm. Quy định này thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?

A. Tính ổn định và sáng tạo.                           B. Tính chặt chẽ về mặt hình thức.

C. Tính quy phạm phổ biến.                           D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

Câu 8: Pháp luật không những quy định quyền của công dân trong cuộc sống mà còn quy định

A. những khoản để công dân thực hiện.

B. cách thức để công dân thực hiện các quyền đó.

C. sở thích, mong muốn của công dân.

D. tính chất, đặc điểm nhân cách của công dân.

Câu 9: Mọi người đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình không bị phân biệt bởi giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo.... Điều này thể hiện công dân

A. bình đẳng trong lao động.

B. bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

C. bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

D. bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.

Câu 10: Chỉ ra câu đúng trong các câu sau.

A. Nhà nước ban hành pháp luật và nhân dân có nhiệm vụ bảo đảm thực hiện pháp luật.

B. Pháp luật do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước.

C. Pháp luật quy định những việc công dân có thể làm, những việc không phải làm.

D. Pháp luật có tính rộng rãi, quyết liệt, nghiêm khắc và chặt chẽ.

Câu 11: Trong quan hệ lao động, tiền lương dựa trên

A. sự quyết định của người sử dụng lao động.

B. sự đề nghị của người lao động.

C. sự thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động.

D. kết quả lao động của người lao động.

Câu 12: Mỗi công dân cần phải làm gì để đề phòng, ngăn chặn mọi hành vi lạm quyền, không làm đúng thẩm quyền ảnh hưởng tới việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân?

A. Nắm vững các quy định của Hiến pháp và luật.

B. Tự đặt ra quyền và nghĩa vụ cho mình.

C. Theo dõi mọi hành vi của người khác.

D. Yêu cầu mọi người sống trung thực.

Câu 13: Quỳnh không đi đúng làn đường dành cho xe máy. Trong trường hợp này Quỳnh đã

A. không tuân thủ pháp luật.             B. không sử dụng pháp luật.

C. không áp dụng pháp luật.               D. không thi hành pháp luật.

Câu 14: Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật

A. có mức độ nguy hiểm thấp hơn tội phạm.

B. có mức độ rất nguy hiểm và bị coi là tội phạm.

C. có mức độ đặc biệt nguy hiểm.

D. có mức độ nguy hiểm và bị coi là tội phạm.

Câu 15: Tính quy phạm phổ biến làm nên giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật, vì bất kì ai ở trong điều kiện, hoàn cảnh nhất định

A. cũng phải suy nghĩ đến những quy định của pháp luật.

B. cũng phải mong muốn mình làm theo quy định của pháp luật.

C. cũng phải thể hiện mình biết những quy định của pháp luật.

D. cũng phải xử sự theo khuôn mẫu được pháp luật quy định.

Câu 16: Pháp luật có tính bắt buộc chung tức là quy định

A. chỉ bắt buộc đối với một số cá nhân, một số tổ chức.

B. có tính bắt buộc áp dụng riêng cho nhà nước.

C. bắt buộc đối với tất cả cá nhân, tổ chức, ai cũng phải xử sự theo pháp luật.

D. có tính cưỡng chế yêu cầu nhà nước thực hiện.

Câu 17: Câu ca dao sau nói đến điều gì về bình đẳng giữa các dân tộc?

Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng

A. Cùng nhau gìn giữ bản sắc văn hóa dân tộc.

B. Sự đoàn kết yêu thương giữa các dân tộc.

C. Tinh thần tương trợ về kinh tế.

D. Đời sống tình cảm của con người.

Câu 18: Nhà nước luôn quan tâm đầu tư phát triển kinh tế đối với tất cả các vùng, đặc biệt ở những vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Điều này thể hiện các dân tộc ở Việt Nam đều

A. bình đẳng về giáo dục                    B. bình đẳng về kinh tế.

C. bình đẳng về chính trị.                   D. bình đẳng về văn hóa.

Câu 19: Các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam không phân biệt đa số hay thiểu số, không phân biệt trình độ phát triển đều có đại biểu của mình trong cơ quan Nhà nước. Đây là nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực

A. an ninh, quốc phòng.                      B. văn hóa, giáo dục.

C. chính trị.                                         D. kinh tế.

Câu 20: Vi phạm dân sự là những hành vi xâm phạm tới các

A. quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.       B. quan hệ tài sản và quan hệ gia đình.

C. quan hệ kinh tế và quan hệ tình cảm.         D. quan hệ sở hữu và quan hệ gia đình.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 4 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

D

11

C

21

C

31

C

2

B

12

A

22

A

32

D

3

A

13

D

23

B

33

A

4

C

14

A

24

A

34

C

5

D

15

D

25

B

35

A

6

A

16

C

26

D

36

A

7

C

17

B

27

D

37

B

8

B

18

B

28

D

38

C

9

D

19

C

29

B

39

D

10

B

20

A

30

C

40

B

5. Đề số 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN GDCD- TRƯỜNG THPT TRẦN THỦ ĐỘ- ĐỀ 05

Câu 81: Mồ côi cha mẹ từ nhỏ, A được bà ngoại nuôi ăn học. Từ khi có việc làm ổn định, A không về thăm bà và thường xuyên trốn tránh khi bà đến thăm. Nếu là A, em sẽ chọn cách ứng xử nào dưới đây để thực hiện tốt trách nhiệm của bản thân?

A. Biếu bà một khoản tiền để bà chi tiêu và sống đầy đủ hơn về vật chất.

B. Chuyển cả chỗ ở và chỗ làm để bà không tìm được.

C. Thuê một người giúp việc để chăm sóc bà.

D. Đón bà lên sống cùng để tiện cho việc chăm sóc.

Câu 82: Vì vợ bị vô sinh, Giám đốc X đã cặp kè với cô V để mong có con nối dõi tông đường. Khi biết mình có thai, cô V ép Giám đốc phải sa thải chị M trợ lí đương nhiệm và kí quyết định cho cô vào vị trí đó. Được M kể lại, vợ giám đốc ghen tuông đã buộc chồng đuổi việc cô V. Nể vợ, ông X đành chấp nhận. Trong trường hợp này, ai đã vi phạm quyền bình đẳng trong lao động?

A. Vợ chồng Giám đốc.

C. Vợ chồng Giám đốc X và cô V.

B. Giám đốc X và cô V.

D. Vợ chồng Giám đốc X và chị M.

Câu 83: Học sinh A là con em đồng bào dân tộc thiểu số theo học tại các trường chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học được hưởng chính sách ưu tiên nào dưới đây của Đảng và nhà nước?

A. Hỗ trợ phương tiện đi lại.

B. Miễn giảm học phí và trợ cấp học.

C. Hỗ trợ về chỗ.

D. Định hướng chương trình học tập.

Câu 84: Trong trường hợp xuất hiện người lạ cho em tiền để vận động mọi người tham gia một tôn giáo lạ, em sẽ chọn cách làm nào dưới đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?

A. Nhận tiền và không vận động mọi người tham gia.

B. Không nhận tiền và coi đó không phải việc của mình.

C. Nhận tiền và vận động mọi người tham gia.

D. Không nhận tiền và báo với chính quyền địa phương.

Câu 85: Đối tượng nào sau đây chỉ chịu trách nhiệm hình sự về tội rất nghiêm trọng do cố ý?

A. Người đủ từ 16 đến dưới 18 tuổi.

B. Người dưới 18 tuổi.

C. Người đủ từ 12 đến dưới 16 tuổi.

D. Người đủ từ 14 đến dưới 16 tuổi.

Câu 86: Nghi ngờ con gái mình bị anh Q trấn lột tiền, anh T nhờ anh M thuê anh H theo dõi anh Q. Vô tình phát hiện cháu V con gái anh Q đi một mình trên đường, anh H đã đe dọa sẽ bắt giữ khiến cháu bé hoảng loạn rồi ngất xỉu. Bức xúc, chị K vợ anh Q đã thuê anh P cùng xông vào nhà đập phá đồ đạc và đánh gãy tay anh T và anh H. Hành vi của những ai xâm phạm đến quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân?

A. Chị K và Anh T, anh M, anh Q, anh H.

B. Chị K và Anh H, anh P.

C. Anh T, anh H, anh P và chị K.

D. Anh H, anh T, và chị K.

Câu 87: Tại điểm bầu cử X, vô tình thấy chị C lựa chọn ứng cử viên là người có mâu thuẫn với mình, chị B đã nhờ anh D – người yêu của chị C thuyết phục chị gạch tên người đó. Phát hiện chị C đưa phiếu bầu của mình cho anh D sửa lại, chị N báo cáo với ông K tổ trưởng tổ bầu cử. Vì đang viết hộ phiếu bầu cho cụ P (là người không biết chữ) theo ý của cụ, lại muốn nhanh chóng kết thúc công tác bầu cử nên ông K đã làm lơ chuyện này. Những ai dưới đây KHÔNG vi phạm nguyên tắc bầu cử?

A. Chị N, cụ P và chị C.

B. Chị N và cụ P.

C. Chị N, ông K, cụ P và chị C.

D. Chị N, ông K và cụ P.

Câu 88: Theo nội dung quy luật giá trị, sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở nào?

A. Thời gian lao động xã hội cần thiết.

B. Nhu cầu của mọi người.

C. Giá trị của hàng hóa.

D. Thời gian lao động cá biệt.

Câu 89: Chị Đ là em gái anh Q, Chị T là vợ anh Q thỉnh thoảng lại nhắn tin cho em gái mình ở quê về việc mẹ chồng chị hay để ý, nói xấu chị. Ông B bố chồng chị thường xuyên phàn nàn về con dâu với hai bà cô chồng, làm cho họ có cái nhìn khác về chị, chị T rất áp lực và cảm thấy chán nản, chị chia sẻ với chồng thì chỉ nhận được câu trả lời: “thôi cố gắng chịu”. Những ai vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân?

A. Chị Đ, anh Q, bố mẹ chồng.

C. Bố mẹ chồng, anh Q, hai bà cô chồng.

B. Anh Q, bố mẹ chồng.

D. Bố mẹ chồng, hai bà cô chồng.

Câu 90: Dấu hiệu nào dưới đây là biểu hiện của hành vi trái pháp luật?

A. Công dân làm những việc không được làm theo quy định của pháp luật.

B. Công dân không làm những việc mà pháp luật cấm.

C. Công dân làm những việc mà pháp luật cho phép làm.

D. Công dân làm những việc mà pháp luật quy định phải làm.

Câu 91: Dân chủ vớ i những quy chế, thiết chế để nhân dân thảo luận, biểu quyết tham gia trực tiếp quyết định công việc của cộng đồng, của Nhà nước là nội dung của hình thức dân chủ

A. gián tiếp.

B. trực tiếp.

C. tập trung.

D. không tập trung.

Câu 92: Tất cả các dân tộc đều được tham gia thảo luận, góp ý về các vấn đề chung của đất nước là thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc về

A. chính trị.

B. kinh tế.

C. văn hóa.

D. xã hội.

Câu 93: Giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật được thể hiện ở đặc trưng nào dưới đây?

A. Tính chính xác, chặt chẽ về nội dung.

B. Tính chính xác, chặt chẽ về hình thức.

C. Tính quyền lực bắt buộc chung.

D. Tính quy phạm phổ biến.

Câu 94: Cảnh sát giao thông viết giấy phạt tiền hai học sinh lớp 12 (17 tuổi) vì hành vi đi vào đường ngược chiều. Trong trường hợp này, em đồng ý với ý kiến nào dưới đây?

A. Hai bạn bị phạt vì đã vi phạm hành chính nhưng chưa đủ tuổi để bị phạt tiền.

B. Hai bạn bị vi phạm dân sự vì vậy công an phạt tiền là không đúng.

C. Hai bạn bị phạt tiền là đúng vì đủ tuổi chịu trách nhiệm về vi phạm hành chính do mình gây ra.

D. Hai bạn vi phạm quy định về an toàn giao thông của nhà trường vì vậy công an không nên phạt tiền mà gửi về trường xử lí.

Câu 95: Vi phạm hình sự là

A. hành vi rất nguy hiểm cho xã hội.

B. hành vi nguy hiểm cho xã hội.

C. hành vi đặc biệt nguy hiểm cho xã hội.

D. hành vi tương đối nguy hiểm cho xã hội.

Câu 96: Hành vi ngược đãi phạm nhân trong trại giam của giám thị B là hành vi xâm phạm đến quyền nào của công dân?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân.

B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

D. Quyền tự do ngôn luận.

Câu 97: Quy định mọi công dân từ đủ 18 tuổi trở lên (trừ những trường hợp pháp luật quy định không được bầu cử) đều được tham gia bầu cử, thể hiện nguyên tắc nào dưới đây?

A. Bỏ phiếu kín.

B. Bình đẳng.

C. Trực tiếp.

D. Phổ thông.

Câu 98: Để sản xuất ra một cái rìu, ông A phải mất thời gian lao động cá biệt là 3 giờ, trong khi thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất một cái rìu là 2 giờ. Trong trường hợp này, việc sản xuất của ông A sẽ

A. hòa vốn.

B. thu được lợi nhuận.

C. thua lỗ.

D. có thể bù đắp được chi phí.

Câu 99: Một trong các quyền tự do cơ bản của công dân là

A. quyền bầu cử và ứng cử.

B. quyền tự do ngôn luận.

C. quyền sáng tạo.

D. quyền học tập.

Câu 100: Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là

A. công dân ở bất kì độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.

B. công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị đều phải chịu trách nhiệm kỷ luật.

C. công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật.

D. công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm pháp lý.

---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 5 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

81

D

82

C

83

B

84

D

85

D

86

B

87

B

88

A

89

B

90

A

91

B

92

A

93

D

94

C

95

B

96

A

97

D

98

C

99

B

100

C

101

D

102

A

103

B

104

C

105

A

106

C

107

D

108

C

109

D

110

B

111

B

112

A

113

A

114

D

115

D

116

A

117

B

118

C

119

A

120

C

---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn GDCD năm 2021-2022 trường THPT Trần Thủ Độ. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF