YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Trương Định

Tải về
 
NONE

Với mong muốn có thêm tài liệu cung cấp giúp các em học sinh lớp 12 có tài liệu ôn tập rèn luyện chuẩn bị cho kì thi THPT QG sắp tới. HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Trương Định có đáp án với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các em.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT

TRƯƠNG ĐỊNH

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

NĂM 2021

MÔN ĐỊA LÍ

Thời gian: 50 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 11, cho biết loại đất nào sau đây có diện tích lớn nhất ở khu vực đồi núi nước ta?

A. Đất feralit trên các loại đá khác.                               B. Các loại đất khác và núi đá.

     C. Đất feralit trên đá badan.                               D. Đất feralit trên đá vôi.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm dân số nước ta hiện nay?

A. Có nhiều dân tộc ít người.                                        B. Gia tăng tự nhiên rất cao.

C. Dân tộc Kinh là đông nhất.                                       D. Có quy mô dân số lớn.

Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị loại 1 nào sau đây của nước ta do Trung ương quản lí?

A. Hải Phòng, Đà Nẵng.                                                B. Đà Nẵng, Huế.

C. Biên Hòa, Cần Thơ.                                                         D. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.

Câu 4: Đô thị nước ta là nơi tiêu thụ mạnh các sản phẩm hàng hóa chủ yếu do

  1. dân cư tập trung đông, chất lượng sống cao.
  2. cơ sở hạ tầng khá tốt, giao thương thuận lợi.
  3. mật độ dân số cao, thu hút nhiều vốn đầu tư.
  4. dịch vụ đa dạng, việc kinh doanh phát triển.

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình Việt Nam?

A. Hầu hết là địa hình núi cao.                                      B. Địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.

C. Đồi núi chiếm phần lớn diện tích.                            D. Có sự phân bậc rõ rệt theo độ cao.

Câu 6: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9, cho biết phát biểu nào sau đây đúng về chế độ nhiệt, mưa của Đà Lạt và Nha Trang?

  1. Trong năm, Đà Lạt và Nha Trang có hai cực đại về nhiệt.
  2. Tổng lượng mưa trung bình năm của Đà Lạt lớn hơn Nha Trang.
  3. Nhiệt độ trung bình năm của Đà Lạt cao hơn ở Nha Trang.
  4. Mưa lớn nhất ở Đà Lạt và Nha Trang vào tháng X.

Câu 7: Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta còn chậm chủ yếu do

A. thiếu nguồn lao động chất lượng cao.                       B. các nguồn vốn đầu tư chưa đáp ứng.

C. khai thác chưa hiệu quả các nguồn lực.                    D. mức sống dân cư thấp, thị trường nhỏ.

Câu 8: Cho biểu đồ:

CƠ CẤU DIỆN TÍCH LÚA PHÂN THEO MÙA VỤ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2016 (%)

(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi tỉ trọng cơ cấu diện tích lúa phân theo mùa vụ của nước ta, giai đoạn 2005 - 2016?

A. Lúa đông xuân tăng, lúa hè thu và thu đông giảm.

B. Lúa đông xuân tăng, lúa mùa giảm.

C. Lúa đông xuân giảm, lúa mùa tăng.

D. Lúa hè thu và thu đông tăng, lúa đông xuân giảm.

Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7 và 9, hãy cho biết những nơi nào sau đây có lượng mưa trung bình năm trên 2800 mm?

A. Móng Cái, Hoàng Liên Sơn.                                     B. Ngọc Linh, cao nguyên Di Linh.

C. Ngọc Linh, Bắc Bạch Mã.                                        D. Bắc Bạch Mã, Hoàng Liên Sơn.

Câu 10: Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2017

Quốc gia

Inđônêxia

Malaixia

Philippin

Thái Lan

Diện tích(nghìn km2)

1910,9

330,8

300,0

513,1

Dân số(triệu người)

264,0

31,6

105,0

66,1

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018) Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số của một số quốc gia năm 2017?

A. Malaixia cao hơn Thái Lan.                                      B. Inđônêxia thấp hơn Philippin.

C. Philippin thấp hơn Malaixia.                                    D. Inđônêxia thấp hơn Thái Lan.

 

ĐÁP ÁN

1

A

2

B

3

A

4

A

5

A

6

B

7

C

8

D

9

C

10

B

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Ý nghĩa chủ yếu của việc tạo dựng môi trường hòa bình, ổn định giữa các nước ASEAN là

A. khắc phục những bất ổn về mặt chính trị và xã hội.

B. khắc phục những sự khác biệt về thể chế chính trị.

C. tạo cơ sở vững chắc cho phát triển kinh tế - xã hội.

D. tạo việc làm và nâng cao đời sống cho người dân.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây đúng với chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta hiện nay?

A. Tỉ trọng của khu vực dịch vụ khá cao nhưng chưa ổn định.

B. Tốc độ chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế diễn ra rất nhanh.

C. Đáp ứng được hoàn toàn yêu cầu phát triển đất nước hiện nay.

D. Tỉ trọng khu vực nông - lâm - ngư nghiệp tăng qua các năm.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng về hoạt động ngoại thương của nước ta những năm gần đây?

A. Hàng nhập khẩu chủ yếu là tư liệu sản xuất. B. Tỉ trọng hàng gia công ngày càng tăng lên.

C. Tỉ trọng hàng xuất khẩu qua chế biến tăng.    D. Có những năm Việt Nam là nước xuất siêu.

Câu 4: Hiện nay, số lượng gia cầm ở Đồng bằng sông Hồng có xu hướng tăng nhanh chủ yếu do

A. nguồn giống mới và dịch vụ thú y phát triển.  B. cơ sở thức ăn và thị trường tiêu thụ đảm bảo.

C. dịch vụ thú y và thị trường tiêu thụ đảm bảo.  D. cơ sở thức ăn và kỹ thuật sản xuất đảm bảo.

Câu 5: Cho bảng số liệu:

LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN PHÂN THEO NHÓM TUỔI

(Đơn vị: nghìn người)

Năm

Tổng số

Từ 15 đến 24 tuổi

Từ 25 đến 49 tuổi

Từ 50 tuổi trở lên

2010

50392

9245

30939

10208

2017

54823

7581

32599

14643

 

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)

Theo bảng số liệu trên, để thể hiện quy mô lực lượng lao động và cơ cấu của nó phân theo nhóm tuổi của nước ta năm 2010 và năm 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. Cột chồng.               B. Tròn.                           C. Miền.                                 D. Kết hợp.

Câu 6: Sản xuất vật liệu xây dựng trở thành ngành công nghiệp trọng điểm của Đồng bằng sông Hồng chủ yếu là do

A. có nhiều trung tâm côngnghiệp.                      B. nhu cầu xây dựng nhà ở nhiều.

C. nguồn nguyên liệu tại chỗ nhiều.                     D. cơ sở sản xuất được đầu tư hiện đại.

Câu 7: Mục đích nào sau đây là chủ yếu của việc thay đổi cơ cấu mùa vụ ở nước ta?

A. Phù hợp với điều kiện sinh thái nông nghiệp và tăng năng suất.

B. Phòng tránh thiên tai và sâu bệnh, nâng cao hiệu quả sản xuất.

C. Đẩy mạnh xuất khẩu nông sản, phát triển công nghiệp chế biến.

D. Tăng cường việc trao đổi giữa các vùng, khắc phục tính mùa vụ.

Câu 8:Việc phát triển các vùng chuyên canh cây chè ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?

A. Giải quyết việc làm cho người lao động.         B. Đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước.

C. Phân bố lại dân cư, lao động trong vùng.        D. Khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên.

Câu 9: Để phát huy thế mạnh công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ, vấn đề quan trọng cần giải quyết là

A. nâng cao chất lượng nguồn lao động tại chỗ.  B. nâng cấp cơ sở hạ tầng, phát triển thủy điện.

C. tăng cường thu hút vốn đầu tư nước ngoài.     D. đẩy mạnh khai thác và chế biến khoáng sản.

Câu 10: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên ảnh hưởng đến việc phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. hiện tượng rét đậm, rét hại, sương muối.        B. chịu ảnh hưởng của lũ nguồn, lũ quét.

C. đất đai bị xói mòn, thoái hóa, bạc màu.           D. độ dốc địa hình lớn, việc đi lại khó khăn.

 

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

A

B

B

B

C

B

A

C

A

 

----

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1. Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu của phần lãnh thổ phía Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào) ở nước ta?

A. Có 2 mùa mưa và khô rõ rệt.                                 B. Biên độ nhiệt nhỏ.

C. Không có tháng nào nhiệt độ dưới 200C.  D. Biên độ nhiệt lớn.

Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị nào ở Tây Nguyên có quy mô dân số từ 200 001 đến 500 000 người?

A. Đà Lạt.                               B. Buôn Ma Thuột.                 C. Pleiku.                        D. Kon Tum.

Câu 3. Ven biển Nam Trung Bộ là nơi thuận lợi nhất nước để phát triển nghề làm muối vì

A. có nhiệt độ cao, nhiều nắng và chỉ có vài sông nhỏ đổ ra biển.

B. không có bão, ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.

C. có thềm lục địa thoai thoải, kéo dài tận các quần đảo ngoài khơi.

D. nơi có khí hậu bán hoang mạc, lượng mưa rất thấp.

Câu 4. Ở nước ta, những nơi có lượng mưa trung bình năm lên đến 3000 - 4000mm là

A. những vùng có dải hội tụ nhiệt đới đi qua.            B. các sườn núi đón gió biển và các khối núi cao.

C. các vùng trực tiếp đón gió mùa Tây Nam. D. các đảo và quần đảo ngoài khơi.

Câu 5. Ý nào sau đây không đúng với tình hình dân cư của Nhật Bản?

A. Tốc độ gia tăng dân số hàng năm thấp và đang giảm dần.

B. Nhật Bản là nước đông dân, phần lớn tập trung ở các thành phố ven biển.

C. Tỉ lệ người già trong dân cư ngày càng lớn.

D. Nhật Bản là nước đông dân nên tốc độ gia tăng dân số hàng năm cao.

Câu 6. Thế mạnh đặc biệt trong việc phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là do

A. đất feralit trên đá phiến, đá vôi chiếm diện tích lớn.        

B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh.

C. có nhiều giống cây trồng cận nhiệt và ôn đới.      

D. nguồn nước tưới đảm bảo quanh năm.

Câu 7. Duyên hải Nam Trung Bộ có thế mạnh về

A. phát triển tổng hợp kinh tế biển.

B. phát triên nông- lâm- ngư nghiệp.

C. phát triển công nghiệp năng lượng và khai thác khoáng sản.

D. phát triển cơ sở hạ tầng và tăng vai trò trung chuyển.

Câu 8. Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết vùng nào có nhiều tỉnh GDP bình quân tính theo đầu người dưới 6 triệu đồng?

A. Đồng bằng Sông Hồng.                                         B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

C. Tây Nguyên.                                                          D. Bắc Trung Bộ.

Câu 9. Cho bảng số liệu:

TÌNH HÌNH XUẤT - NHẬP KHẨU Ở NƯỚC TA TRONG GIAI ĐOẠN 2000 – 2014

(Đơn vị: triệu USD)

Năm

Kim ngạch xuất khẩu

Kim ngạch nhập khẩu

2000

14 482,7

15 636,5

2005

32 447,1

36 761,1

2010

72 236,7

84 836,6

2012

114 529,2

113 780,4

2014

150 217,1

147 849,1

 

   Loại biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất để thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị xuất - nhập khẩu hàng hóa của nước ta trong giai đoạn 2000 - 2014?

A. Biểu đồ tròn.          B. Biểu đồ kết hợp.                 C. Biểu đồ đường.             D. Biểu đồ cột chồng.

Câu 10. Cho biểu đồ sau:

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?

A. Sự thay đổi cơ cấu sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 1990 - 2015.

B. Sự thay đổi sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 1990- 2015.

C. Quy mô sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 1990 - 2015.

D. Tốc độ tăng trưởng sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 1990 – 2015

 

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

D

B

A

B

D

B

A

C

A

D

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không đúng với miền khí hậu phía Bắc?

A. Tính bất ổn rất cao của thời tiết và khí hậu.       B. Độ lạnh tăng dần về phía nam.

C. Mùa mưa chậm dần về phía nam.                       D. Biên độ nhiệt độ trong năm cao.

Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết trong các điểm du lịch sau đây, điểm du lịch nào được xếp vào loại tài nguyên du lịch tự nhiên ở nước ta?

A. Phố cổ Hội An.    B. Địa đạo Vĩnh Mốc.    C. Phong Nha – Kẻ Bàng.                                                                               D. Khe Sanh

Câu 3: Đường dây 500 KV được xây dựng nhằm mục đích

A. kết hợp giữa nhiệt điện và thuỷ điện thành mạng lưới điện quốc gia.

B. tạo ra một mạng lưới điện phủ khắp cả nước.

C. đưa điện về phục vụ cho nông thôn, vùng núi, vùng sâu, vùng xa.

D. không phải nhập khẩu điện.

Câu 4: Vùng Bắc Trung Bộ chuyên môn hóa nông sản nào sau đây?

A. Trâu, bò, lạc, mía, thuốc lá.                                B. Lúa cao sản, rau, bò sữa.

C. Chè, trẩu, sở hồi, trâu lấy thịt.                            D. Cà phê, cao su, gia cầm, tôm.

Câu 5: . Thị trường xuất khẩu lớn nhất của nước ta hiện nay là

A. Pháp, Anh, Đức.                                                 B. Nhật Bản, Hoa Kỳ, Trung Quốc.

C. Các nước Đông Nam Á, Liên Bang Nga.           D. Liên Bang Nga, Trung Quốc, Đức.

Câu 6: : Sự phân hóa thiên nhiên giữa hai khu vực Đông Trường Sơn và Tây Nguyên chủ yếu do

A. độ cao địa hình và ảnh hưởng của biển.                  B. ảnh hưởng của biển và lớp phủ thực vật.

C. tác động của gió mùa và hướng các dãy núi.           D. độ cao địa hình và hướng các dãy núi.

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm chung của địa hình Việt Nam?

A. Hướng núi Tây Bắc – Đông Nam và hướng vòng cung chiếm ưu thế.

B. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.

C. Địa hình đa dạng và phân chia thành các khu vực với các đặc trưng khác nhau.

D. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là núi trung bình và núi cao.

Câu 8: Mặt hàng nào sau đây không phải là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta?

A. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản

B. Hàng thủ công nhẹ và tiểu thủ công nghiệp

C. Hàng nông – lâm - thủy sản.

D. Tư liệu sản xuất (máy móc, thiết bị, nguyên nhiên vật liệu)

Câu 9:  Đây là hạn chế lớn nhất của cơ cấu dân số trẻ:

A. Gây sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm.        B. Những người trong độ tuổi sinh đẻ lớn.

C. Gánh nặng phụ thuộc lớn.                                   D. Khó hạ tỉ lệ tăng dân.

Câu 10: Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta là

A. khoáng sản, công nghiệp nhẹ, tiểu thủ công nghiệp và nông - lâm - thủy sản.

B. máy móc, thiết bị toàn bộ và hàng tiêu dùng.

C. sản phẩm kim  loại, cơ khí và thực phẩm.

D. sản phẩm công nghiệp ô tô, xe máy và điện tử dân dụng.

 

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

C

B

A

B

C

D

D

A

A

 

----

 -(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 41: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, nhận xét nào sau đây chưa chính xác?

  1. So với năm 1960, qui mô dân số nước ta năm 2007 lớn gấp 2,8 lần.
  2. Dân số nông thôn nước ta năm 2000 là 75,8%.
  3. Tốc độ tăng dân số thành thị giai đoạn 1976 - 1999 nhanh hơn giai đoạn 1999 – 2007.
  4. Tỉ lệ dân thành thị và dân nông thôn năm 2007 lần lượt là 72,6 và 27,4%.

Câu 42: Ý nào sau đây không phải là phương hướng chủ yếu để tiếp tục hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp nước ta hiện nay?

  1. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
  2. Đẩy mạnh phát triển tất cả các ngành công nghiệp.
  3. Xây dựng cơ cấu ngành công nghiệp tương đối linh hoạt.
  4. Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ.

Câu 43: Ý nào dưới đây không thể hiện xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta?

  1. Hình thành các vùng kinh tế trọng điểm.
  2. Hình thành các vùng chuyên canh.
  3. Phát triển hình thức khu công nghiệp tập trung khu chế xuất có quy mô lớn.
  4. Phát triển các ngành tận dụng được lợi thế nguồn lao động dồi dào.

Câu 44: Trong những năm qua ngành vận tải đường biển của nước ta phát triển nhanh chủ yếu do

  1. nước ta đang thực hiện mở cửa, quan hệ quốc tế ngày càng tăng.
  2. nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển ngành đường biển.
  3. ngoại thương nước ta phát triển mạnh, lượng hàng xuất nhập khẩu lớn.
  4. ngành dầu khí phát triển mạnh, vận chuyển chủ yếu bằng đường biển.

Câu 45: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, vùng khí hậu chịu ảnh hưởng của bão với tần suất cao nhất nước ta là.

A. Bắc Trung Bộ.                       B. Nam Bộ.                        C. Nam Trung Bộ.                                              D. Đông Bắc Bộ.

Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết quốc lộ nào sau đây nối cửa khẩu Hữu Nghị với Hà Nội?

A. Quốc lộ 5.                              B. Quốc lộ 1.                     C. Quốc lộ 18.                                               D. Quốc lộ 2.

Câu 47: Để khắc phục tình trạng đất nhiễm mặn, phèn ở Đồng bằng sông Cửu Long, trong nông nghiệp cần có giải pháp

  1. đắp đê để hạn chế tình trạng ngập nước vào mùa lũ.
  2. mở rộng diện tích trồng trọt, chuyển đổi cơ cấu.
  3. chọn các vùng đất không bị nhiễm phèn, mặn để đưa vào sản xuất.
  4. phát triển thuỷ lợi kết hợp với việc lựa chọn cơ cấu cây trồng thích hợp nhau

Câu 48: Bộ phận được coi như phần lãnh thổ trên đất liền của nước ta là vùng

A. tiếp giáp lãnh hải.                  B. nội thủy.                        C. đặc quyền kinh tế.                                       D. lãnh hải.

Câu 49: Cho biểu đồ:

CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA (%)

(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi tỉ trọng trong cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2015 so với năm 2005?

  1. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài và kinh tế Nhà nước tăng.
  2. Kinh tế ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm.
  3. Kinh tế Nhà nước giảm, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng.
  4. Kinh tế ngoài Nhà nước giảm, kinh tế Nhà nước tăng.

Câu 50: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của Đông Nam Bộ trong nền kinh tế cả nước?

  1. Vùng dẫn đầu cả nước về giá trị sản xuất công nghiệp.
  2. Đông Nam Bộ là vùng đứng đầu cả nước về tổng sản phẩm xã hội.
  3. Đông Nam Bộ là vùng đứng đầu cả nước về diện tích, dân số.
  4. Giá trị xuất khẩu của vùng cao nhất cả nước

ĐÁP ÁN

41-D

42-A

43-D

44-C

45-A

46-B

47-D

48-B

49-C

50-C

----

 -(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Trương Định. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON