YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Hồng Bàng lần 2

Tải về
 
NONE

Với mong muốn có thêm tài liệu  giúp các em học sinh lớp 12 ôn tập chuẩn bị trước kì thi THPT Quốc gia sắp tới HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Hồng Bàng lần 2 có đáp án được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT

HỒNG BÀNG

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2

NĂM 2021

MÔN ĐỊA LÍ

Thời gian: 50 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Hướng chủ yếu trong khai thác sinh vật biển ở nước ta hiện nay là

A. sử dụng công cụ truyền thống.                                   B. đẩy mạnh đánh bắt xa bờ.

C. tập trung tiêu dung trong nước.                                  D. tập trung đánh bắt ven bờ.

Câu 2. Dân số nước ta đông gây khó khăn chủ yếu cho việc

A. nâng cao chất lượng cuộc sống.                                 B. phát triển khoa học và kĩ thuật.

C. đảm bảo tốt điều kiện sinh hoạt.                                 D. thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 3. Tỉ lệ lao động ở nông thôn nước ta hiện nay còn cao chủ yếu do

A. việc trồng lúa cần nhiều lao động.                              B. cơ cấu kinh tế chuyển biến chậm.

C. các hoạt động sản xuất ít đa dạng.                              D. ở đồng bằng có mật độ dân số lớn.

Câu 4. Quá trình đô thị hóa ở nước ta hiện nay được đẩy nhanh chủ yếu do

A. chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ.                   B. hiện đại hóa nông thôn và tăng dịch vụ.

C. hình thành và phát triển khu công nghệp.                   D. sự phát triển kinh tế và công nghiệp hóa.

Câu 5. Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời ở nước ta hiện nay chủ yếu do

A. nhu cầu sản xuất, đời sống đa dạng.                           B. cơ cấu dân số theo tuổi có thay đổi.

C. các nguồn vốn đầu tư tiếp tục tăng.                            D. cơ sở hạ tầng được hoàn thiện hơn.

Câu 6. Cho biểu đồ về dầu mỏ và than sạch của nước ta giai đoạn 2014 – 2018:

(Số liệu theo Niêm giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

A. Cơ cấu sản lượng dầu mỏ và than sạch.

B. Quy mô sản lượng dầu mỏ và than sạch.

C. Tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu mỏ và than sạch.

D. Chuyển dịch cơ cấu sản lượng dầu mỏ và than sạch.

Câu 7. Cho bảng số liệu:

LAO ĐỘNG TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔNG CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2018

(Đơn vị: Nghìn người)

Năm

2010

2014

2016

2018

Thành thị

14106,6

16525,5

17449,9

18071,8

Nông thôn

36286,3

37222,5

36995,4

37282,4

 

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo thành thị và nông thôn của nước ta giai đoạn 2010 – 2018, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. Đường.                          B. Kết hợp.                         C. Miền.                                 D. Tròn.

Câu 8. Địa hình ven biển nước ta đa dạng chủ yếu do tác động kết hợp của

A. sóng biển, thủy triều, sông ngòi và hoạt động kiến tạo.

B. sóng biển, thủy triều, độ mặn của biển và thềm lục địa.

C. các vùng núi giáp biển và vận động nâng lên, hạ xuống.

D. thủy triều, độ mặn nước biển và các dãy núi ra sát biển.

Câu 9. Các nhân tố nào sau đây là chủ yếu tạo nên mùa mưa ở Trung Bộ nước ta?

A. Gió mùa Đông Bắc, gió Tây, áp thấp và dải hội tụ nhiệt đới.

B. Gió mùa Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới, gió đông bắc và bão.

C. Tín phong bán cầu Bắc, gió Tây, bão và dải hội tụ nhiệt đới.

D. Tín phong bán cầu Bắc, gió tây nam, áp thấp nhiệt đới, bão.

Câu 10. Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta có biên độ nhiệt độ trung bình năm cao hơn phần lãnh thổ phái Nam chủ yếu do

A. nằm ở gần vùng ngoại chí tuyến, tiếp giáp với Biển Đông.

B. nằm ở vùng nội chí tuyến, trong khu vực gió mùa châu Á.

C. vị trí ở xa xích đạo và tác động của Tín phong bán cầu Bắc.

D. vị trí gần chí tuyến Bắc và tác động của gió mùa Đông Bắc.

 

ĐÁP ÁN

1-B

2-A

3-B

4-D

5-A

6-B

7-C

8-A

9-B

10-D

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Biểu hiện nào sau đây đúng với ảnh hưởng rất lớn của mùa khô kéo dài ở Đồng bằng sông Cửu Long đến tự nhiên?

A. Làm cho việc sử dụng và cải tạo đất gặp nhiều khó khăn.

B. Gây thiếu nước ngọt để phục vụ canh tác.

C. Làm cho đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn trên diện tích rộng.

D. Gây thiếu nước ngọt cho sinh hoạt.

Câu 2 Cho bảng số liệu sau:

Diện tích gieo trồng và sản lượng lúa cả năm ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long qua các năm 2005 - 2014

Vùng

Diện tích

(nghìn ha)

Sản lượng lúa

(nghìn tấn)

2005

2014

2005

2014

Đồng bằng sông Hồng

1 186,1

1 122,7

6 398,4

7 175,2

Đồng bằng sông Cửu Long

3 826,3

4 249,5

19 298,5

25 475, 0

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)

Nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích và sản lượng lúa cả năm của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sồng Cửu Long năm 2005 và năm 2014?

A. Đồng bằng sông Hồng có diện tích giảm, sản lượng tăng.

B. Diện tích ở Đồng bằng sông Cửu Long tăng nhanh hơn sản lượng.

C. Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích tăng, sản lượng tăng.

D. Sản lượng ở Đồng bằng sông Cửu Long luôn lớn hơn Đồng bằng sông Hồng.

Câu 3: Nhiệm vụ quan trọng nhất trong việc phát triển công nghiệp một cách bền vững ở Đông Nam Bộ là

A. tăng cường đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng.

B. phát triển mạnh công nghiệp khai thác dầu khí.

C. hình thành thêm nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất mới.

D. bảo vệ môi trường đi đôi với phát triển công nghiệp theo chiều sâu.

Câu 4: Nguyên nhân chính làm cho giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ vẫn còn thấp là do

A. nguồn nhân lực có trình độ cao bị hút về các vùng khác.

B. không chủ động được nguồn nguyên liệu cho sản xuất.

C. tài nguyên khoáng sản, năng lượng chưa được phát huy.

D. các nguồn lực phát triển sản xuất còn chưa hội tụ đầy đủ.

Câu 5: Nguyên nhân đúng nhất về tại sao phải đặt ra vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng là vì?

A. Môi trường đã bị ô nhiễm nặng nề.

B. Tài nguyên thiên nhiên của vùng không thật phong phú.

C. Đây là vùng có nhiều tiềm năng để phát triển du lịch.

D. Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành của vùng còn chậm, chưa phát huy hết thế mạnh của vùng.

Câu 6: Khó khăn lớn nhất đối với sự phát triển chăn nuôi gia súc của vùng Trung du và miền Bắc Bộ

A. vận chuyển các sản phẩm chăn nuôi tới vùng tiêu thụ.

B. mạng lưới cơ sở chế biến các sản phẩm chăn nuôi còn hạn chế.

C. các đồng cỏ bị suy thoái, năng xuất thấp.

D. dịch vụ về giống và thú y chưa phát triển.

Câu 7: Năm 2005, kim ngạch xuất khẩu của nước ta là 32.441 triệu USD, kim ngạch nhập khẩu là 36.978 triệu USD. Số liệu nào sau đây chưa chính xác?

A. cán cân xuất nhập khẩu là 4.537 triệu USD.                  

B. nước ta nhập siêu 4.537 triệu USD.

C. tỉ lệ xuất nhập khẩu là 87,7%.                                        

D. cơ cấu xuất nhập khẩu là 46,7% và 53,3%.

Câu 8: Việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với công nghiệp chế biến sẽ có tác động trực tiếp đến việc

A. tạo thêm nhiều nguồn hàng xuất khẩu.

B. dễ thực hiện cơ giới hoá, hoá học hoá, thuỷ lợi hoá.

C. nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.

D. tạo thêm việc làm cho người lao động.

Câu 9: Phần lớn lãnh thổ châu Phi có khí hậu khô nóng với cảnh quan hoang mạc, bán hoang mạc và xa van chủ yếu vì:

A. Các sông của châu Phi hầu như quanh năm thiếu nước.

B. Địa hình tương đối cao.

C. Rừng đang bị khai thác quá mức.

D. Đại bộ phận đất đai nằm giữa hai chí tuyến, ít biển lấn sâu vào đất liền.

Câu 10: Ý nào biểu hiện rõ nhất vị trí chiến lược của khu vực Tây Nam Á?

A. Giáp với nhiều biển và đại dương.                    

B. Nằm ở ngã ba của ba châu lục: Á , Âu, Phi.

C. Có đường chí tuyến chạy qua.                           

D. Nằm ở khu vực khí hậu nhiệt đới.

 

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

B

D

D

D

A

A

C

D

B

 

----

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Cho biểu đồ

TỈ SUẤT SINH THÔ CỦA THẾ GIỚI VÀ CÁC NHÓM NƯỚC THỜI KÌ 1950 - 2015

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tỉ suất sinh thô của thế giới và các nhóm nước thời kì 1950-2015?

  A. Toàn thế giới và 2 nhóm nước đều giảm, nhóm nước phát triển giảm nhanh nhất

  B. Các nước phát triển cao hơn và giảm chậm hơn các nước đang phát triển

  C. Các nước phát triển thấp hơn và giảm nhanh hơn so với toàn thế giới

  D. Các nước đang phát triển cao hơn và giảm nhanh hơn so với toàn thế giới

Câu 2: Nguyên nhân chủ yếu nhất làm cho nhiều loài sinh vật tự nhiên trên thế giới bị tuyệt chủng là do

  A. khai thác quá mức                                         B. phát triển thủy điện 

  C. mở rộng đất trồng                                          D. các vụ cháy rừng

Câu 3: Vùng núi đá vôi của nước ta có hạn chế lớn nhất về mặt tự nhiên là

  A. dễ xảy ra hiện tượng lũ ống và lũ quét          B. nguy cơ phát sinh động đất ở các đứt gãy

C. thường xuyên bị cháy rùng về mùa khô          D. dễ xảy ra tình trạng thiếu nước về mùa khô

Câu 4: Vào mùa đông ở miền Bắc nước ta, giữa những ngày lạnh giá lại có những ngày nắng ấm là do

  A. gió mùa Đông Bắc thay đổi hướng thổi và tính chất

  B. Tín phong bị gió mùa Đông Bắc lấn át

  C. Tín phong hoạt động xen kẽ với gió mùa Đông Bắc

  D. frông lạnh hoạt động thường xuyên và liên tục

Câu 5: Điều kiện thuận lợi nhất để Trung Quốc phát triển mạnh ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng là

  A. lao động dồi dào, trình độ tay nghề cao        B. vốn đầu tư nhiều, cơ sở vật chất khá tốt               C. lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn       D. máy móc hiện đại, nguyên liệu phong phú

Câu 6: Cho bảng số liệu

DIỆN TÍCH LÚA THEO MÙA VỤ Ở NƯỚC TA QUA CÁC NĂM

(Đơn vị: nghìn ha)

Năm

Lúa đông xuân

Lúa hè thu

Lúa mùa

2005

2 942,1

2 349,3

2 037,8

2010

3 085,9

2 436,0

1 967,5

2014

3 116,5

2 734,1

1 965,6

 

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích lúa theo mùa vụ ở nước ta qua các năm?

  A. Lúa đông xuân tăng, lúa mùa giảm               B. Lúa mùa giảm, lúa hè thu ngày càng tăng

C. Lúa đông xuân tăng chậm hơn lúa hè thu       D. Lúa đông xuân tăng nhiều hơn lúa hè thu

Câu 7: Phát biểu nào sau đây đúng với ngành công nghiệp của Hoa Kì hiện nay?

  A. Tạo ra nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu          B. Đóng góp tỉ trọng lớn nhất vào GDP

  C. Tỉ trọng trong GDP ngày càng tăng nhanh   D. Các ngành hiện đại tập trung ở Đông Bắc

Câu 8: Nhiệt độ trung bình năm của TP. Hồ Chí Minh cao chủ yếu là do địa điểm này

  A. nằm gần xích đạo, chịu Ấnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc

  B. nằm ở vĩ độ thấp, không chịu Ấnh hưởng của gió mùa Đông Bắc

  C. nằm gần biển, không chịu Ấnh hưởng của gió phơn Tây Nam

  D. nằm gần chí tuyến, không chịu Ấnh hưởng của gió phơn Tây Nam

Câu 9: So sánh giữa các địa điểm có cùng độ cao, mùa đông của vùng Tây Bắc nước ta có điểm khác biệt với vùng Đông Bắc là

  A. đến muộn và kết thúc muộn hơn                   B. đến sớm và kết thúc muộn hơn

  C. đến muộn và kết thúc sớm hơn                     D. đến sớm và kết thúc sớm hơn

Câu 10: Tình trạng nghèo đói còn nặng nề ở Tây Nam Á chủ yếu là do

  A. mất ổn định về an ninh, chính trị, xã hội

  B. thiếu hụt nguồn lao động trẻ có kĩ thuật

  C. môi trường bị tàn phá rất nghiêm trọng

  D. khai thác tài nguyên gặp nhiều khó khăn

 

ĐÁP ÁN

1

B

2

A

3

D

4

C

5

C

6

D

7

A

8

B

9

C

10

A

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Cho bảng số liệu sau:

NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG CỦA TP. HỒ CHÍ MINH

Tháng

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

Tp. HCM

25,8

26,7

27,9

28,9

28,3

27,5

27,1

27,1

26,8

26,7

26,4

25,7

 

Căn cứ vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng về chế độ nhiệt của Tp. Hồ Chí Minh?

  A.  Nhiệt độ trung bình năm lớn hơn 250C. 

  B. Biên độ nhiệt năm nhỏ hơn 50C.

  C. Có 3 tháng mùa đông lạnh. 

  D. Không có mùa đông lạnh

Câu 2: Nhận xét nào sau đây không đúng với sự thay đổi nhiệt độ theo Bắc-Nam ở nước ta?

  A. Tổng nhiệt độ trong năm càng về phía Nam càng tăng

  B. Nhiệt độ về mùa hạ ít có sự khác nhau giữa hai miền.

  C. Biên độ nhiệt trung bình năm càng về phía Nam càng tăng.

  D. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần theo Bắc-Nam.

Câu 3: Do nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến của bán cầu Bắc, nên lãnh thổ nước ta có

  A. tổng lượng mưa lớn                                       B. ảnh hưởng của biển.

  C. nền nhiệt độ cao.                                            D. các khối khí hoạt động theo mùa.

Câu 4: Ở nước ta, thiên nhiên vùng núi Đông Bắc khác vùng núi Tây Bắc chủ yếu do

  A. hướng của gió mùa Đông Bắc với hướng của địa hình.  

  B. hướng núi khác nhau giữa hai vùng.

  C. ảnh hưởng của biển khác nhau.

  D. vùng núi Tây Bắc cao hơn Đông Bắc.

Câu 5: Cho biểu đồ

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về chế độ nhiệt của Hà Nội và TP Hồ Chí Minh

  A. Nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh đều lớn hơn 200C.

  B. Nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội nhỏ hơn TP Hồ Chí Minh

  C. Biên độ nhiệt của Hà Nội lớn hơn TP Hồ Chí Minh.

  D. Hà Nội và TP Hồ Chí Minh đều có mùa đông lạnh kéo dài 2 tháng.

Câu 6: Hiện tượng ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long nước ta do

  A. mật độ xây dựng cao, triều cường. 

  B. mưa lớn và triều cường.

  C. mưa bão lớn, lũ nguồn về.

  D. diện mưa bão rộng và mật độ xây dựng cao.

Câu 7: Ở nước ta, chống bão phải luôn kết hợp với chống lụt, úng ở đồng bằng và chống lũ, xói mòn ở vùng núi do

  A. trên biển, bão gây sóng to.                            B. lượng mưa trong bão thường lớn.

  C. bão là thiên tai bất thường.                            D. bão thường có gió mạnh.

Câu 8: Đặc điểm thiên nhiên nổi bật của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nước ta là

  A. khí hậu cận xích đạo gió mùa với nền nhiệt độ cao quanh năm.

  B. địa hình có các sơn nguyên bóc mòn và các cao nguyên badan.

  C. địa hình cao, các dãy núi xen thung lũng sông hướng tây bắc-đông nam.

  D. gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh, tạo nên mùa đông lạnh nhất nước ta.

Câu 9: Ở nước ta, đai cao cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Bắc hạ thấp hơn so với miền Nam vì

  A. có nền nhiệt độ thấp hơn.                              B. có nền nhiệt độ cao hơn.

  C. có nền địa hình thấp hơn.                              D. có nền địa hình cao hơn.

Câu 10: Vào giữa và cuối mùa hạ, do ảnh hưởng của áp thấp Bắc Bộ nên gió mùa Tây Nam khi vào Bắc Bộ nước ta di chuyển theo hướng

  A. đông bắc                  B. đông nam                 C. tây nam                    D. tây bắc

 

ĐÁP ÁN

1-C

2-C

3-C

4-A

5-D

6-B

7-B

8-D

9-A

10-B

 

----

 -(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1. Việc bảo vệ chủ quyền lãnh thổ của nước ta gặp nhiều khó khăn là do

A. có đường biên giới kéo dài trên đất liền và trên biển.

B. đường bờ biển kéo dài và tiếp giáp nhiều quốc gia.

C. vùng biển nước ta rộng lớn và đang có sự tranh chấp.

D. phần lớn biên giới nước ta nằm ở khu vực núi cao.

Câu 2. Trong nông nghiệp, thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa tạo điều kiện thuận lợi để

A. chủ động thực hiện kế hoạch sản xuất mùa vụ.               

B. thâm canh, tăng vụ, đa dạng hóa cơ cấu cây trồng.

C. trồng các loại cây có nguồn gốc cận nhiệt.

D. phòng trừ sâu bệnh, dịch bệnh trên cây trồng.

Câu 3. Ý nào sau đây không phù hợp với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta trong những năm qua?

A. Cả nước hình thành các vùng kinh tế trọng điểm.

B. Các vùng nông nghiệp chuyên canh được hình thành.

C. Các khu công nghiệp, khu chế xuất quy mô lớn ra đời.

D. Các khu kinh tế năng động phát triển rộng khắp cả nước.

Câu 4. Công nghiệp chế biến sữa và sản phẩm từ sữa bò phân bố gần các đô thị lớn, nguyên nhân là do

A. trình độ người lao động các đô thị cao.    

B. ít tốn kinh chi phí vận chuyển sữa đến nơi tiêu thụ.

C. thị trường tiêu thụ sữa lớn.

D. người dân thành thị có nhiều kinh nghiệm chăn nuôi bò sữa.

Câu 5. Một trong những nguyên nhân quan trọng làm cho vùng biển Bắc Trung Bộ ít tập trung các bãi tôm, bãi cá là

A. sự hoạt động của dòng dương lưu lạnh gần bờ.

B. bờ biển ít vũng, vịnh, đầm, phá, đảo ven bờ.

C. vùng thềm lục địa bị thu hẹp, dốc.

D. vùng biển bị ô nhiễm do các hoạt động kinh tế của con người.

Câu 6. Giải pháp quan trọng nhất để nâng cao hiệu quả trong sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là

A. đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, trước hết là giao thông vận tải.

B. phát triển mô hình kinh tế vườn, kinh tế hộ gia đình.

C. thu hút lao động từ các vùng khác, đẩy mạnh đào tạo nghề.

D. phát triển công nghiệp chế biến, đẩy mạnh xuất khẩu.

Câu 7. Đánh giá nào sau đây đúng về khả năng phát triển kinh tế của vùng đồng bằng tây Xibia (Nga)?

A. Khả năng phát triển nông nghiệp thuận lợi, nhất là cây lương thực, thực phẩm.

B. Ít thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhưng giàu tài nguyên khoáng sản.

C. Nguồn thủy năng dồi dào, thuận lợi phát triển công nghiệp năng lượng.

D. Là khu vực tập trung dân cư đông đúc, có thị trường tiêu thụ rộng lớn.

Câu 8. Điểm giống nhau cơ bản giữa Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam thể hiện ở chỗ

A. là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa lớn nhất cả nước.

B. có thế mạnh hàng đầu trong khai thác tổng hợp kinh tế biển.

C. nguồn lao động dồi dào, có chất lượng cao hàng đầu cả nước.

D. có các ngành công nghiệp ra đời và phát triển rất sớm.

Câu 9. Cho biểu đồ:

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?

A. Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành.

B. Tình hình sản xuất công nghiệp phân theo ngành.

C. Qui mô và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành.

D. Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo nhóm ngành.

Câu 10. Nguyên nhân quan trọng làm cho ngành chăn nuôi ở Đông Nam Á chưa trở thành ngành sản xuất chính là:

A. công nghiệp chế biến và bảo quản thực phẩm phát triển chưa mạnh.

B. cơ sở thức ăn chưa đảm bảo, nguồn vốn phát triển chăn nuôi hạn chế.

C. thị trường tiêu thụ nội vùng nhỏ, khả năng cạnh tranh sản phẩm nhập ngoại thấp.

D. khu vực có nhiều thiên tai, dịch bệnh và chất lượng sản phẩm chưa cao.

 

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

B

D

C

A

D

B

C

D

B

 

----

 -(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Hồng Bàng lần 2. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON