YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Hồng Đức

Tải về
 
NONE

Tài liệu Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Hồng Đức được HOC247 biên tập và tổng hợp và giới thiệu đến các em học sinh lớp 12, với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em rèn luyện ôn tập chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc Gia sắp tới. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT

HỒNG ĐỨC

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

NĂM 2021

MÔN ĐỊA LÍ

Thời gian: 50 phút

 

 

ĐỀ SỐ 1.

Câu 1: Các đảo và quần đảo nước ta có ý nghĩa

A. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo việc làm.

B. khẳng định chủ quyền và phát triển kinh tế biển.

C. khai thác hiệu quả tài nguyên, phát triển kinh tế

D. tạo thế mở cửa, phát triển tổng hợp kinh tế biển.

Câu 2: Nhân tố tác động mạnh mẽ tới sự phân bố các cơ sở chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta là

A. thị trường tiêu thụ và chính sách phát triển.

B. nguồn lao động có trình độ cao và thị trường tiêu thụ.

C. nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ.

D. nguồn nguyên liệu và lao động có trình độ cao.

Câu 3: Ở Đồng bằng sông Hồng tập trung nhiều di tích, lễ hội, các làng nghề truyền thống là do

A. có lịch sử khai thác lâu đời với nền sản xuất phát triển.

B. có nhiều dân tộc anh em cùng chung sống.

C. chính sách đầu tư phát triển của Nhà nước.

D. nên kinh tế phát triển nhanh, dân cư đông đúc.

Câu 4: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển sản xuất thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. phân hóa lãnh thổ, khai thác hiệu quả tài nguyên biển.

B. thu hút các nguồn đầu tư, chuyển dịch cơ cấu kinh tế

C. tạo ra các nghề mới, nâng cao chất lượng cuộc sống.

D. tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa, giải quyết việc làm.

Câu 5: Việc phát triển thủy điện ở Tây Nguyên nhằm

A. phát triển công nghiệp, khai thác tốt các tài nguyên.

B. giải quyết tốt việc làm, thúc đẩy nhanh đô thị hóa.

C. thu hút đầu tư, tạo sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

D. phát triển du lịch, tăng cường nguồn năng lượng.

Câu 6: Giải pháp chủ yếu phát huy thế mạnh tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long là

A. khai hoang, trồng cây ăn quả và phát triển kinh tế biển.

B. cải tạo đất, chuyển đổi cơ cấu cây trồng và bảo vệ rừng.

C. phát triển công nghiệp chế biến và thúc đẩy xuất khẩu.

D. đây mạnh nuôi trồng thủy sản và trồng rừng ngập mặn.

Câu 7: Ngành du lịch ở Trung du miền núi Bắc Bộ hiện nay phát triển mạnh chủ yếu do

A. nhiều thắng cảnh đẹp, vị trí tiếp giáp Biển Đông, cơ sở hạ tầng tốt.

B. cơ sở vật chất hiện đại, giao thông phát triển, có nhiều bãi biển đẹp.

C. tài nguyên du lịch đa dạng, chú trọng phát triển du lịch, khí hậu tốt.

D. Vị trí địa lí thuận lợi, khí hậu đa dạng, nhiều điểm du lịch hấp dẫn.

Câu 8: Trọng tâm của việc chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ từng ngành kinh tế ở vùng Đồng bằng sông Hồng là

A. phát triển và hiện đại hóa công nghiệp khai thác, các ngành công nghiệp khác và dịch vụ gắn với yêu cầu phát triển nền nông nghiệp hàng hóa.

B. phát triển và hiện đại hóa nông nghiệp, gắn sự phát triển với ngành công nghiệp chế biến.

C. phát triển và hiện đại hóa công nghiệp chế biến, các ngành công nghiệp khác và dịch vụ gắn với yêu cầu phát triển nền nông nghiệp hàng hóa.

D. phát triển và hiện đại hóa các ngành công nghiệp và dịch vụ gắn với yêu cầu phát triển nền nông nghiệp hàng hóa.

Câu 9: Bắc Bộ có mưa nhiều vào mùa hạ chủ yếu do tác động của

A. Tín phong bán cầu Bắc và địa hình vùng núi, áp thấp nhiệt đới và dải hội tụ.

B. gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến, Tín phong bán cầu Bắc và dải hội tụ.

C. gió mùa Tây Nam, gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến, dải hội tụ và bão.

D. gió mùa Tây Nam, gió Tây, địa hình núi, bão, áp thấp nhiệt đới và dải hội tụ.

Câu 10: Cho biểu đồ đàn gia súc, gia cầm nước ta giai đoạn 2014 – 2017.

A. Cơ cấu đàn gia súc, gia cầm nước ta giai đoạn 2014 – 2017.

B. Tốc độ tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm nước ta giai đoạn 2014 – 2017.

C. Quy mô đàn gia súc, gia cầm nước ta giai đoạn 2014 – 2017.

D. Chuyển dịch cơ cấu đàn gia súc, gia cầm nước ta giai đoạn 2014 – 2017.

 

ĐÁP ÁN

1

B

2

C

3

A

4

D

5

A

6

B

7

C

8

C

9

C

10

B

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 41: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết ngữ hệ Nam Đảo phân bố chủ yếu ở vùng  nào sau đây? 

A. Bắc Trung Bộ. 

B. Tây Nguyên.  

C. Đông Nam Bộ. 

D. Đồng bằng sông Hồng.  

Câu 42: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết khu kinh tế ven biển Hòn La thuộc tỉnh  nào sau đây?  

A. Quảng Trị. 

B. Quảng Bình. 

C. Nghệ An.

 D. Hà Tĩnh.  

Câu 43: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 9 nối Đông Hà với cửa khẩu  quốc tế nào sau đây?  

A. Lao Bảo. 

B. Bờ Y. 

C. Cầu Treo. 

D. Cha Lo.  

Câu 44: Địa hình gồm các cao nguyên badan xếp tầng phân bậc độ cao 500 - 800 - 1000m là đặc điểm  của vùng núi  

A. Đông Bắc.

B. Trường Sơn Bắc. 

C. Trường Sơn Nam. 

D. Tây Bắc.  

Câu 45: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có tỉ lệ  diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng lớn nhất?  

A. Khánh Hòa. 

B. Lâm Đồng. 

C. Phú Yên. 

D. Bình Định.  

Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết nước ta có giá trị xuất khẩu lớn nhất với  quốc gia nào sau đây?  

A. Ấn Độ. 

B. Hoa Kì. 

C. Hàn Quốc. 

D. Thái Lan.  

Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi nào sau đây nằm trong miền Bắc và  Đông Bắc Bắc Bộ?  

A. Pu Tha Ca.

B. Pu Si Lung. 

C. Phu Luông. 

D. Pu Huổi Long.  

Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây có quy mô  từ 15 đến 100 nghìn tỉ đồng?  

A. Đà Nẵng. 

B. Thanh Hóa. 

C. Vinh. 

D. Huế.  

Câu 49: Nhà máy nào sau đây sản xuất điện dựa vào nguồn nhiên liệu than?  

A. Phả Lại. 

B. Cà Mau. 

C. Phú Mỹ. 

D. Bà Rịa.  

Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây thuộc  vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?  

A. Phúc Yên. 

B. Hải Dương. 

C. Bắc Ninh. 

D. Việt Trì.  

 

ĐÁP ÁN

 

41

B

42

D

43

C

44

A

45

C

46

C

47

C

48

B

49

C

50

C

 

----

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 41: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phân hóa lượng mưa theo không gian ở nước ta là do

A. tác động của hướng các dãy núi và thực vật.

B. tác động mạnh mẽ của gió mùa và dòng biển.

C. sự phân hóa theo độ cao địa hình và sông ngòi.

D. tác động kết hợp của gió mùa và địa hình.

Câu 42: Cho biểu đồ:

KIM NGẠCH XUẤT KHẨU NÔNG SẢN CHỦ LỰC NƯỚC TA NĂM 2020

(Tỷ USD)

Nguồn: Tổng cục Thống kê. (*)và các sản phẩm từ sắn

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về kim ngạch xuất khẩu một số nông sản chủ lực của nước ta năm 2020?

A. Kim ngạch xuất khẩu các sản phẩm chủ lực tăng liên tục.

B. Kim ngạch xuất khẩu hạt tiêu là lớn nhất.

C. Kim ngạch xuất khẩu rau quả và cao su tương đương nhau.

D. Kim ngạch sản phẩm lớn nhất gấp 14,8 lần sản phẩm nhỏ nhất.

Câu 43: Mùa đông ở vùng núi Đông Bắc đến sớm và kết thúc muộn hơn các vùng khác, chủ yếu là do

A. phần lớn diện tích vùng là địa hình đồi núi thấp.

B. các dãy núi hướng vòng cung mở rộng phía bắc và phía đông.

C. nhiều đỉnh núi cao giáp biên giới Việt - Trung.

D. địa hình có hướng nghiêng từ Tây Bắc xuống Đông Nam.

Câu 44: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết phần lớn diện tích đất trồng cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả ở nước ta tập trung tại

A. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.

B. Tây Nguyên và Trung du và miền núi Bắc Bộ.

C. Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ.

D. Đông Nam Bộ và Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 45: Quá trình phân công lao động xã hội ở nước ta chậm chuyển biến, chủ yếu là do

A. năng suất và thu nhập của lao động còn thấp.

B. chưa sử dụng triệt để quỹ thời gian lao động.

C. cơ sở hạ tầng kinh tế chưa phát triển đồng bộ.

D. tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm còn cao.

Câu 46: Các cao nguyên ở nước ta thuận lợi nhất là hoạt động kinh tế nào sau đây?

A. Phát triển cây công nghiệp hàng năm.

B. Chăn nuôi gia cầm.

C. Chăn nuôi gia súc nhỏ.

D. Phát triển cây công nghiệp lâu năm.

Câu 47: Sản phẩm nông nghiệp nào sau đây không phải là thế mạnh của vùng đồng bằng nước ta?

A. Sản xuất lương thực.

B. Trồng cây ngắn ngày.

C. Nuôi trồng thủy sản.

D. Trồng cây lâu năm.

Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, hãy cho biết phần lớn dân cư thuộc nhóm ngôn ngữ Ka – Đai tập trung ở vùng nào ở nước ta?

A. Đông Nam Bộ.

B. Tây Bắc.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Tây Nguyên.

Câu 49: Địa hình nước ta nhiều đồi và chủ yếu là đồi núi thấp làm cho

A. thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.

B. thiên nhiên nước ta có sự phân hóa sâu sắc.

C. tính chất nhiệt đới ẩm của thiên nhiên được bảo toàn.

D. địa hình nước ta trẻ lại, có sự phân bậc rõ ràng.

Câu 50: Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm của vị trí địa lý nước ta?

A. Nằm trong vùng nội chí tuyến, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

B. Nằm ở ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế.

C. Nằm ở trung tâm vành đai động đất và núi lửa Thái Bình Dương.

D. Nằm liền kề hai vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải.

 

ĐÁP ÁN

 

41

D

42

D

43

B

44

A

45

A

46

D

47

D

48

A

49

C

50

C

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Chăn nuôi bò sữa ở nước ta phát triển mạnh ở khu vực nào sau đây?

A. Ven các thành phố lớn.

B. Vùng núi phía bắc.

C. Các đồng bằng lớn.

D. Ven khu công nghiệp.

Câu 2: Căn cứ vào trang 18 của Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết đất phi nông nghiệp có diện

tích lớn nhất ở những vùng nào sau đây?

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.

B. Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên.

Câu 3: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho nghề nuôi tôm ở nước ta đang phát triển ngày càng mạnh mẽ?

A. Giá trị thương phẩm nâng cao, công nghiệp chế biến phát triển.

B. Điều kiện nuôi thuận lợi, kĩ thuật nuôi ngày càng được hiện đại.

C. Thị trường trong nước rất lớn, nhân dân có nhiều kinh nghiệm .

D. Thị trường xuất khẩu được mở rộng, hiệu quả ngày càng cao.

Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết ở Đồng bằng sông Cửu Long có các khu kinh tế ven biển nào sau đây?

A. Phú Ọuốc, Định An, Năm Căn.

B. Định An, Nhơn Hội, Năm Căn.

C. Năm Căn, Định An, Vân Phong.

D. Dung Quất, Định An, Năm Căn.

Câu 5: Việc làm là vấn đề nan giải ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu do ?

A. Kinh tế phát triển chậm, nhu cầu việc làm lớn.

B. Chất lượng lao động thấp, dân số tăng nhanh.

C. Chậm chuyển dịch cơ cấu kinh tế, lao động rẻ.

D. Dân số đông, tập trung rất nhiều thành phố lớn

Câu 6: Đồng bằng sông Hồng có khả năng phát triển mạnh cây vụ đông là do có

A. nguồn nước phong phú.

B. có một mùa đông lạnh .

C. đất phù sa màu mỡ.

D. khí hậu phân hóa đa dạng.

Câu 7: Cho bảng số liệu:

Tình hình phát triển ngành bưu chính viễn thông nước ta giai đoạn 2010-2019

Để thể hiện tình hình phát triển ngành bưu chính viễn thông nước ta giai đoạn 2010-2019, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A. Cột.

B. Tròn.

C. Kết hợp.

D. Đường.

Câu 8: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nước ta có những thế mạnh về

A. trồng cây lương thực và chăn nuôi gia súc.

B. trồng cây lâu năm và chăn nuôi gia cầm.

C. trồng cây lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.

D. trồng cây hàng năm và chăn nuôi gia súc.

Câu 9: Dạng địa hình nào sau đây không do tác động của biển tạo thành?

A. Các bãi triều rộng.

B. Các vịnh cửa sông.

C. Đồng bằng châu thổ.

D. Đồng bằng ven biển.

Câu 10: Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ở nước ta tăng nhanh do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?

A. Đẩy mạnh ngoại giao, tham gia nhiều tổ chức kinh tế.

B. Tham gia nhiều tổ chức kinh tế, đầu tư cơ sở vật chất .

C. Cơ sở vật chất hiện đại, có môi trường đầu tư an toàn.

D. Thực hiện chính sách mở cửa, tình hình chính trị ổn định.

ĐÁP ÁN

 

1

A

2

C

3

D

4

A

5

A

6

B

7

C

8

C

9

C

10

D

 

----

 -(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 41: Du lịch biển - đảo của nước ta ngày càng phát triển do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?

   A. Có nguồn lao động rất dồi dào.                        B. Tài nguyên du lịch rất đa dạng.

   C. Nhu cầu du lịch ngày càng tăng.                      D. Giao thông ngày càng thuận lợi.

Câu 42: Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đông bằng sông Hồng cân phải dựa trên cơ sở chủ yếu nào sau đây?

   A. Tăng trưởng kinh tế nhanh gắn với giải quyết vấn đề xã hội, môi trường.

   B. Đẩy nhanh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và giải quyết vấn đề việc làm.

   C. Phát triển đô thị hóa và giải quyết các vấn đề tài nguyên, môi trường.

   D. Tăng cường liên hệ ngoài vùng với giải quyết vấn đề xã hội, môi trường.

Câu 43: Hoạt động công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đang khởi sắc chủ yếu do

   A. cơ sở năng lượng của vùng được đảm bảo.

   B. vị trí địa lí thuận lợi cho trao đổi hàng hóa.

   C. số lượng và chất lượng nguồn lao động tăng.

   D. cơ sở hạ tầng được cải thiện và thu hút đầu tư.

Câu 44: Ý nghĩa lớn nhất của các hồ thủy điện đối với kinh tế của vùng Tây Nguyên là

   A. cung cấp nước tưới cho các vườn cây công nghiệp trong mùa khô.

   B. điều tiết nước cho các sông, cung cấp nước cho các ngành sản xuất.

   C. tạo ra nguồn điện dồi dào và góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

   D. thúc đẩy hoạt động du lịch sinh thái và cung cấp nước cho sinh hoạt.

Câu 45: Những vấn đề chủ yếu để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long là

   A. thủy lợi, cải tạo đất, duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng.

   B. thủy lợi, bảo vệ rừng, chuyển đổi cơ cấu kinh tế hợp lí.

   C. thủy lợi, tăng nuôi trồng thủy sản, sống chung với lũ.

   D. thủy lợi, cải tạo đất, chuyển đổi cơ cấu kinh tế hợp lí.

Câu 46: Cho biểu đồ về dân số Việt Nam giai đoạn 2010 - 2016:

(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

   A. Quy mô dân số nước ta.

   B. Mật độ dân số nước ta.

   C. Tốc độ tăng trưởng dân số nước ta.

   D. Gia tăng tự nhiên của dân số nước ta.

Câu 47: Các đồng bằng ven biển miền Trung nước ta ít có khả năng mở rộng do

   A. phần lớn sông nhỏ, thềm lục địa hẹp và sâu. 

   B. xâm thực miền núi yếu, rừng ven biển giảm.

   C. mạng lưới sông thưa thớt, thềm lục địa nông.

   D. lãnh thổ mở rộng, chế độ nước sông theo mùa.

Câu 48: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển kinh tế biển ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

   A. phát huy các nguồn lực, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

   B. chuyển dịch nhanh cơ cấu kinh tế, đa dạng sản phẩm.

   C. tăng vị thế của vùng trong cả nước, tạo việc làm mới.

   D. tăng  cường sự phân hóa lãnh thổ, thu hút vốn đầu tư.

Câu 49: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Bắc Trung Bộ là:

   A. thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội, thuận lợi thu hút đầu tư.

   B. tạo cơ sở hình thành đô thị mới, phân bố dân cư và lao động.

   C. đẩy mạnh giao lưu với các vùng, thúc đẩy phát triển du lịch

   D. phục vụ nhu cầu người dân, khai thác tài nguyên thiên nhiên.

Câu 50: Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG ĐIỆN PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA,

GIAI ĐOẠN 2010 - 2017

(Đơn vị: Triệu kWh)

Năm

2010

2014

2015

2017

Nhà nước

67 678

123 291

133 081

165 548

Ngoài Nhà nước

1 721

5 941

7 333

12 622

Đầu tư nước ngoài

22 323

12 018

17 535

13 423

 

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)

Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu sản lượng điện phân theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn 2010 - 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

   A. Cột.                             B. Miền.                           C. Đường.                                D. Tròn.

 

ĐÁP ÁN

41

42

43

44

45

46

47

48

49

50

C

A

D

C

B

A

A

B

A

B

----

 -(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Hồng Đức. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON