YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Chợ Gạo

Tải về
 
NONE

Tài liệu Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Chợ Gạo có đáp án được HOC247 biên soạn và tổng hợp giúp các em học sinh lớp 12 ôn tập kiến thức, rèn luyện chuẩn bị cho kì thi THPT QG sắp tới. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em học sinh. Mời các em học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT

CHỢ GẠO

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

NĂM 2021

MÔN ĐỊA LÍ

Thời gian: 50 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển ngành đánh bắt hải sản ở nước ta là

A. nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ.

B. bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng.

C. nhân dân có kinh nghiệm đánh bắt.

D. phương tiện đánh bắt hiện đại.

Câu 2. Cho biểu đồ:

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tỷ trọng lao động có việc làm của các khu vực kinh tế ở nước ta năm 2014 so với năm 2005?

    A. Dịch vụ tăng, Công nghiệp - xây dựng tăng.

    B. Dịch vụ và Nông - lâm - ngư nghiệp đều tăng.

    C. Công nghiệp - xây dựng tăng, Nông - lâm - ngư nghiệp giảm.

    D. Nông - lâm - ngư nghiệp giảm, Dịch vụ tăng.

Câu 3. Nhờ chính sách đổi mới mà ngành du lịch nước ta từ đầu thập niên 90 (thế kỷ XX) đến nay đã

    A. hình thành nhiều tuyến và điểm du lịch

    B. làm tốt việc quy hoạch các vùng du lịch.

    C. xây dựng được cơ sở hạ tầng du lịch tốt.

    D. tăng nhanh về số lượng khách và doanh thu.   

Câu 4. Khí hậu và thiên nhiên giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc có sự khác nhau là do

    A. hướng các dãy núi và hướng gió.

    B. hướng gió và độ cao địa hình.

    C. hướng núi và độ cao địa hình.

    D. độ cao địa hình và lượng mưa.                 

Câu 5. Sản lượng lúa của nước ta thời gian qua tăng mạnh chủ yếu là do

A. giống chất lượng cao.

B. mở rộng diện tích.

C. thủy lợi đảm bảo.

D. đẩy mạnh tăng vụ.

Câu 6. Cho bảng số liệu:

MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2014

Năm

2010

2012

2013

2014

Than sạch (nghìn tấn)

44 835

42 083

41 064

41 086

Dầu thô (nghìn tấn)

15 014

16 739

16 705

17 392

Điện (triệu kWh)

91 722

115 147

124 454

141 250

 

                                     (Nguồn: Niên giám thống Việt Nam, 2015, NXB Thống kê, 2016)

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng của các sản phẩm công nghiệp nước ta, giai đoạn 2010 - 2014?

    A. Dầu thô tăng, điện giảm. 

    B. Dầu thô giảm, than sạch tăng.                      

    C. Than sạch, dầu thô và điện đều tăng.

     D. Điện tăng nhanh hơn dầu thô.

Câu 7. Nửa sau mùa đông, gió mùa Đông Bắc có tính chất

    A. lạnh ẩm.         B. lạnh khô.       C. khô hanh.                D. rất lạnh.              

Câu 8. Để phòng chống khô hạn ở nước ta, biện pháp quan trọng nhất là

    A. tạo ra các giống cây chịu hạn.                  B. thực hiện tốt công tác dự báo.                      

    C. xây dựng các công trình thủy lợi.            D. tăng cường trồng và bảo vệ rừng.                

Câu 9. Ý nghĩa lớn nhất của việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
       A. thúc đẩy công nghiệp chế biến phát triển.

       B. đẩy nhanh quá trình đô thị hóa nông thôn.

       C. nâng cao đời sống cho người dân tại chỗ.

       D. phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa.

Câu 10. Kim ngạch xuất khẩu của nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây chủ yếu là do tác động của việc

    A. đẩy mạnh công nghiệp hóa và đô thị hóa.

    B. tích cực mở rộng thêm nhiều thị trường.

   C. tham gia của nhiều thành phần kinh tế.

    D. đẩy mạnh khai thác khoáng sản các loại.

 

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

B

D

A

D

D

A

C

D

B

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4 và 5, hãy cho biết tỉnh nào dưới đây không tiếp giáp với Trung Quốc?

A. Hà Giang                      B. Cao Bằng                     C. Tuyên Quang                               D. Lạng Sơn

Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết khu vực nào chịu ảnh hưởng cua gió Tây khô nóng rõ nét nhất ở Việt Nam?

A. Tây Bắc                                                                  B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Đồng bằng sông Hồng.                                          D. Bắc Trung Bộ.

Câu 3: Ngư trường nào không phải là ngư trường trọng điểm của nước ta?

A. Ninh Thuận-Bình Thuận-Bà Rịa Vũng Tàu              B. Đà Nẵng, Bình Định

C. Hoàng Sa, Trường Sa                                                 D. Vịnh Bắc Bộ.

Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúngvới giá trị sản xuất nông nghiệp từ năm 2000 đến năm 2007?

A. Giá trị sản xuất nông nghiệp tăng gấp 5 lần.   B. Giá trị sản xuất nông nghiệp tăng gấp 2 lần.

C. Giá trị sản xuất nông nghiệp tăng gấp 3 lần.   D. Giá trị sản xuất nông nghiệp tăng gấp 4 lần.

Câu 5: Thuận lợi chủ yếu cho việc khai thác thủy sản ở nước ta là:

A. Có 4 ngư trường trọng điểm                            B. Có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ

C. Có bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn            D. Có các ô trũng ở giữa đồng bằng

Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô rất lớn?

A. Tp. Hồ Chí Minh, Biên Hòa.                           B. Hải Phòng, Hà Nội.

C. Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh.                               D. Đà Nẵng, Hà Nội.

Câu 7. Cho bảng số liệu:

SỐ LAO ĐỘNG VÀ CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA VIỆT NAM, NĂM 2010 - 2014

(Đơn vị: nghìn người)

Thành phần kinh tế

2010

2014

Kinh tế Nhà nước

5107,4

5473,5

Kinh tế ngoài Nhà nước

42214,6

45214,4

Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

1726,5

2056,6

 

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê 2016)

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây là đúng về số lao động và cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2010 và 2014?

A. Số lao động tăng, tỉ trọng lao động tăng đối với thành phần kinh tế ngoài Nhà nước

B. Số lao động của thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng ít hơn nhà nước

C. Số lao động tăng, tỉ trọng lao động tăng đối với thành phần kinh tế Nhà nước

D. Tỉ trọng lao động của thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài giảm nhanh hơn Nhà nước

Câu 8. Cho biểu đồ thể hiện dân số nước ta và tỉ lệ dân thành thị từ năm 2000 đến 2013.

Nhận xét nào sau đây không phù hợp với biểu đồ trên?

A. Số dân thành thị tăng nhanh hơn số dân cả nước

B. Tỉ lệ dân thành thị tăng nhưng vẫn còn thấp so với thế giới.

C. Số dân thành thị tăng chậm hơn số dân nông thôn.

D. Tỉ lệ dân thành thị nước ta tăng 8,1% từ năm 2000 đến 2013.

Câu 9. Cho bảng số liệu sau

Lượng mưa (mm) của Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh

Tháng

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

Hà Nội

18,6

26;2

43,8

90,1

188,5

230,9

288,2

318,0

265,4

130,7

4,4

23,4

TP HCM

13,8

4,1

10,5

50,4

215,4

311,7

293,7

269,8

327,1

26,7

116,5

48,3

 

Nguyên nhân nào làm Hà Nội có mưa cực đại vào tháng 8, Thành phố Hồ Chí Minh mưa cực đại vào tháng 9?

A. Tháng 8 dải hội tụ nhiệt đới vắt ngang ở Hà Nội, tháng 9 hoạt động mạnh của gió mùa Tây Nam ở Thành phố Hồ Chí Minh.

B. Hoạt động mạnh của gió mùa Đông Nam và ảnh hưởng của bão ở 2 địa điểm trên.

C. Mặt trời lên thiên đỉnh ở cả 2 địa điểm trên và ảnh hưởng của bão.

D. Hoạt động mạnh của bão vào tháng 8 ở Hà Nội, gió Tín Phong hoạt động mạnh ở Thành phố Hồ Chí Minh vào tháng 9.

Câu 10. Cho bảng số liệu:

SỐ DÂN NƯỚC TA TRONG GIAI ĐOẠN 2000 ĐẾN 2012

(Đơn vị: Nghìn người)

Năm

Tổng số

Năm

Tổng số

2000

77.631

38.165

39.466

2006

83.313

41.000

42.313

2008

85.122

41.958

43.164

2010

86.928

42.991

43.937

2012

88.809

43.908

44.901

 

Nguồn: Niêm giám thống kê 2015.

Nhận xét đúng nhất là

A. Tỉ lệ nữ ngày càng tăng qua các năm.

B. Tỉ số giới tính có xu hướng tăng lên qua các năm.

C. Tỉ số giới tính có xu hướng giảm qua các năm.

D. Tỉ lệ nam lớn hơn tỉ lệ nữ.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

D

B

B

A

C

B

C

A

B

----

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ Việt Nam ngày càng có vai trò tích cực trong ASEAN?

A. Là quốc gia gia nhập ASEAN sớm nhất và có nhiều đóng góp trong việc mở rộng ASEAN.

B. Buôn bán giữa Việt Nam và ASEAN chiếm tới 70% giao dịch thương mại quốc tế củ nước ta.

C. Tích cực tham gia vào các hoạt động trong tất cả các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, … của khu vực.

D. Hằng năm, khách du lịch từ các nước ASEAN đến Việt Nam chiếm tỉ lệ cao nhất trong tổng số khách du lịch.

Câu 2: Dân số già sẽ dẫn tới hậu quả nào sau đây?

A. Thất nghiệp và thếu việc làm.                           

B. Thiếu hụt nguồn lao động trong tương lai.

C. Gây sức ép tới tài nguyên môi trường.              

D. Tài nguyên nhanh chóng cạn kiệt.

Câu 3: Trong cơ cấu kinh tế phân theo ngành, các vùng kinh tế trọng điểm xếp theo thứ tự có tỉ trọng khu vực II (công nghiệp – xây dựng) từ cao đến thấp như sau:

A. Miền trung, phía Bắc, phía Nam.

B. Phía Bắc, phía Nam, miền Trung.

C. Phía Nam, miền Trung, Phía Bắc.

D. Phía Nam, phía Bắc, miền Trung.

Câu 4: Biểu hiện nào không thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa dải đồi núi phía Tây với vùng biển phía Đông ?

A. Dải đồng bằng ven biển miền Trung hẹp ngang, đồi núi lan ra sát biển, chia cắt thành những đồng bằng nhỏ

B. Nơi hình thành các đồng bằng châu thổ sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long, đồi núi lùi xa vào đất liền, đồng bằng mở rộng với các bãi triều thấp phẳng.

C. Các dạng địa hình bồi tụ, mài mòn xen kẽ, các cồn cát, đầm phá ở đồng bằng ven biển miền Trung là hệ quả tác động kết hợp giữa biển và vùng đồi núi phía Tây.

D. Thềm lục địa phía Bắc và phía Nam có đáy nông, mở rộng.

Câu 5: Cơ cấu công nghiệp của nước ta có sự chuyển dịch rõ rệt nhằm đạt mục tiêu chủ yếu nào?

A. Tạo điều kiện để hội nhập vào thị trường thế giới.

B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi trường.

C. Khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

D. Tạo thuận lợi cho việc chuyển dịch cơ cấu lao động.

Câu 6: Năng suất lao động của hoạt động khai thác thủy sản ở nước ta còn thấp chủ yếu là do

A. môi trường biển bị suy thoái và nguồn lợi thủy sản suy giảm.

B. hệ thống các cảng cá chưa đáp ứng được yêu cầu.

C. việc chế biến thủy sản, nâng cao chất lượng chất lượng còn nhiều hạn chế.

D. tàu thuyền và các phương tiện đánh bắt còn chậm được đổi mới.

Câu 7: Điều kiện thuận lợi cho Duyên hải Nam Trung Bộ sản xuất muối là

A. nước biển có độ mặn cao, nhiều nắng.  

B. có bờ biển dài nhất cả nước.

C. biển nông, không có sông đổ ra biển.

D. bờ biển có nhiều vịnh, đầm phá.

Câu 8: Giải pháp quan trọng nhất để nâng cao hiệu quả trong sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là

A. đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, trước hết là giao thông vận tải.

B. phát triển mô hình kinh tế vườn, kinh tế hộ gia đình.

C. thu hút lao động từ các vùng khác, đẩy mạnh đào tạo nghề.

D. phát triển công nghiệp chế biến, đẩy mạnh xuất khẩu.

Câu 9: Điểm giống nhau về thế mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và phía Nam là có

A. lịch sử khai thác lâu đời.

B. cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt và đồng bộ.

C. nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng cao.

D. tiềm lực kinh tế mạnh nhất, trình độ phát triển kinh tế cao nhất.

Câu 10: Cho bảng số liệu sau:

Chuyển dịch cơ cấu GDP theo khu vực kinh tế của Việt Nam                                                               

                                                                                               (Đơn vị %)

Năm

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

Tổng

1991

40,5

23,8

35,7

100

1995

27,2

28,8

44,0

100

2000

24,5

36,7

38,8

100

2004

21,8

40,2

38,0

100

 

         Theo bảng số liệu, để thể hiện  sự chuyển dịch cơ cấu GDP theo ba khu vực kinh tế của Việt Nam từ năm 1991 đến 2004 dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. Biểu đồ tròn.                                           B. Biểu đồ đường.

C. Biểu đồ miền.                                          D. Biểu đồ ô vuông.

 

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

B

C

D

A

D

A

D

B

C

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Cho bảng số liệu sau:

NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG CỦA TP. HỒ CHÍ MINH

Tháng

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

Tp. HCM

25,8

26,7

27,9

28,9

28,3

27,5

27,1

27,1

26,8

26,7

26,4

25,7

 

Căn cứ vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng về chế độ nhiệt của Tp. Hồ Chí Minh?

  A.  Nhiệt độ trung bình năm lớn hơn 250C. 

  B. Biên độ nhiệt năm nhỏ hơn 50C.

  C. Có 3 tháng mùa đông lạnh. 

  D. Không có mùa đông lạnh

Câu 2: Nhận xét nào sau đây không đúng với sự thay đổi nhiệt độ theo Bắc-Nam ở nước ta?

  A. Tổng nhiệt độ trong năm càng về phía Nam càng tăng

  B. Nhiệt độ về mùa hạ ít có sự khác nhau giữa hai miền.

  C. Biên độ nhiệt trung bình năm càng về phía Nam càng tăng.

  D. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần theo Bắc-Nam.

Câu 3: Do nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến của bán cầu Bắc, nên lãnh thổ nước ta có

  A. tổng lượng mưa lớn                                       B. ảnh hưởng của biển.

  C. nền nhiệt độ cao.                                            D. các khối khí hoạt động theo mùa.

Câu 4: Ở nước ta, thiên nhiên vùng núi Đông Bắc khác vùng núi Tây Bắc chủ yếu do

  A. hướng của gió mùa Đông Bắc với hướng của địa hình.  

  B. hướng núi khác nhau giữa hai vùng.

  C. ảnh hưởng của biển khác nhau.

  D. vùng núi Tây Bắc cao hơn Đông Bắc.

Câu 5: Cho biểu đồ

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về chế độ nhiệt của Hà Nội và TP Hồ Chí Minh

  A. Nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh đều lớn hơn 200C.

  B. Nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội nhỏ hơn TP Hồ Chí Minh

  C. Biên độ nhiệt của Hà Nội lớn hơn TP Hồ Chí Minh.

  D. Hà Nội và TP Hồ Chí Minh đều có mùa đông lạnh kéo dài 2 tháng.

Câu 6: Hiện tượng ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long nước ta do

  A. mật độ xây dựng cao, triều cường. 

  B. mưa lớn và triều cường.

  C. mưa bão lớn, lũ nguồn về.

  D. diện mưa bão rộng và mật độ xây dựng cao.

Câu 7: Ở nước ta, chống bão phải luôn kết hợp với chống lụt, úng ở đồng bằng và chống lũ, xói mòn ở vùng núi do

  A. trên biển, bão gây sóng to.                            B. lượng mưa trong bão thường lớn.

  C. bão là thiên tai bất thường.                            D. bão thường có gió mạnh.

Câu 8: Đặc điểm thiên nhiên nổi bật của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nước ta là

  A. khí hậu cận xích đạo gió mùa với nền nhiệt độ cao quanh năm.

  B. địa hình có các sơn nguyên bóc mòn và các cao nguyên badan.

  C. địa hình cao, các dãy núi xen thung lũng sông hướng tây bắc-đông nam.

  D. gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh, tạo nên mùa đông lạnh nhất nước ta.

Câu 9: Ở nước ta, đai cao cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Bắc hạ thấp hơn so với miền Nam vì

  A. có nền nhiệt độ thấp hơn.                              B. có nền nhiệt độ cao hơn.

  C. có nền địa hình thấp hơn.                              D. có nền địa hình cao hơn.

Câu 10: Vào giữa và cuối mùa hạ, do ảnh hưởng của áp thấp Bắc Bộ nên gió mùa Tây Nam khi vào Bắc Bộ nước ta di chuyển theo hướng

  A. đông bắc                  B. đông nam                 C. tây nam                    D. tây bắc

 

ĐÁP ÁN

1-C

2-C

3-C

4-A

5-D

6-B

7-B

8-D

9-A

10-B

 

----

 -(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Hai đô thị đặc biệt hiện nay của nước ta là TP. Hồ Chí Minh và

  A. Cần Thơ                   B. Hà Nội                      C. Đà Nẵng                   D. Hải Phòng

Câu 2: Sự phân bố dân cư chưa hợp lí ở nước ta làm ảnh hưởng rất lớn đến việc sử dụng lao động và

  A. Cải thiện cuộc sống                                       B. bảo vệ môi trường

  C. khai thác tài nguyên                                       D. quá trình đô thị hóa

Câu 3: Nhận xét nào sau đây không đúng với đặc điểm của các đồng bằng nước ta?

  A. Đồng bằng sông Hồng được bồi phù sa hằng năm

  B. Phần lớn các đồng bằng ven biển chia thành 3 dải

  C. Đồng bằng Sông Cửu Long có diện tích lớn nhất

  D. Đê ven sông chủ yếu có ở đồng bằng sông Hồng

Câu 4: Cho bảng số liệu

NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM NƯỚC TA

(Nguồn:SGK Địa lí 12 cơ bản,trang 44,NXB GD năm 2015)

Địa điểm

Nhiệt độ trung bình Tháng I 

Nhiệt độ trung bình Tháng VII 

Nhiệt độ trung bình Năm 

Lạng Sơn

13,3

27,0

21,2

Hà Nội

16,4

28,9

23,5

Huế

19,7

29,4

25,1

Đà Nẵng

21,3

29,1

25,7

TP. Hồ Chí Minh

25,8

27,1

26,9

 

Nhận xét nào sau đây không đúng với nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm nước ta, theo bảng số liệu?

  A. Chênh lệch giữa tháng VII với I giảm từ bắc vào nam

  B. Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ bắc vào nam

  C. Nhiệt độ trung bình tháng I tăng dần từ bắc vào nam

  D. Nhiệt độ trung bình tháng VII đồng nhất trên cả nước

Câu 5: Tự nhiên Đông Nam Á lục địa khác với Đông Nam Á biển đảo là đặc điểm có

  A. Các dãy núi              B. Các đồng bằng         C. mùa đông lạnh         D. đảo, quần đảo

Câu 6: Năng suất lao động xã hội ở Nhật Bản cao là do người lao động

  A. làm việc tích cực vì sự hùng mạnh của đất nước

  B. luôn độc lập suy nghĩ và sáng tạo trong công việc      

  C. thường xuyên làm tăng ca,tăng cường độ lao động

  D. làm việc tích cực,tự giác,tinh thần trách nhiệm cao

Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 và 7, hãy cho biết nước ta có sơn nguyên nào sau đây?

  A. Sơn La                     B. Mộc Châu                C. Đồng Văn                D. Lâm Viên

Câu 8: Loại hình du lịch nào sau đây có tiền năng phát triển nhất ở khu vực đồi núi nước ta?

  A. Mạo hiểm                 B. An dưỡng                 C. Tham quan               D. Sinh thái

Câu 9: Khó khăn chủ yếu về tự nhiên đối với phát triển kinh tế của Nhật Bản là

  A. Trữ lượng khoáng sản rất ít                           B. có nhiều đảo cách xa nhau

  C. bờ biển dài,nhiều vũng vịnh                          D. có nhiều núi lửa và động đất

Câu 10: Vùng đất là

  A. Toàn bộ phần đất liền tiếp giáp biển             B. Toàn bộ phần đất liền và các hải đảo

  C. Các quần đảo xa bờ và phần đất liền             D. giới hạn bởi các đường biên giới

 

ĐÁP ÁN

1-B

2-C

3-A

4-B

5-C

6-D

7-C

8-D

9-A

10-B

----

 -(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Chợ Gạo. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON