YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Cái Bè

Tải về
 
NONE

Với mục đích có thêm tài liệu cung cấp giúp các em học sinh lớp 12 có tài liệu ôn tập rèn luyện chuẩn bị cho kì thi THPT QG sắp tới. HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Cái Bè có đáp án được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các em.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT

CÁI BÈ

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

NĂM 2021

MÔN ĐỊA LÍ

Thời gian: 50 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 41. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 15, tỷ lệ lao động của nước ta trong khu vực dịch vụ năm 2007 là

A. 25,9 %.                  B. 26,1 %.                   C. 65,7 %.                                   D. 24,6 %.

Câu 42. Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta thể hiện rõ nét nhất qua quá trình

A. xâm thực mạnh ở vùng đồi núi.                       B. phong hóa vật lý.

C. cacxtơ đá vôi.                                                   D. phong hóa hóa học.

Câu 43. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết chè được trồng nhiều nhất ở các vùng nào sau đây?

A. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ                            B. Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên.

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.  D. Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ.

Câu 44. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết đô thị nào sau đây ở vùng Bắc Trung Bộ có quy mô dân số dưới 100 000 người ?

A. Vinh.                      B. Đông Hà.                      C. Hà Tĩnh.                           D. Đồng Hới.

Câu 45. Ý nào dưới đây đúng khi nói về sự chuyển dịch trong nội bộ ngành ở khu vực II (công nghiệp- xây dựng)?

  1. Giảm tỉ trọng các sản phẩm cao cấp, có chất lượng và tăng khả năng cạnh tranh.
  2. Tăng tỉ trọng các loại sản phẩm thấp không phù hợp với thị trường.
  3. Tăng tỉ trọng công nghiệp khai thác, giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến.
  4. Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến, giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác.

Câu 46. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của nước ta trong những năm qua thay đổi theo hướng

Cơ cấu mùa vụ thay đổi.

tăng cường chuyên môn hóa sản xuất.

phát triển mạnh kinh tế hộ gia đình.

phát triển nông sản xuất khẩu.

Câu 47. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt nam trang 4,5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta vừa giáp với Lào, vừa giáp với Trung Quốc?

A. Điện Biên              B. Lào Cai                         C. Lạng Sơn                             D. Lai Châu

Câu 48. Các tổ chức liên kết khu vực được hình thành chủ yếu dựa trên cơ sở

A. nằm trong một châu lục .                                 B. có quy mô dân số tương đồng nhau.

  1. có chung mục tiêu lợi ích phát triển.               D. đều bị canh tranh gay gắt.

Câu 49. Cho biểu đồ:

CƠ CÂU SẢN LƯỢNG ĐƯỜNG KÍNH PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA,

NĂM 2010 VÀ 2016 (%)

(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tỉ trọng sản lượng đường kính phân theo thành phần kinh tế của nước ta từ năm 2010 đến năm 2016?

  1. Vốn đầu tư nước ngoài và ngoài Nhà nước đều tăng
  2. Kinh tế ngoài Nhà nước giảm , kinh tế Nhà nước tăng .
  3. Đầu tư nước ngoài tăng nhanh nhất.
  4. Ngoài Nhà nước luôn chiếm tỷ trọng cao nhất.

Câu 50. Thị trường nhập khẩu lớn nhất hiện nay của nước ta là

  1. Châu Á - Thái Bình Dương Nhật Bản và Trung Quốc.
  2. Châu Á – Thái Bình Dương và Châu Âu.
  3. Hoa Kỳ, Nhật Bản và Trung Quốc.
  4. Đông Nam Á, Nhật Bản và Trung Quốc.

 

ĐÁP ÁN

41-B

42-A

43-C

44-B

45-D

46-B

47-A

48-C

49-B

50-B

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực của nước ta đã đạt được thành tựu to lớn là:

  1. Tỉ lệ tăng trưởng GDP khá cao.
  2. Đã thu hút mạnh các nguồn vốn đầu tư nước ngoài (ODA, FDI).
  3. Tỉ trọng công nghiệp và xây dựng tăng nhanh nhất trong cơ cấu kinh tế.
  4. Tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội được đẩy lùi.

Câu 2: Cho biểu đồ:

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?

  1. Giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta qua các năm.
  2. Cơ cấu xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta qua các năm.
  3. Quy mô và cơ cấu xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta qua các năm.
  4. Tốc độ tăng trưởng xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta qua các năm.

Câu 3: Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên:

  1. Có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá.
  2. Khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa đông bớt nóng, khí và mùa hạ nóng, mưa nhiều.
  3. Có sự phân hóa tự nhiên theo lãnh thổ rõ rệt.
  4. Nền nhiệt độ cao, cán cân bức xạ quanh năm dương.

Câu 4: TỔNG GDP CỦA VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN 1985 – 2015

(Đơn vị: tỷ USD)

Năm

1985

1995

2000

2005

2010

2015

GDP

14,1

20,7

33,64

57,6

116

194

 

 (Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam, 2016) Để thể hiện tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam trong giai đoạn 1985 - 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A. Biểu đồ cột.                  B. Biểu đồ miền.               C. Biểu đồ tròn.                                   D. Biểu đồ đường

Câu 5: Nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính là do:

  1. khai thác quá mức các loại tài nguyên khoáng sản
  2. tăng lượng khí CO2 trong khí quyển
  3. sử dụng nhiều thuốc trừ sâu trong nông nghiệp
  4. trình độ công nghệ trong sản xuất lạc hậu

Câu 6: Định hướng nào sau đây không phải là định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới?

  1. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển nền kinh tế tri thức
  2. Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế để tăng tiềm lực kinh tế quốc gia
  3. Thực hiện có hiệu quả công tác giáo dục dân số- kế hoạch hóa gia đình.
  4. Có các giải pháp hữu hiệu bảo vệ tài nguyên, môi trường và phát triển bền vững.

Câu 7: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, sắp xếp các bãi tắm nổi tiếng sau từ Bắc vào Nam.

  1. Trà Cổ, Đồ Sơn, Sầm Sơn, Thiên Cầm, Mỹ Khê.
  2. Trà Cổ, Cát Bà, Thiên Cầm, Cửa Lò, Vũng Tàu.
  3. Mũi Né, Lăng Cô, Dốc Lết, Vũng Tàu, Phú Quốc
  4. Bãi Cháy, Sầm Sơn, Đồ Sơn, Nha Trang, Mỹ Khê.

Câu 8: Liên kết khu vực được đánh giá là thành công nhất trong lịch sử là

A. EU                                B. ASEAN                         C. NAFTA                             D. AU

Câu 9: Ý nghĩa văn hóa - xã hội của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam là tạo điều kiện:

  1. Mở lối ra biển thuận lợi cho Lào, Đông Bắc Campuchia và Tây Nam Trung Quốc
  2. Cho giao lưu với các nước xung quanh bằng đường bộ, đường biển, đường hàng không.
  3. Để nước ta thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
  4. Cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước Đông Nam Á.

Câu 10: Hậu quả lớn nhất của toàn cầu hoá kinh tế là

A. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo.                          B. Tác động xấu đến môi trường xã hội.

C. Làm ô nhiễm môi trường tự nhiên.                                 D. Làm tăng cường các hoạt động tội phạm.

 

ĐÁP ÁN

1-B

2-A

3-D

4-D

5-B

6-C

7-A

8-A

9-D

10-A

----

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Nhân tố làm phá vỡ nền tảng nhiệt đới của khí hậu nước ta và làm giảm sút nhiệt độ mạnh mẽ, nhất là trong mùa đông là do

A. địa hình nhiều đồi núi và gió mùa                 B. địa hình nhiều đồi núi.

C. gió mùa mùa đông.                                        D. ảnh hưởng của biển.

Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết dãy núi nào sau đây thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?

A. Pu Sam Sao.                 B. Tam Điệp.            C. Hoàng Liên Sơn.                                   D. Con Voi.

Câu 3: Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm rộng vườn, làng mạc thường hay xảy ra ở vùng ven biển

A. Đông Nam Bộ.                                               B. Bắc Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.                           D. miền Trung.

Câu 4: Nguyên nhân sâu xa gây nên tình trạng mất ổn định ở khu vực Tây Nam Á là

  1. tồn tại nhiều tôn giáo và tỉ lệ người dân theo đạo Hồi cao.
  2. sự can thiệp của các thế lực bên ngoài.
  3. sự phân hóa giàu nghèo rõ rệt trong dân cư và sự xung đột sắc tộc
  4. vị trí địa - chính trị quan trọng và nguồn dầu mỏ phong phú.

Câu 5: Loại gió nào sau đây gây mưa lớn cho Nam Bộ nước ta vào giữa và cuối mùa hạ?

A. Gió mùa Đông Bắc                                        B. Gió mùa Tây Nam.

C. Gió phơn Tây Nam.                                       D. Tín phong bán cầu Bắc

Câu 6: Nơi có sự đối lập nhau rõ rệt về hai mùa mưa và khô là

A. Nam Bộ và Tây Nguyên.                               B. miền Nam và miền Trung.

C. miền Bắc và miền Nam.                                D. duyên hải miền Trung và Tây Nguyên.

Câu 7: Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất không phải là nguyên nhân chính gây nên hiện tượng

  1. giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày.
  2. khác nhau giữa các mùa trong một năm.
  3. sự luân phiên ngày đêm trên Trái Đất.
  4. lệch hướng chuyển động của các vật thể.

Câu 8: Mùa mưa ở miền Nam dài hơn miền Bắc là do

  1. miền Nam có vị trí gần xích đạo hơn.
  2. hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới chậm dần từ bắc vào nam.
  3. hoạt động kéo dài của gió mùa Tây Nam ở phía Nam.
  4. miền Nam có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh gần nhau hơn.

Câu 9: Biện pháp nào sau đây được sử dụng trong bảo vệ đất ở đồng bằng nước ta?

A. Chống nhiễm mặn.                                        B. Trồng cây theo băng.

C. Đào hổ vảy cá.                                               D. Làm ruộng bậc thang.

Câu 10: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ không có đai ôn đới là do

A. không có núi cao trên 2600m.                       B. vị trí nằm gần xích đạo.

C. nằm kề vùng biển ấm rất rộng,                      D. không có gió mùa Đông Bắc

 

ĐÁP ÁN

1-A

2-D

3-D

4-D

5-B

6-D

7-B

8-C

9-A

10-A

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1. Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với việc phát triển cây công nghiệp ở Tây Nguyên là

   A. đất bạc màu                  B. nhiều sương muối        C. mùa khô kéo dài                                        D. sông ngắn và dốc

Câu 2. Biện pháp hàng đầu trong việc sử dụng cải tạo đất ở Đồng bằng sông Cửu Long:

   A. tạo ra các giống lúa nước có thể chịu được phèn, mặn trong điều kiện nước tưới bình thường.

   B. làm tốt khâu thủy lợi nhằm đảm bảo có đủ nước ngọt để thau chua rửa mặn.

   C. chuyển đổi cơ cấu kinh tế, phá thế độc canh, đẩy mạnh trồng cây công nghiệp, nuôi trồng thủy sản và phát triển công nghiệp chế biến.

   D. tăng cường khai phá rừng ngập mặn nhằm mở rộng diện tích canh tác.

Câu 3. Ở khu vực Trung du và miền núi Bắc Bộ, hoạt động công nghiệp bị hạn chế là do

   A. nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn còn hạn chế

   B. chưa có chính sách đầu tư thích hợp

   C. thiếu đồng bộ của các yếu tố nguồn lực, nhất là kết cấu hạ tầng.

   D. thường xuyên xảy ra thiên tai

Câu 4. Ở Tây Nguyên việc bảo vệ rừng đầu nguồn có tác dụng

   A. hạn chế lũ lụt cho đồng bằng.                                B. điều hoà dòng chảy.

   C. điều hòa khí hậu.                                                    D. chống xói mòn, rửa trôi.

Câu 5. Biện pháp trước mắt để ổn định đời sống cho đồng bào dân tộc ở miền núi Bắc Bộ là

   A. đẩy mạnh trồng cây công nghiệp và cây ăn quả trên các vùng đất trống.

   B. tiến hành định canh, định cư phát triển kinh tế lên cùng cao.

   C. đẩy mạnh thâm canh cây lương thực ở những nơi có điều kiện thuận lợi về nguồn nước.

   D. chuyển một phần nương rẫy thành vườn cây công nghiệp và cây ăn quả.

Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20 cho biết các tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh trên 60%?

   A. Nghệ An, Quảng Bình.                                           B. Tuyên Quang, Hà Giang.

   C. Thanh Hóa, Quảng Bình.                                       D. Kon Tum, Lâm Đồng.

Câu 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và 5, hãy cho biết thành phố Nha Trang trực thuộc tỉnh nào?

   A. Phú Yên.                      B. Bình Định.                    C. Khánh Hòa.                                     D. Bình Thuận.

Câu 8. Dựa vào trang 9 Atlat địa lí Việt Nam em hãy cho biết vùng khí hậu nào dưới đây không thuộc miền khí hậu phía Nam?

   A. Vùng khí hậu Tây Nguyên.                                    B. Vùng khí hậu Bắc Trung Bộ.

   C. Vùng khí hậu Nam Bộ.                                          D. Vùng khí hậu Nam Trung Bộ.

Câu 9. Căn cứ vào trang 23 Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết sân bay đang hoạt động ở Bắc Trung Bộ là

   A. Vinh, Phú Bài.             B. Đà Nẵng, Phú Bài        C. Phú Bài, Phù Cát                                       D. Chu Lai, Vinh.

Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 và 7, hãy cho biết vịnh Vân Phong thuộc tỉnh (thành phố) nào?

   A. Hải Phòng.                   B. Khánh Hòa.                  C. Cần Thơ.                                     D. Bà Rịa - Vũng Tàu.

 

ĐÁP ÁN

1. C

2. B

3. A

4. A

5. C

6. D

7. C

8. B

9. A

10. B

 

----

 -(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Ý nào dưới đây không đúng với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Có diện tích rộng nhất so với các vùng khác trong cả nước

B. Có số dân đông nhất so với các vùng khác trong cả nước

C. Có sự phân hóa thành hai tiểu vùng

D. Tiếp giáp với Trung Quốc và Lào

Câu 2: Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có mùa đông lạnh nhất nước ta là do

A. Có nhiều dãy núi cao hướng tây bắc- đông nam

B. ảnh hưởng của vị trí và dãy núi hướng vòng cung

C. Có vị trí giáp biển và đảo ven bờ nhiều

D. Các đồng bằng đón gió

Câu 3: Hạn chế nào dưới đây không phải là của vùng Đồng bằng sông Hồng?

A. Sức ép lớn của dân số                                                 B. Thiên tai còn nhiều

C. Thài nguyên thiên nhiên đang bị suy thoái                 D. Cơ sở hạ tầng thấp nhất cả nước

Câu 4: Năng suất lúa của vùng Đồng bằng sông Hồng cao nhất cả nước la do

A. Diện tích ngày càng được mở rộng

B. Người lao động có nhiều kinh nghiệm

C. Đẩy mạnh sản xuất theo hình thức thâm canh

D. Tăng vụ

Câu 5: Vấn đề quan trọng hàng đầu vào mùa khô ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là

A. Nước ngọt                                                                       

B. Phân bón

C. Bảo vệ rừng ngập mặn                                                    

D. Cải tạo giống

Câu 6: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 29, các trung tâm công nghiệp có quy mô từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là

A. Sóc Trăng, Kiên Giang                                                   

B. Cần Thơ, Cà Mau

C. Long Xuyên, Kiên Lương                                               

D. Tân An, Mỹ Tho

Câu 7: Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ?

A. Đồng Nai                                                                     B. Bà Rịa – Vũng Tàu

C. Bình Dương                                                                D. Long An

Câu 8: Vấn đề cần giải quyết khi khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ là

A. Tăng cường cơ sở năng lượng                                    B. Bổ sung lực lượng lao động

C. Đầu tư cơ sở hạ tầng, giao thông vận tải                    D. Hỗ trợ vốn

Câu 9: Cho bảng số liệu: MỘT SỐ SẢN PHẨM CỦA NGÀNH CÔNG NGHIỆP NĂNG LƯỢNG Ở NƯỚC TA TRONG GIAI ĐOẠN 2000-2014

Sản phẩm

2000

2005

2010

2014

Than sạch (nghìn tấn)

11609,0

34093,0

44835,0

41086,0

Dầu thô khai thác (nghìn tấn)

16291,0

18519,0

15014,0

17329,0

Khí tự nhiên ở dạng khí (triệu m3)

1596,0

6440,0

9402,0

10210,0

Điện phát ra (triệu kwh)

26683,0

52078,0

91722,0

141250,0

 

Theo số liệu ở bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình phát triển một số sản phẩm của ngành công nghiệp năng lượng ở nước ta trong giai đoạn 2000-2014

A. Sản lượng than sạch tăng liên tục trong giai đoạn 2000-2010.

B. Sản lượng điện có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất (5,3 lần)

C. Sản lượng dầu thô và khí tự nhiên tăng không ổn định.

D. Sản lượng các sản phẩm của ngành công nghiệp năng lượng đều có xu hướng tăng.

Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết nhận xét nào sau đây là đúng nhất nói về giá trị sản xuất hàng tiêu dùng năm 2000-2007?

A. Da giày có giá trị thấp hơn giấy-in-văn phòng phẩm

B. Dệt may luôn chiếm giá trị cao nhất.

C. Sản xuất giấy-in-văn phòng phẩm có xu hướng giảm

D. Da giày tăng và chiếm giá trị lớn nhất.

 

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

B

D

C

A

B

D

A

D

B

----

 -(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Cái Bè. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON