HỌC247 xin chia sẻ tài liệu nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021-2022 - Trường THPT Tiến Thịnh có đáp án đầy đủ trong nội dung bài viết dưới đây. Thông qua nội dung tài liệu, các em sẽ hình dung được nội dung trọng tâm mà mình cần ôn lại và làm quen với những dạng câu hỏi trắc nghiệm có thể xuất hiện trong kỳ thi sắp tới. Mong rằng tài liệu sẽ giúp các em cần ôn tập kiến thức thật chắc để chuẩn bị thật tốt cho các kỳ thi sắp tới.
TRƯỜNG THPT TIẾN THỊNH |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM HỌC: 2021 – 2022 MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây có hướng Tây Bắc - Đông Nam?
A. Đông Triều. B. Pu Đen Đinh. C. Bắc Sơn. D. Ngân Sơn.
Câu 2: Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến sự đa dạng của đối tượng thủy sản nuôi trồng ở nước ta hiện nay?
A. Yêu cầu nâng cao chất lượng sản phẩm. B. Điều kiện nuôi khác nhau ở các cơ sở.
C. Diện tích mặt nước được mở rộng thêm. D. Nhu cầu khác nhau của các thị trường.
Câu 3: Quá trình chuyển dịch nền nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa thể hiện rõ qua việc
A. hình thành các vùng chuyên canh gắn với công nghiệp chế biến.
B. các loại nông sản được sản xuất ra với chất lượng ngày càng cao.
C. các mô hình kinh tế hộ gia đình phát triển.
D. cơ sở vật chất kĩ thuật của nông nghiệp được cải tiến, tăng cường.
Câu 4: Để tăng sản lượng thủy sản khai thác, vấn đề quan trọng nhất cần phải giải quyết là
A. mở rộng quy mô nuôi trồng thủy sản.
B. đầu tư, trang bị phương tiện hiện đại để khai thác xa bờ.
C. phổ biến kinh nghiệm và trang bị kiến thức cho ngư dân.
D. tìm kiếm các ngư trường mới.
Câu 5: Trong diện tích lãnh thổ nước ta, đồi núi thấp chiếm
A. 60%. B. 25%. C. 75% D. 85%
Câu 6: Mục đích chủ yếu của việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ là
A. đáp ứng nhu cầu năng lượng và bảo vệ thế mạnh du lịch của vùng.
B. thu hút vốn đầu tư, đẩy nhanh sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa.
C. bảo vệ môi trường, nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân.
D. nâng cao hiệu quả sản xuất công nghiệp, giải quyết các vấn đề xã hội.
Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết các trung tâm công nghiệp nằm ven biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ được nối với nhau bởi tuyến đường nào sau đây?
A. Quốc lộ 19. B. Quốc lộ 1. C. Quốc lộ 24. D. Quốc lộ 25.
Câu 8: Vấn đề có ý nghĩa chiến lược quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước ta hiện nay là
A. tổ chức phân công lao động theo lãnh thổ và xác định cơ cấu kinh tế hợp lí.
B. thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và sản xuất chuyên môn hóa.
C. xác định cơ cấu kinh tế hợp lí và thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
D. thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân bổ sản xuất.
Câu 9: Việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên chủ yếu dựa vào các điều kiện thuận lợi nào sau đây?
A. Khí hậu mát mẻ trên các cao nguyên cao trên 1000m, đất tốt.
B. Khí hậu có tính chất cận xích đạo, đất badan giàu dinh dưỡng.
C. Đất badan có diện tích rộng, giống cây trồng có chất lượng tốt.
D. Đất badan ở trên những mặt bằng rộng, nguồn nước dồi dào.
Câu 10: Vùng kinh tế trọng điểm không có đặc điểm nào sau đây?
A. Chuyên sản xuất công nghiệp và các dịch vụ hỗ trợ công nghiệp
B. Có khả năng thu hút các ngành công nghiệp, dịch vụ mới
C. Có tỉ trọng lớn trong tổng GDP quốc gia
D. Hội tụ đầy đủ các thể mạnh, tập trung tiềm lực kinh tế và hấp dẫn đầu tư
Câu 11: Nhân tố nào sau đây là chủ yếu làm cho du lịch biển - đảo nước ta ngày càng phát triển?
A. Có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, giao thông thuận lợi.
B. Dân số đông, lao động trong ngành du lịch dồi dào, đã qua đào tạo,
C. Khí hậu nhiệt đới, số giờ nắng cao, có đảo, quần đảo, bãi tắm đẹp.
D. Cơ sở vật chất kỹ thuật tốt hơn, nhu cầu du lịch ngày càng tăng.
Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết tỉnh nào có GDP bình quân đầu người cao nhất vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
A. Tây Ninh. B. Bà Rịa - Vũng Tàu. C. Bình Dương D. Đồng Nai.
Câu 13: Quốc lộ 5 từ Hà Nội đi Hải Phòng là tuyến đường giao thông huyết mạch ở Đồng bằng sông Hồng vì tuyến đường này:
A. vận chuyển hàng hóa từ Hà Nội đi Hải Phòng và ngược lại.
B. vận chuyển các loại hàng hóa xuất nhập khẩu của các tỉnh phía Bắc.
C. phục vụ cho nhu cầu đi lu lịch của nhân dân hai thành phố.
D. kết nối vùng kinh tế trọng điển phía Bắc với các vùng khác trong nước.
Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết gió mùa hạ thổi vào Bắc Bộ theo hướng nào sau đây?
A. Tây Bắc. B. Đông Bắc C. Tây Nam D. Đông Nam.
Câu 15: Ngành công nghiệp chế biến thủy sản nước ta tập trung chủ yếu tại
A. các khu vực đồng dân cư nhằm khai thác thị trường tại chỗ.
B. các vùng nguyên liệu.
C. các đô thị lớn như Hà Nội, TP Hồ Chí Minh.
D. các cảng biển lớn để thuận tiện cho xuất khẩu.
Câu 16: Gió Tây khô nóng ở Trung Bộ và phía Nam Tây Bắc nước ta có nguồn gốc từ khối khí
A. chí tuyến bán cầu Nam. B. phía Bắc lục địa Á – Âu.
C. chí tuyến Thái Bình Dương. D. nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương.
Câu 17: Nhân tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các khu công nghiệp của nước ta hiện nay là
A. vị trí địa lí B. đặc điểm địa hình
C. tài nguyên khoáng sản D. đặc điểm khí hậu
Câu 18: Lượng điện tiêu dùng bình quân theo đầu người ở các nước Đông Nam Á hiện nay thì thấp là biểu hiện của việc
A. chất lượng cuộc sống của người dân chưa cao
B. công nghiệp năng lượng, chậm phát triển.
C. trình độ đô thị hóa chưa cao.
D. ngành công nghiệp chưa phát triển mạnh.
Câu 19: Điều nào sau đây không đúng với vai trò của tuyến quốc lộ 1?
A. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội ở dải đất phía Tây đất nước.
B. Là tuyến đường xương sống của cả hệ thống đường bộ nước ta.
C. Nổi hầu hết các trung tâm kinh tế lớn của cả nước.
D. Nối các vùng kinh tế (trừ Tây Nguyên).
Câu 20: Mật độ dân số nước ta có xu hướng
A. giữ nguyên và ít biến động. B. ngày càng tăng.
C. thấp so với mức trung bình của thế giới. D. ngày càng giảm.
Câu 21: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
A. Định An. B. Dung Quất. C. Vân Phong. D. Vũng Áng.
Câu 22: Tác động lớn nhất của quá trình đô thị hóa tới nền kinh tế nước ta là
A. tạo ra thị trường có sức mua lớn.
B. lan tỏa rộng rãi lối sống, thành thị trong dân cư.
C. tạo thêm việc làm cho người lao động.
D. thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 23: Vấn đề quan trọng nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta là tình trạng
A. biến đổi khí hậu và ô nhiễm môi trường.
B. mất cân bằng sinh thái và ô nhiễm môi trường.
C. ô nhiễm môi trường và cạn kiệt tài nguyên.
D. mất cân bằng sinh thái và cạn kiệt tài nguyên.
Câu 24: Bộ phận được coi như phần lãnh thổ trên đất liền của nước ta là vùng
A. tiếp giáp lãnh hải. B. đặc quyền kinh tế. C. nội thủy. D. lãnh hải.
Câu 25: Diện tích rừng ngập mặn của nước ta ngày càng bị suy giảm chủ yếu do
A. phá rừng để khai thác gỗ củi.
B. phá rừng để lấy đất ở.
C. phá rừng để mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản.
D. ô nhiễm môi trường đất và nước rừng ngập mặn.
Câu 26: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành đóng tàu?
A. Hải Phòng, Vũng Tàu. B. Vũng Tàu, Cần Thơ.
C. Nha Trang, Cà Mau. D. Vũng Tàu, Nha Trang.
Câu 27: Duyên hải Nam Trung Bộ có hoạt động dịch vụ hàng hải phát triển mạnh do
A. tỉnh nào cũng giáp biển, vùng biển rộng. B. là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên, Campuchia.
C. ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. D. có nhiều vịnh nước sâu để xây dựng cảng.
Câu 28: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết nước ta nhập khẩu chủ yếu loại mặt hàng nào sau đây?
A. Máy móc, thiết bị, phụ tùng B. Công nghiệp nặng và khoáng sản.
C. Nông – lâm – thủy sản. D. Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.
Câu 29: Nơi nào sau đây ở nước ta có hoạt động động đất mạnh nhất?
A. Đông Bắc B. Tây Bắc. C. Miền Trung D. Nam Bộ.
Câu 30: Cho biểu đồ về dầu thô và điện của Ma-lai-xi-a, giai đoạn 2010 - 2015:
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Quy mô và cơ cấu sản lượng dầu thô, điện của Ma-lai-xi-a, giai đoạn 2010 - 2015
B. Cơ cấu sản lượng dầu thô và điện của Ma-lai-xi-a, giai đoạn 2010 - 2015.
C. Sản lượng dầu thô và sản lượng điện của Ma-lai-xi-a, giai đoạn 2010 - 2015.
D. Tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu thô và điện của Ma-lai-xi-a, giai đoạn 2010 - 2015.
Câu 31: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng với sông ngòi nước ta?
A. Lượng nước sông mùa lũ lớn hơn mùa cạn.
B. Có nhiều hệ thống sông ở khắp cả nước.
C. Sông dài nhất tập trung ở miền Trung.
D. Hệ thống sông Hồng có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất
Câu 32: Kinh tế biển có vai trò ngày càng cao trong nền kinh tế nước ta vì
A. biển giàu tài nguyên khoáng sản, hải sản.
B. kinh tế biển đóng góp ngày càng lớn trong GDP của cả nước.
C. biển có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông, du lịch.
D. vùng biển nước ta rộng, đường bờ biển dài.
Câu 33: Ngành kinh tế tạo động lực mới cho sự phát triển của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. khai thác và chế biến khoáng sản. B. thủy điện.
C. nông nghiệp sạch. D. du lịch sinh thái.
Câu 34: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây được xếp vào cấp đặc biệt?
A. Hạ Long B. Hà Nội C. Huế. D. Đà Nẵng.
Câu 35: Cho bảng số liệu:
XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA PHI-LIP-PIN, GIAI ĐOẠN 2010 – 2015
(Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ)
Năm |
2010 |
2012 |
2014 |
2015 |
Xuất khẩu |
69,5 |
77,1 |
82,2 |
82,3 |
Nhập khẩu |
73,1 |
85,2 |
92,3 |
101,9 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về cán cân xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 - 2015?
A. Giá trị nhập siêu năm 2010 lớn hơn năm 2012. B. Từ năm 2010 đến năm 2015 đều xuất siêu.
C. Giá trị nhập siêu năm 2015 nhỏ hơn năm 2014. D. Từ năm 2010 đến năm 2015 đều nhập siêu.
Câu 36: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh nào sau đây vừa giáp Trung Quốc, vừa giáp Lào?
A. Sơn La. B. Lào Cai. C. Điện Biên. D. Lai Châu.
Câu 37: Điểm giống nhau về tự nhiên của Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển đảo là đều có
A. hiều đồng bằng phù sa lớn. B. khí hậu nhiệt đới gió mùa.
C. các sông lớn hướng bắc nam D. các dãy núi và thung lũng rộng.
Câu 38: Cho bảng số liệu:
SẢN LƯƠNG THỦY SẢN VÀ GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2015
Năm |
Tổng sản lượng (nghìn tấn) |
Sản lượng nuôi trồng (nghìn tấn) |
Giá trị xuất khẩu (triệu đô la Mỹ) |
2010 |
5 143 |
2 728 |
5 017 |
2013 |
6 020 |
3 216 |
6 693 |
2014 |
6 333 |
3 413 |
7 825 |
2015 |
6 582 |
3 532 |
6 569 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta, giai đoạn 2010 - 2015, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Cột B. Đường C. Kết hợp D. Miền
Câu 39: Cho biểu đồ:
(Nguồn số liệu theo Viên giảm thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi tỉ trọng trong cơ cấu sản lượng lúa phân theo mùa vụ của nước ta, giai đoạn 2015 - 2016?
A. Lúa mùa giảm, lúa hè thu và thu đông tăng.
B. Lúa hè thu và thu đông tăng, lúa đông xuân giảm.
C. Lúa đông xuân giảm, lúa mùa giảm.
D. Lúa đông xuân tăng, lúa mùa tăng.
Câu 40: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết vùng nông nghiệp Tây Nguyên và Đông Nam Bộ giống nhau về chuyên môn hóa sản xuất các loại vật nuôi nào sau đây?
A. Lợn, gia cầm. B. Trâu, bò. C. Bò, gia cầm. D. Bò, lợn.
ĐÁP ÁN
1-B |
2-D |
3-A |
4-B |
5-A |
6-D |
7-B |
8-C |
9-B |
10-A |
11-A |
12-B |
13-B |
14-D |
15-B |
16-D |
17-A |
18-D |
19-A |
20-B |
21-D |
22-D |
23-B |
24-C |
25-C |
26-A |
27-D |
28-A |
29-B |
30-C |
31-C |
32-B |
33-B |
34-B |
35-D |
36-C |
37-B |
38-C |
39-D |
40-D |
2. ĐỀ SỐ 2
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT TIẾN THỊNH - ĐỀ 02
Câu 1: Phạm vi lãnh thổ vùng đất của nước ta bao gồm toàn bộ
A. phần đất liền và các hải đảo. B. phần đất liền và thềm lục địa.
C. khu vực đồng bằng và thềm lục địa. D. khu vực đồng bằng và đồi núi.
Câu 2: Dân tộc nào sau đây chiếm tỉ lệ lớn nhất trong dân số nước ta?
A. Ê-đê B. Kinh. C. Mường. D. Tày.
Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết trong số 7 tỉnh biên giới trên đất liền giáp với Trung Quốc, không có tỉnh nào sau đây?
A. Lạng Sơn. B. Tuyên Quang.
C. Cao Bằng. D. Hà Giang.
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết các đô thị nào sau đây là đô thị đặc biệt ở nước ta?
A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh. B. Hà Nội, Cần Thơ.
C. TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng. D. TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.
Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế ven biển nào dưới đây không thuộc Bắc Trung Bộ?
A. Vũng Áng. B. Nghi Sơn.
C. Hòn La. D. Chu Lai.
Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, các trung tâm du lịch có ý nghĩa vùng của Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. Hạ Long, Thái Nguyên. B. Hạ Long, Điện Biên Phủ.
C. Hạ Long, Lạng Sơn. D. Thái Nguyên, Việt Trì.
Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết chè được trồng nhiều ở các tỉnh nào sau đây?
A. Kon Tum, Gia Lai. B. Lâm Đồng, Đắk Lắk.
C. Gia Lai, Đắk Lắk. D. Lâm Đồng, Gia Lai.
Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây có quy mô từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng?
A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Cần Thơ.
B. Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Biên Hoà.
C. Hải Phòng, Biên Hoà, Thủ Dầu Một, Vũng Tàu.
D. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Thủ Dầu Một, Cần Thơ.
Câu 9: Căn cứ vào Atlat trang 30, tỉnh nào sau đây không nằm trong vùng kinh tế trọng điểm miền Nam?
A. Bình Phước. B. Bình Dương. C. Bà Rịa - Vũng Tàu. D. Bình Thuận.
Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cao nguyên có độ cao cao nhất ở vùng núi Trường Sơn Nam là
A. Kon Tum. B. Đăk Lăk. C. Mơ Nông. D. Lâm Viên.
ĐÁP ÁN
1 |
A |
11 |
B |
21 |
C |
31 |
C |
2 |
B |
12 |
D |
22 |
B |
32 |
A |
3 |
B |
13 |
D |
23 |
C |
33 |
D |
4 |
A |
14 |
A |
24 |
A |
34 |
C |
5 |
D |
15 |
B |
25 |
D |
35 |
C |
6 |
C |
16 |
D |
26 |
B |
36 |
B |
7 |
D |
17 |
D |
27 |
A |
37 |
C |
8 |
C |
18 |
C |
28 |
B |
38 |
C |
9 |
D |
19 |
D |
29 |
B |
39 |
B |
10 |
D |
20 |
B |
30 |
A |
40 |
D |
---{Để xem nội dung đề từ câu 11-40 đề số 2, các em vui lòng đăng nhập vào HỌC247 để xem online hoặc tải về}---
3. ĐỀ SỐ 3
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT TIẾN THỊNH - ĐỀ 03
Câu 1: Trung Quốc có trên 50 dân tộc trong đó nhiều nhất là
A. người Ui-gua. B. người Mông Cổ. C. người Hán. D. người Choang.
Câu 2: Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tác động đã làm
A. xuất hiện các ngành dịch vụ không đòi hỏi về tri thức cao.
B. xuất hiện nhiều ngành kinh tế mới.
C. các ngành công nghiệp truyền thống phát triển mạnh.
D. cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng công nghiệp.
Câu 3: Biểu hiện của sự suy giảm đa dạng sinh học là
A. một số động thực vật bị biến đổi gen.
B. không gian sống của động thực vật bị thu hẹp.
C. tập tính di cư của một số động vật bị biến mất.
D. nhiều loài động thực vật bị tuyệt chủng.
Câu 4: Vùng biển nào nước ta có quyền thăm dò, khai thác, bảo vệ và quản lí tài nguyên thiên nhiên.
A. Lãnh hải. B. Đặc quyền kinh tế. C. Tiếp giáp lãnh hải. D. Thềm lục địa.
Câu 5: Đồng bằng Quảng Nam được mở rộng ở cửa sông nào?
A. Sông Đà Rằng. B. Sông Chu. C. Sông Thu Bồn. D. Sông Cả.
Câu 6: Thành phố nào có số dân nhiều nhất nước ta hiện nay?
A. Hà Nội. B. Thành phố Hồ Chí Minh.
C. Vũng Tàu. D. Đà Nẵng.
Câu 7: Nền nông nghiệp tự cấp tự túc của nước ta chủ yếu là
A. sản xuất thâm canh cao. B. sản xuất theo lối cổ truyền.
C. chuyên môn hoá quy mô lớn. D. có sự bao tiêu sản phẩm đầu ra.
Câu 8: Ý nào sau đây không phải là đặc trưng của vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta?
A. ranh giới không thể thay đổi theo thời gian.
B. hội tụ đầy đủ nhất các thế mạnh để phát triển kinh tế.
C. có khả năng thu hút các nhà đầu tư.
D. bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố.
Câu 9: Ở châu Phi, lợi nhuận từ việc khai thác tài nguyên khoáng sản đều thuộc về
A. người dân của các quốc gia châu Phi. B. chính phủ của các quốc gia châu Phi.
C. các công ti tư bản nước ngoài. D. các công ti tư bản trong nước.
Câu 10: Một trong những nguyên nhân gây ra sự mất ổn định ở Tây Nam Á là
A. phần lớn dân cư trong khu vực theo đạo Hồi.
B. xung đột giữa các phần tử cực đoan trong đạo Hồi.
C. một phần nhỏ dân cư theo các tôn giáo khác.
D. đạo Hồi có ảnh hưởng rất sâu rộng trong khu vực.
---{Còn tiếp}---
4. ĐỀ SỐ 4
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT TIẾN THỊNH - ĐỀ 04
Câu 1: Quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về nhiều lĩnh vực, trong đó có lĩnh vực kinh tế gọi là
A. toàn cầu hoá. B. hợp tác hoá. C. tự do hoá. D. khu vực hoá.
Câu 2: Bùng nổ dân số trên thế giới hiện nay, phần lớn tập trung chủ yếu ở các nước
A. phát triển. B. công nghiệp mới. C. đang phát triển. D. mới phát triển.
Câu 3: Phần lớn lãnh thổ Châu Phi có cảnh quan
A. hoang mạc và bán hoang mạc. B. rừng lá kim và thảo nguyên.
C. nhiệt đới khô và xavan. D. rừng xích đạo và rừng nhiệt đới ẩm.
Câu 4: Đặc điểm chung của địa hình nước ta là
A. cấu trúc địa hình khá đa dạng.
B. địa hình vùng cận nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. đất nước nhiều đồi núi, phần lớn là đồi núi cao.
D. địa hình ít chịu tác động của con người.
Câu 5: Nhờ có biển Đông mà đã làm cho khí hậu nước ta mang tính chất
A. ôn đới hải dương. B. nhiệt đới hải dương. C. nhiệt đới lục địa. D. ôn đới lục địa.
Câu 6: Đặc điểm dân số nước ta hiện nay là
A. dân số tăng chậm. B. ít dân.
C. có ít thành phần dân tộc. D. cơ cấu dân số trẻ.
Câu 7: Ở nước ta hiện nay, cơ cấu GDP trong thành phần kinh tế ngoài Nhà nước có sự chuyển dịch theo hướng
A. tăng tỷ trọng kinh tế cá thể. B. tăng tỷ trọng kinh tế tập thể.
C. tăng tỷ trọng kinh tế tư nhân. D. giảm tỷ trọng kinh tế tư nhân.
Câu 8: Vùng chuyên canh cây cà phê lớn nhất nước ta là
A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Trung du Miền núi Bắc Bộ.
C. Tây Nguyên. D. Đông Nam Bộ.
Câu 9: Khó khăn lớn nhất của các nhà đầu tư Mĩ Latinh trong quá trình cải cách kinh tế hiện nay là
A. sự quay lưng của các nhà đầu tư nước ngoài.
B. tình trạng thiếu vốn, kĩ thuật và lao động lành nghề.
C. nhà nước của nhiều quốc gia còn non trẻ, thiếu kinh nghiệm.
D. sự phản ứng, chống phá của các thế lực bị mất đặc quyền.
Câu 10: Ngành ngoại thương của Hoa Kì có đặc điểm
A. giá trị nhập siêu ngày càng lớn.
B. cán cân thương mại luôn luôn dương.
C. giá trị xuất siêu ngày càng lớn.
D. giá trị xuất khẩu lớn hơn giá trị nhập khẩu.
---{Còn tiếp}---
5. ĐỀ SỐ 5
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT TIẾN THỊNH - ĐỀ 05
Câu 1: Quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về nhiều lĩnh vực, trong đó có lĩnh vực kinh tế gọi là
A. toàn cầu hoá. B. hợp tác hoá. C. tự do hoá. D. khu vực hoá.
Câu 2: Bùng nổ dân số trên thế giới hiện nay, phần lớn tập trung chủ yếu ở các nước
A. phát triển. B. công nghiệp mới. C. đang phát triển. D. mới phát triển.
Câu 3: Phần lớn lãnh thổ Châu Phi có cảnh quan
A. hoang mạc và bán hoang mạc. B. rừng lá kim và thảo nguyên.
C. nhiệt đới khô và xavan. D. rừng xích đạo và rừng nhiệt đới ẩm.
Câu 4: Đặc điểm chung của địa hình nước ta là
A. cấu trúc địa hình khá đa dạng.
B. địa hình vùng cận nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. đất nước nhiều đồi núi, phần lớn là đồi núi cao.
D. địa hình ít chịu tác động của con người.
Câu 5: Nhờ có biển Đông mà đã làm cho khí hậu nước ta mang tính chất
A. ôn đới hải dương. B. nhiệt đới hải dương. C. nhiệt đới lục địa. D. ôn đới lục địa.
Câu 6: Đặc điểm dân số nước ta hiện nay là
A. dân số tăng chậm. B. ít dân.
C. có ít thành phần dân tộc. D. cơ cấu dân số trẻ.
Câu 7: Ở nước ta hiện nay, cơ cấu GDP trong thành phần kinh tế ngoài Nhà nước có sự chuyển dịch theo hướng
A. tăng tỷ trọng kinh tế cá thể. B. tăng tỷ trọng kinh tế tập thể.
C. tăng tỷ trọng kinh tế tư nhân. D. giảm tỷ trọng kinh tế tư nhân.
Câu 8: Vùng chuyên canh cây cà phê lớn nhất nước ta là
A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Trung du Miền núi Bắc Bộ.
C. Tây Nguyên. D. Đông Nam Bộ.
Câu 9: Khó khăn lớn nhất của các nhà đầu tư Mĩ Latinh trong quá trình cải cách kinh tế hiện nay là
A. sự quay lưng của các nhà đầu tư nước ngoài.
B. tình trạng thiếu vốn, kĩ thuật và lao động lành nghề.
C. nhà nước của nhiều quốc gia còn non trẻ, thiếu kinh nghiệm.
D. sự phản ứng, chống phá của các thế lực bị mất đặc quyền.
Câu 10: Ngành ngoại thương của Hoa Kì có đặc điểm
A. giá trị nhập siêu ngày càng lớn.
B. cán cân thương mại luôn luôn dương.
C. giá trị xuất siêu ngày càng lớn.
D. giá trị xuất khẩu lớn hơn giá trị nhập khẩu.
---{Còn tiếp}---
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021-2022 - Trường THPT Tiến Thịnh có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021-2022 - Trường THPT Bỉm Sơn có đáp án
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021-2022 - Trường THPT Bá Thước có đáp án
Chúc các em học tốt!