Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021-2022 - Trường THPT Đa Phúc có đáp án đầy đủ được HỌC247 tổng hợp và biên soạn dựa trên các kiến thức ôn tập. Các đề thi trong tài liệu bao gồm cả những câu hỏi cơ bản và nâng cao, hỗ trợ các em lớp 12 trong quá trình ôn tập chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới.
TRƯỜNG THPT ĐA PHÚC |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM HỌC: 2021 – 2022 MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Điều kiện thuận lợi phát triển du lịch biển - đảo ở nước ta là
A. nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông.
B. suốt từ Bắc vào Nam có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt.
C. dọc bờ biển có nhiều vụng biển kín.
D. nhiều cửa sông cũng thuận lợi cho việc xây dựng cảng.
Câu 2. Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng đồi núi Tây Bắc và Đông Bắc là
A. đồi núi thấp chiếm ưu thế. B. nghiêng theo hướng Tây Bắc – Đông Nam.
C. có nhiều sơn nguyên, cao nguyên. D. có nhiều khối núi cao, đồ sộ.
Câu 3. Theo mục đích sử dụng, rừng được phân thành ba loại là
A. rừng phòng hộ, rừng rậm, rừng thưa. B. rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.
C. rừng sản xuất , rừng đặc dụng, rừng thứ sinh. D. rừng đặc dụng, rừng lấy gỗ, rừng phòng hộ.
Câu 4. Tầm quan trọng đặc biệt hàng đầu của sản xuất lương thực ở nước ta thể hiện ở việc
A. là nguồn hàng xuất khẩu quan trọng để thu ngoại tệ.
B. đảm bảo an ninh lương thực cho một dân số đông.
C. Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
D. là cơ sở để đa dạng hoá sản xuất nông nghiệp.
Câu 5. Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên
A. khí hậu có tính hải dương, biên độ nhiệt nhỏ, mùa đông bớt lạnh và mùa hạ bớt nóng.
B. nền nhiệt độ cao, các cân bức xạ quanh năm dương.
C. có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá.
D. có sự phân hóa tự nhiên đa dạng.
Câu 6. Vùng đặc quyền kinh tế trên biển của Việt Nam rộng khoảng
A. 1 triệu km². B. 2 triệu km². C. 3 triệu km². D. 4 triệu km².
Câu 7. Ở Tây Nguyên, vấn đề đặt ra đối với hoạt động chế biến lâm sản là
A. ngăn chặn nạn phá rừng.
B. khai thác rừng hợp lí đi đôi với khoanh nuôi, trồng rừng mới.
C. đẩy mạnh công tác chế biến gỗ tại địa phương, hạn chế xuất khẩu gỗ tròn.
D. đẩy mạnh công tác giao đất, giao rừng.
Câu 8: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4 và 5, hãy cho biết số thành phố trực thuộc Trung ương?
A. 8 B. 7 C. 6 D. 5
Câu 9. Trở ngại lớn nhất về mặt tự nhiên của vùng Đông Nam Bộ đối với sản xuất nông nghiệp là
A. tình trạng ô nhiễm môi trường do phát triển công nghiệp nhiều.
B. sự cạn kiệt rừng đầu nguồn do cháy rừng và khai thác bừa bãi.
C. đất ngày càng bạc màu.
D. việc thiếu nước vào mùa khô.
Câu 10: Vùng Trung du miền núi Bắc Bộ không có thế mạnh về
A. phát triển chăn nuôi trâu, bò. B. khai thác, chế biến khoáng sản và thuỷ điện.
C. trồng cây công nghiệp lâu năm cho vùng nhiệt đới. D. phát triển kinh tế biển và du lịch.
Câu 11. Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 15, các đô thị ở Bắc Trung Bộ có số dân từ trên 200 đến 500 nghìn người là:
A. Vinh, Thanh Hóa. B. Huế, Vinh. C. Thanh Hóa, Huế. D. Vinh, Đồng Hới.
Câu 12. Nguyên nhân làm cho đất đai nước ta dễ bị suy thoái là
A. Khí hậu nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi thấp.
B. Địa hình nhiều đồi núi, mưa lớn và tập trung một mùa.
C. Mưa theo mùa, xói mòn nhiều, địa hình nhiều đồi núi.
D. Khí hậu nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi.
Câu 13. Nguyên nhân tạo nên sự phân hóa khí hậu theo Bắc – Nam ở nước ta là
A. sự di chuyển của dải hội tụ từ Bắc vào Nam đồng thời cùng với sự suy giảm ảnh hưởng của khối khí lạnh.
B. sự tăng lượng bức xạ Mặt Trời đồng thời với sự giảm sút ảnh hưởng của khối khí lạnh về phía Nam.
C. góc nhập xạ tăng, đồng thời với sự tác động mạnh mẽ của gió mùa Đông Bắc, đặc biệt từ 16°B trở vào.
D. do càng vào Nam, càng gần xích đạo đồng thời với sự tác động mạnh mẽ của gió mùa Tây Nam.
Câu 14. Đâu không phải là một đặc điểm quan trọng của các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta?
A. Là ngành công nghiệp có thế mạnh phát triển lâu dài.
B. Là ngành công nghiệp đem lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao.
C. Là ngành công nghiệp có tác động đến sự phát triển các ngành khác.
D. Là ngành công nghiệp luôn phát triển đi trước một bước trong quá trình công nghiệp hóa.
Câu 15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt Nam – Lào?
A. Móng Cái. B. Lao Bảo. C. Hữu Nghị. D. Đồng Văn.
Câu 16. Sự phân hóa đai địa hình: vùng biển - thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi là biểu hiện của sự phân hóa thiên nhiên theo
A. Đông – Tây. B. Bắc – Nam. C. Đất đai D. Sinh vật.
Câu 17. Nhân tố quan trọng làm cho mật độ dân số trung bình của Đồng bằng sông Hồng lớn hơn vùng Đông Nam Bộ là
A. điều kiện tự nhiên. B. trình độ phát triển kinh tế.
C. tính chất của nền kinh tế. D. lịch sử khai thác lãnh thổ.
Câu 18. Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh để phát triển cây chè là do
A. có địa hình khá bằng phẳng, thuận lợi cho quy hoạch phát triển cây chè.
B. địa hình núi và cao nguyên, mưa nhiều.
C. đất feralit, khí hậu nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh nhất nước ta.
D. thị trường xuất khẩu chè là lớn nhất so với các cây công nghiệp khác.
Câu 19. Cần phải đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu ngành ở Đồng bằng sông Hồng vì
A. vùng này là một trong những vùng chuyên canh lương thực, thực phẩm lớn nhất nước ta.
B. vùng này có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế của nước ta, nhưng trong những năm qua sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm.
C. vùng này giàu tài nguyên thiên nhiên, lại có số dân đông nhất nước ta.
D. trong vùng tập trung nhiều cơ sở kinh tế lớn của cả nước.
Câu 20: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về phân bố dân cư nước ta
A. Dân cư và nguồn lao động phân bố không đều trên phạm vi cả nước.
B. Dân cư và nguồn lao động phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng và ven biển.
C. Mật đô dân cư ở đồi núi và cao nguyên cao.
D. Phần lớn dân cư sinh sống ở nông thôn.
ĐÁP ÁN
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
1 |
B |
11 |
B |
21 |
B |
31 |
B |
2 |
B |
12 |
B |
22 |
A |
32 |
B |
3 |
B |
13 |
B |
23 |
B |
33 |
B |
4 |
B |
14 |
D |
24 |
C |
34 |
A |
5 |
B |
15 |
B |
25 |
D |
35 |
C |
6 |
A |
16 |
A |
26 |
B |
36 |
C |
7 |
C |
17 |
D |
27 |
A |
37 |
A |
8 |
D |
18 |
C |
28 |
C |
38 |
A |
9 |
D |
19 |
B |
29 |
C |
39 |
D |
10 |
C |
20 |
C |
30 |
D |
40 |
C |
2. ĐỀ SỐ 2
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT ĐA PHÚC - ĐỀ 02
Câu 1: Đường bờ biển nước ta chạy từ
A. Lạng Sơn đến Cà Mau. B. Móng cái đến Hà Tiên.
C. Quảng Ninh đến Kiên Giang. D. Quảng Ninh đến Cà Mau.
Câu 2: Ở nước ta, đồng bằng hạ lưu các sông được bồi tụ nhanh là do
A. mạng lưới sông ngòi dày đặc. B. sông ngòi nhiều nước.
C. quá trình xâm thực, bóc mòn mạnh mẽ ở miền núi. D. chế độ nước sông theo mùa.
Câu 3: Cho biểu đồ:
Nhận xét nào sau đây là đúng trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế Hoa Kì?
A. Tăng tỷ trọng dịch vụ. B. Giảm tỷ trọng nông nghiệp.
C. Công nghiệp chiếm tỷ trọng thấp nhất. D. Tăng tỷ trọng công nghiệp.
Câu 4: Qua hơn 40 năm tồn tại và phát triển, thành tựu lớn nhất mà ASEAN đạt được là
A. không còn mâu thuẫn giữa các quốc gia thành viên.
B. chế độ chính trị các quốc gia thành viên tương đối giống nhau.
C. hệ thống cơ sở hạ tầng đã được hiện đại hóa.
D. 10/11 quốc gia trong khu vực là thành viên.
Câu 5: Vùng TDMN Bắc Bộ nước ta có mùa đông lạnh kéo dài là do
A. có vị trí giáp biển. B. ảnh hưởng của vị trí, địa hình và các núi cánh cung.
C. có đồng bằng đón gió. D. có nhiều đồi núi thấp.
Câu 6: Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990-2016
Năm |
Tổng số dân (nghìn người) |
Sản lượng lương thực (nghìn tấn) |
Bình quân lương thực theo đầu người (kg/ người) |
1990 |
66016 |
19879,7 |
301,1 |
2000 |
77635 |
34538,9 |
444,9 |
2005 |
82392 |
39621,6 |
480,9 |
2010 |
86947 |
44632,2 |
513,4 |
2016 |
92692 |
48416,2 |
522,3 |
Để thể hiện tốc độ tăng trưởng số dân, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người của nước ta, giai đoạn 1990-2016, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Cột. B. Đường. C. Miền. D. Kết hợp (cột và đường).
Câu 7: Ở vùng TDMN Bắc Bộ, trâu được nuôi nhiều hơn bò là do
A. trong vùng có nhiều giống trâu quý.
B. trâu thích nghi với khí hậu lạnh hơn bò.
C. nhu cầu sử dụng thịt bò trong vùng không cao.
D. trâu thích nghi với điều kiện chăn thả hơn bò.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng với vùng Đông Nam Bộ?
A. Là vùng chuyên canh cây cà phê lớn thứ hai cả nước.
B. Là vùng chuyên canh cây điều lớn nhất nước.
C. Là vùng chuyên canh cây cao su lớn nhất nước.
D. Là vùng chuyên canh cây dừa lớn nhất nước.
Câu 9: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, loại đất có diện tích lớn nhất nước ta là
A. đất feralit trên các loại đá khác. B. đất feralit trên đá ba dan.
C. đất feralit trên đá vôi. D. đất phù sa.
Câu 10: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, trung tâm công nghiệp chưa xuất hiện ở vùng
A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Bắc Trung Bộ.
C. Tây Nguyên. D. TDMN Bắc Bộ.
ĐÁP ÁN
1 |
b |
11 |
C |
21 |
A |
31 |
B |
2 |
C |
12 |
A |
22 |
A |
32 |
C |
3 |
A |
13 |
D |
23 |
B |
33 |
D |
4 |
D |
14 |
D |
24 |
D |
34 |
A |
5 |
B |
15 |
B |
25 |
C |
35 |
A |
6 |
B |
16 |
C |
26 |
D |
36 |
A |
7 |
B |
17 |
B |
27 |
A |
37 |
C |
8 |
D |
18 |
C |
28 |
A |
38 |
A |
9 |
A |
19 |
B |
29 |
D |
39 |
D |
10 |
C |
20 |
A |
30 |
B |
40 |
B |
3. ĐỀ SỐ 3
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT ĐA PHÚC - ĐỀ 03
Câu 40: Cho bảng số liệu
Số khách du lịch quốc tế và doanh thu du lịch của Đông Nam Á giai đoạn 2000- 2010
Năm |
2000 |
2005 |
2008 |
2010 |
Số khách du lịch quốc tế ( nghìn người) |
36908 |
49320 |
61672 |
69776 |
Doanh thu du lịch ( triệu USD) |
28913 |
40195 |
68764 |
73387 |
(Nguồn : Số liệu kinh tế- xã hội các nướcc và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990- 2011, nxb. Thống kê, Hà Nội năm 2013)
Nhận định nào sau đây không đúng với khách du lịch quốc tế và doanh thu du lịch của Đông Nam Á trong giai đoạn 2000- 2010.
A. Số khách du lịch quốc tế đến Đông Nam Á tăng liên tục.
B. Doang thu du lịch của Đông Nam Á tăng Liên tục.
C. Doanh thu du lịch của Đông Nam Astawng gấp hơn 2,5 lần.
D. Số khách du lịch quốc tế có tốc độ tăng trưởng cao hơn doanh thu du lịch.
Câu 41: Hiện nay dân số Nhật Bản đang phát triển theo xu hướng nào:
A. Nữ nhiều. B. Trẻ hóa. C. Già hóa. D. Tuổi lao động ngày càng tăng.
Câu 42. Mục tiêu nào sau đây là mục tiêu khái quát mà các nước ASEAN cần đạt được?
A. Đoàn kết, hợp tác vì một ASEAN hoà bình, ổn định và phát triển đồng đều.
B. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hoá, giáo dục và tiến bộ xã hội của các nước thành viên.
C. Xây dựng ASEAN thành một khu vực hoà bình, ổn định, có nền kinh tế, văn hoá phát triển.
D. Giải quyết những khác biệt trong nội bộ liên quan đến mối quan hệ giữa ASEAN với các nước, khối nước hoặc các tổ chức quốc tế khác.
Câu 43: Phần lớn dân cư ở Tây Nam Á là tín đồ của tôn giáo nào?
A. Phật giáo. B. Thiên chúa giáo. C. Hồi giáo. D. Hin du.
Câu 44. Mặt trái tòan cầu hóa kinh tế thể hiện ở
A. sự phát triển kinh tế diễn ra nhanh chóng tập trung chủ yếu ở các nước phát triển.
B. khỏang cách giàu nghèo gia tăng giữa các nhóm nước.
C. thương mại tòan cầu sụt giảm
D. các nước đang phát triển sẽ không được hưởng lợi ích nhiều.
Câu 45: Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ GDP CỦA ÔTRAYLIA THỜI KÌ 1995-2005
NĂM ( Đơn vị %) |
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
1995 |
3,3 |
26,3 |
70,5 |
2000 |
3,7 |
25,6 |
70,7 |
2002 |
2,9 |
25,9 |
71,1 |
2005 |
3,8 |
26,2 |
70,0 |
Dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu GDP của Ôxtraylia qua giai đoạn từ 1995-2005 là:
A. Biểu đồ cột. B. Biểu đồ đường. C. Biểu đồ tròn. D. Biểu đồ miền.
Câu 46: Nhập cư đã đem lại cho Hoa Kì nguồn lao động
A. Đơn giản, giá nhân công rẻ. B. Giá nhân công rẻ để khai thác miền Tây
C.Trình độ cao, có nhiều kinh nghiệm. D. Đồng giá cả hợp lý.
Câu 47: Cho biểu đồ
Cơ cầu GDP phân theo khu vực kinh tế nước ta, giai đoạn 1990-2005
Nhận xét nào sau đây đúng với sự chuyển dịch cơ cầu GDP phân theo khu vực kinh tế nước ta, giai đoạn 1990-2005.
A. Khu vực I có xu hướng giảm nhanh và hiện đang chiếm tỉ trọng cao nhất trong GDP.
B. Khu vực II có xu hướng tăng nhanh và hiện đang chiếm tỉ trọng cao nhất trong GDP.
C. Khu vực III có xu hướng tăng nhanh và hiện đang chiếm tỉ trọng cao nhất trong GDP.
D. Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II, khu vực III có tỉ trọng khá cao nhưng chưa ổn định.
Câu 48: Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA CẢ NƯỚC, ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
Vùng |
Diện tích (nghìn ha) |
Sản lượng (nghìn tấn) |
||
2000 |
2014 |
2000 |
2014 |
|
Đồng bằng sông Hồng |
1212,6 |
1079,6 |
6586,6 |
6548,5 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
3945,8 |
4249,5 |
16702,7 |
25245,6 |
Cả nước |
7666,3 |
7816,2 |
32529,5 |
44974,6 |
Theo bảng số liệu trên, năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng năm 2014 là
A. 60,7 tạ/ha B. 59,4 tạ/ha C. 6,1 tạ/ha D. 57,5 tạ/ha
Câu 49 : Dựa vào átlát Việt Nam trang 27, cho biết các trung tâm công nghiệp có qui mô từ 9 nghìn đến 40 nghìn tỉ đồng của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang. B. Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Nha Trang.
C. Đà Nẵng, Nha Trang. D. Nha Trang, Quy Nhơn.
Câu 50: Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 4- 5, cho biết đường bờ biển nước ta dài 3260km, chạy từ
A. Quảng Ninh đến Kiên Giang. B. Móng Cái đến Hà Tiên.
C. Móng Cái đến Kiên Giang. D. Quảng Ninh đến Hà Tiên
---{Còn tiếp}---
4. ĐỀ SỐ 4
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT ĐA PHÚC - ĐỀ 04
Câu 1. Tỉnh nào dưới đây không thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
A. Thái Bình
B. Bắc Ninh
C. Hòa Bình
D. Vĩnh Phúc
Câu 2. Các vùng trồng cây ăn quả lớn nhất của nước ta là
A. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên
B. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ
C. Tây Nguyên và Đồng bằng sông Hồng
D. Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng
Câu 3. Ý nào không đúng trong việc phát huy các thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
A. Góp phần thúc đẩy nhanh sự phát triển kinh tế của vùng
B. Nâng cao đời sống của đồng bào dân tộc, thay đổi tập quán sản xuất, thu hút lực lượng lao động
C. Bảo vệ an ninh quốc phòng vùng biên giới
D. Ngăn chặn được các rủi ro do thiên tai đến với vùng
Câu 4. Đường biên giới trên đất liền dài nhất của nước ta là với quốc gia
A. Lào
B. Trung Quốc
C. Campuchia
D. Thái Lan
Câu 5. Đô thị hóa ở nước ta có đặc điểm là
A. Trình độ đô thị hóa thấp
B. Tỉ lện dân thành thị giảm
C. Phân bố đô thị đều giữa các vùng
D. Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh
Câu 6. Yếu tố quan trọng nhất tạo điều kiện cho phát triển sản xuất nông nghiệp quanh năm, dễ dàng áp dụng các biện pháp luân canh, xen canh tăng vụ là
A. Khí hậu phân hóa, có mùa đông lạnh
B. Chế độ nhiệt ẩm dồi dào
C. Địa hình, đất đai đa dạng
D. Nguồn nước và sinh vật phong phú
Câu 7. Căn cứ vào bản đồ Khí hậu chung ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, khi vực chịu tác hại lớn nhất của gió Tây khô nóng là
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Tây Bắc
C. Bắc Trung Bộ
D. Tây Nguyên
Câu 8. Hai vấn đề quan trọng nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta là
A. Suy giảm tài nguyên rừng và suy giảm tài nguyên đất
B. Suy giảm đa dạng sinh vật và suy giảm tài nguyên nước
C. Suy giảm tài nguyên rừng và suy giảm đa dạng sinh vật
D. Mất cân bằng sinh thái và ô nhiễm môi trường
Câu 9. Nguồn lao động nước ta dồi dào cho thấy
A. Số người trong độ tuổi quy định có khả năng tham gia lao động lớn
B. Số người đang làm việc trong các ngành kinh tế quốc dân lớn
C. Số người trẻ chuẩn bị tham gia làm việc trong các ngành kinh tế quốc dân lớn
D. Số trẻ em chưa đến tuổi lao động lớn
Câu 10. Nhân tố nào là điều kiện thuận lợi của Đồng bằng sông Hồng để thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế
A. Bình quân đất canh tác trên đầu người thấp
B. Có nhiều thiên tai
C. Cơ sở hạ tầng phục vụ cho công nghiệp và dịch vụ tốt
D. Giàu tài nguyên khoáng sản và năng lượng
ĐÁP ÁN
1B |
2B |
3D |
4A |
5A |
6B |
7C |
8D |
9A |
10C |
11A |
12C |
13C |
14A |
15D |
16A |
17B |
18C |
19B |
20A |
21B |
22B |
23D |
24B |
25D |
26C |
27B |
28D |
29B |
30C |
31D |
32C |
33A |
34B |
35B |
36A |
37D |
38B |
39A |
40C |
---{Còn tiếp}---
5. ĐỀ SỐ 5
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT ĐA PHÚC - ĐỀ 05
Câu 1. Nhận định nào sau đây không đúng với thiên nhiên nước ta?
A. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu ở phần lãnh thổ phía Bắc là đới rừng nhiệt đới gió mùa.
B. Mỗi năm các đồng bằng nước ta lấn ra biển hàng trăm mét.
C. Đất chủ yếu ở đai ôn đới gió mùa trên núi là đất mùn thô.
D. Đất phù sa chiếm gần 24% diện tích cả nước.
Câu 2. Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm lao động nước ta hiện nay?
A. Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn thấp hơn thành thị.
B. Tốc độ tăng nguồn lao động cao hơn tốc độ tăng dân số.
C. Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao hơn nông thôn.
D. Năng suất lao động thấp do chất lượng nguồn lao động chưa được cải thiện.
Câu 3. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9 và kiến thức đã học cho biết vùng có lượng mưa thấp nhất nước ta là vùng nào và cho biết nguyên nhân tại sao?
A. Thung lũng thượng nguồn sông Mã (nam Tây Bắc) , do khuất gió, xa biển và phơn tây nam.
B. Ninh Thuận- Bình Thuận, do địa hình song song với hướng gió và ảnh hưởng của dòng biển lạnh hoạt động mạnh.
C. Mường Xén (Nghệ An) do khuất gió, xa biển và chịu tác động của phơn tay nam khô nóng.
D. Thung lũng sông Ba (sông Đà Rằng), do khuất gió và xa biển.
Câu 4. Ý nào sau đây không còn chính xác với đặc điểm dân cư nước ta hiện nay?
A. Tỉ số giới tính khi sinh mất cân đối, nam nhiều hơn nữ.
B. Dân số đang có sự biến đổi nhanh về cơ cấu nhóm tuổi.
C. Cơ cấu dân số trẻ, tốc độ tăng ngày càng nhanh gây bùng nổ dân số.
D. Dân cư phân bố chưa hợp lí giữa đồng bằng và miền núi.
Câu 5. Dựa vào yếu tố nào miền khí hậu phía Nam phân thành 2 mùa mưa, khô?
A. Chế độ nhiệt.
B. Chế độ mưa.
C. Chế độ bức xạ Mặt Trời.
D. Chuyển động biểu kiến của Mặt Trời.
Câu 6. Giải pháp phù hợp nhất để giải quyết vấn đề thất nghiệp và thiếu việc làm ở nước ta là
A. kiểm soát tốc độ tăng dân số đi đôi đẩy mạnh phát triển kinh tế và phân bố hợp lí dân cư.
B. nâng cao chất lượng nguồn lao động và giảm gia tăng dân số xuống mức thấp.
C. giảm gia tăng dân số, tăng cường xuất khẩu lao động và đẩy mạnh đô thị hóa.
D. đẩy mạnh công nghiệp hóa- hiện đại hóa và xuất khẩu lao động.
Câu 7. Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 15 cho biết thành phố nào sau đây không có mật độ dân số quá 2000 người/km2 ?
A. Biên Hòa.
B. Hải Phòng.
C. Hà Nội.
D. Thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 8. Cho bảng số liệu
Số dân thành thị và tỷ lệ dân thành thị của nước ta qua các năm
Năm |
2005 |
2006 |
2007 |
2008 |
2009 |
2010 |
Số dân thành thị (triệu người) |
22,33 |
23,04 |
23,75 |
24,67 |
25,46 |
26,22 |
Tỷ lệ dân thành thị (%) |
27,10 |
27,66 |
28,20 |
28,99 |
29,60 |
30,17 |
Nhận xét nào sau đây là chính xác nhất?
A. Dân số nông thôn tăng nhưng đang giảm đi trong cơ cấu.
B. Dân số thành thị tăng nhưng đang giảm đi trong cơ cấu.
C. Dân số nông thôn giảm nhưng đang tăng lên trong cơ cấu.
D. Dân số thành thị tăng, dân số nông thôn giảm.
Câu 9. Ba đỉnh núi cao nhất của nước ta được sắp xếp theo thứ tự độ cao giảm dần là
A. Pusilung, Phanxipăng, Puxailaileng.
B. Phanxipăng, Puxailaileng, Pusilung.
C. Phanxipăng, Pusilung, Puxailaileng.
D. Puxailaileng, Pusilung, Phanxipăng.
Câu 10. Dãy núi nào ở nước ta có thiên nhiên phân hoá đủ ba đai cao?
A. Cánh cung Ngân Sơn.
B. Hoàng Liên Sơn.
C. Phanxipăng.
D. Trường Sơn.
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
B |
A |
B |
C |
B |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
A |
B |
A |
C |
B |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
C |
D |
A |
B |
D |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
C |
A |
A |
B |
D |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
A |
C |
D |
A |
A |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
A |
D |
C |
B |
A |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
A |
B |
C |
C |
D |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
D |
C |
D |
D |
A |
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021-2022 - Trường THPT Đa Phúc có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021-2022 - Trường THPT Bỉm Sơn có đáp án
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021-2022 - Trường THPT Bá Thước có đáp án
Chúc các em học tốt!