Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021-2022 - Trường THPT Nga Sơn có đáp án đầy đủ được HỌC247 tổng hợp và biên soạn dựa trên các kiến thức ôn tập. Các đề thi trong tài liệu bao gồm cả những câu hỏi cơ bản và nâng cao, hỗ trợ các em lớp 12 trong quá trình ôn tập chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới.
TRƯỜNG THPT NGA SƠN |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM HỌC: 2021 – 2022 MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 21, trong cơ cấu ngành của trung tâm công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh không có ngành nào sau đây?
A. Đóng tàu. B. Luyện kim màu.
C. Sản xuất ô tô. D. Khai thác, chế biến lâm sản.
Câu 2. Giải pháp chủ yếu hiện nay để giải quyết vấn đề lũ ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. di dân tránh lũ. B. trồng rừng để ngăn lũ.
C. xây dựng hệ thống đê bao. D. chủ động sống chung với lũ.
Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 17, tỉnh có GDP bình quân tính theo đầu người (năm 2007) thấp nhất ở vùng Đông Nam Bộ là
A. Bình Phước. B. Tây Ninh. C. Đồng Nai. D. Bình Dương.
Câu 4. Trong chế độ khí hậu, miền Bắc phân chia thành hai mùa là
A. mùa đông ấm áp, ít mưa và mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.
B. mùa đông lạnh, ít mưa và mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.
C. mùa đông ấm áp, ít mưa và mùa hạ mát mẻ, mưa nhiều.
D. mùa đông lạnh, mưa nhiều và mùa hạ nóng, ít mưa.
Câu 5. Cho bảng số liệu:
GDP CỦA TRUNG QUỐC VÀ THẾ GIỚI, GIAI ĐOẠN 1985-2016
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm |
1985 |
1995 |
2004 |
2010 |
2016 |
Trung Quốc |
239 |
698 |
1649 |
6040 |
11199 |
Thế Giới |
12360 |
29357 |
40888 |
65648 |
75848 |
Nhận xét nào sau đây đúng về GDP của Trung Quốc và thế giới giai đoạn 1985 - 2016?
A. GDP của Trung Quốc tăng không liên tục.
B. Trung Quốc ngày càng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế thế giới.
C. Trung Quốc đã trở thành nước có GDP đứng đầu thế giới.
D. Tốc độ tăng GDP của Trung Quốc chậm hơn so với tốc độ tăng GDP của thế giới.
Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, tỉnh nào sau đây có hai thành phố trực thuộc tỉnh?
A. Đồng Tháp. B. Lâm Đồng. C. Quảng Ngãi. D. Quảng Ninh.
Câu 7. Một trong những nguyên nhân giúp cho Đông Nam Bộ là vùng có giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất cả nước là
A. có tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng nhất.
B. có nhiều thuận lợi về vị trí địa lí, tự nhiên và kinh tế - xã hội.
C. có nguồn lao động dồi dào nhất nước ta.
D. có nhiều ngành công nghiệp truyền thống.
Câu 8. Cho bảng số liệu: GDP của LB Nga qua các năm
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm |
1990 |
1995 |
2000 |
2004 |
2010 |
2015 |
GDP |
967,3 |
363,9 |
259,7 |
582,4 |
1524,9 |
1326,0 |
Dựa vào bảng số liệu, trả lời câu hỏi:
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện GDP của LB Nga giai đoạn 1990 - 2015 là
A. Biểu đồ tròn. B. Biểu đồ miền.
C. Biểu đồ kết hợp (cột, đường). D. Biểu đồ cột.
Câu 9. Nguồn than ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu phục vụ cho
A. luyện kim và xuất khẩu. B. nhiệt điện và hoá chất.
C. nhiệt điện và luyện kim. D. nhiệt điện và xuất khẩu.
Câu 10. Điều kiện thuận lợi hàng đầu giúp Tây Nguyên hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn là
A. có nguồn nước ngầm phong phú. B. có đất badan tập trung thành vùng lớn.
C. có độ ẩm quanh năm cao. D. có hai mùa mưa, khô rõ rệt.
Câu 11. Cho biểu đồ:
SỐ LƯỢT KHÁCH VÀ DOANH THU TỪ DU LỊCH CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1991-2005
Nhận xét nào sau đây không đúng với biểu đồ trên?
A. Số lượt khách quốc tế tăng không liên tục.
B. Số lượt khách nội địa tăng chậm hơn khách quốc tế.
C. Số lượt khách nội địa và doanh thu du lịch tăng liên tục.
D. Số lượt khách nội địa tăng nhanh hơn khách quốc tế.
Câu 12. Căn cứ vào biểu đồ Diện tích rừng của cả nước qua các năm thuộc bản đồ Lâm nghiệp (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, trong giai đoạn 2000-2007, tổng diện tích rừng của nước ta tăng
A. 1428 nghìn ha. B. 1184 nghìn ha. C. 1824 nghìn ha. D. 1284 nghìn ha.
Câu 13. Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, trong cơ cấu giá trị sản xuất của ngành này năm 2007 thì da, giày chiếm tỉ trọng bao nhiêu?
A. 38,3%. B. 18,3%. C. 48,3%. D. 28,3%.
Câu 14. Cho biểu đồ:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP THEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN THEO 3 NHÓM NGÀNH
Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực tế phân theo 3 nhóm ngành của nước ta năm 1996 và năm 2005?
A. Tỉ trọng công nghiệp chế biến tăng.
B. Tỉ trọng công nghiệp khai thác nhỏ nhất và có xu hướng tăng.
C. Tỉ trọng công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước nhỏ nhất.
D. Tỉ trọng công nghiệp chế biến lớn nhất và có xu hướng tăng.
Câu 15. Phần lớn dân cư nước ta hiện sống ở nông thôn do
A. điều kiện sống ở nông thôn cao hơn thành thị.
B. sự di dân từ thành thị về nông thôn.
C. quá trình đô thị hoá diễn ra chậm.
D. nông nghiệp hiện là ngành kinh tế phát triển nhất.
Câu 16. Đẩy mạnh phát triển các ngành kinh tế biển ở nước ta đem lại ý nghĩa nào sau đây?
A. khai thác triệt để các tiềm năng phát triển kinh tế ở vùng biển, kết hợp với bảo vệ chủ quyền biển đảo của nước ta.
B. Tận dụng các nguồn lợi thiên nhiên biển và phòng chống ô nhiễm môi trường biển.
C. Khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, hải đảo, thềm lục địa và bảo vệ chủ quyền biển đảo của nước ta.
D. Khôi phục các làng nghề truyền thống, kết hợp với bảo tồn văn hoá ở các làng nghề ven biển.
Câu 17. Trong những năm qua, tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nước ta thay đổi theo hướng
A. chia đều ruộng đất cho người lao động.
B. phân bố đồng đều các cây trồng, vật nuôi giữa các vùng.
C. tăng tỉ trọng cây lương thực trong cơ cấu nông nghiệp của các vùng.
D. tăng cường chuyên môn hoá sản xuất, phát triển các vùng chuyên canh.
Câu 18. Theo phân loại hiện hành, nước ta có
A. 2 nhóm với 19 ngành công nghiệp. B. 3 nhóm với 29 ngành công nghiệp.
C. 4 nhóm với 23 ngành công nghiệp. D. 5 nhóm với 32 ngành công nghiệp.
Câu 19. Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta đang có sự chuyển dịch rõ rệt, chủ yếu nhằm
A. tăng cường hội nhập vào thị trường khu vực và thế giới.
B. phù hợp với điều kiện nguồn tài nguyên, khoáng sản ngày càng cạn kiệt.
C. giải quyết việc làm cho lực lượng lao động ngày càng tăng.
D. đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường sinh thái.
Câu 20. Thiên tai gây thiệt hại lớn nhất cho dân cư vùng ven biển nước ta là
A. bão. B. nạn cát bay. C. sạt lở bờ biển. D. triều cường.
Câu 21. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cảng nào sau đây là cảng sông?
A. Cửa Lò. B. Cam Ranh. C. Sơn Tây. D. Thuận An.
Câu 22. Vấn đề hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ có ý nghĩa
A. góp phần hình thành và phát triển các vùng chuyên môn hoá nông nghiệp và phát triển công nghiệp chế biến.
B. góp phần khai thác hợp lí các tiềm năng của vùng, tạo ra cơ cấu ngành kinh tế độc đáo.
C. góp phần tạo ra cơ cấu ngành, tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian.
D. giải quyết việc làm cho một lực lượng lớn lao động trong vùng, hạn chế du canh, du cư.
Câu 23. Địa hình vùng núi Trường Sơn Nam có đặc điểm là
A. địa hình núi thấp chiếm phần lớn.
B. các dãy núi có hình cánh cung mở ra phía bắc.
C. sự tương phản về địa hình giữa hai sường đông - tây.
D. các dãy núi xen kẽ thung lũng sông hướng tây bắc - đông nam.
Câu 24. Cây trồng chính ở Nhật Bản là
A. cà phê. B. lúa gạo. C. lúa mì. D. cao su.
Câu 25. Ngành kinh tế có vai trò quan trọng trong kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội nước ta là
A. tài chính và ngân hàng. B. thương mại và du lịch.
C. giao thông vận tải và thông tin liên lạc. D. giao thông vận tải và bảo hiểm.
Câu 26. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, các tỉnh có cả khu kinh tế cửa khẩu và khu kinh tế ven biển ở nước ta là
A. Quảng Ninh, Hà Tĩnh, An Giang, Kiên Giang.
B. Quảng Ninh, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Kiên Giang.
C. Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Kiên Giang.
D. Quảng Ninh, Hà Tĩnh, Quảng Bình, An Giang.
Câu 27. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, khu vực chịu tác động của bão với tần suất lớn nhất là
A. ven biển Bắc Bộ. B. ven biển các tỉnh Thanh Hoá, Nghệ An.
C. ven biển Nam Trung Bộ. D. ven biển các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình.
Câu 28. Nghề làm muối ở nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng
A. Bắc Trung Bộ. B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 29. Thành phần kinh tế có số lượng doanh nghiệp thành lập mới hằng năm nhiều nhất nước ta là
A. kinh tế Nhà nước. B. kinh tế tư nhân và kinh tế cá thể.
C. kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. D. kinh tế tập thể.
Câu 30. Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, giá trị sản xuất của ngành công nghiệp này trong giai đoạn 2000-2007 của nước ta tăng gần
A. 4,7 lần. B. 2,7 lần. C. 3,7 lần. D. 1,7 lần.
Câu 31. Thu nhập bình quân của lao động nước ta thuộc loại thấp trên thế giới là do
A. người lao động thiếu cần cù, sáng tạo. B. năng suất lao động thấp.
C. phần lớn lao động sống ở nông thôn. D. độ tuổi trung bình của người lao động cao.
Câu 32. Ở nước ta, cơ cấu giá trị sản xuất thuỷ sản trong một số năm qua thay đổi theo hướng
A. tỉ trọng khai thác và tỉ trọng nuôi trồng ổn định.
B. giảm tỉ trọng khai thác, tăng tỉ trọng nuôi trồng.
C. tăng tỉ trọng khai thác, giảm tỉ trọng nuôi trồng.
D. tỉ trọng khai thác luôn nhỏ hơn tỉ trọng nuôi trồng.
Câu 33. Nước đứng đầu về sản lượng lúa gạo trong khu vực Đông Nam Á là
A. In-đô-nê-xi-a. B. Việt Nam. C. Ma-lai-xi-a. D. Thái Lan.
Câu 34. Trong cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2005
A. khu vực ngoài Nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất.
B. khu vực ngoài Nhà nước chiếm tỉ trọng nhỏ nhất.
C. khu vực Nhà nước chiếm tỉ trọng nhỏ nhất.
D. khu vực Nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất.
Câu 35. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, mỏ khoáng sản không phải mỏ sắt là
A. Tĩnh Túc. B. Thạch Khê. C. Tùng Bá. D. Trại Cau.
Câu 36. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là nơi có
A. Hướng núi và thung lũng sông chủ yếu là hướng vòng cung.
B. Có đầy đủ ba đai cao, hướng tây bắc - đông nam.
C. Đồng bằng châu thổ mở rộng về phía biển.
D. Địa hình đồi núi thấp chiếm ưu thế.
Câu 37. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 30, tỉnh (thành phố) có GDP bình quân đầu người cao nhất trong các tỉnh (thành phố) của ba vùng kinh tế trọng điểm (năm 2007) là
A. Bà Rịa - Vũng Tàu. B. Thành phố Hồ Chí Minh.
C. Đà Nẵng. D. Quảng Ninh.
Câu 38. Vùng Đồng bằng sông Hồng và Duyên hải Nam Trung Bộ có điểm giống nhau là
A. có thế mạnh về lúa và nuôi trồng thuỷ sản.
B. có nhiều thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản.
C. có mùa đông lạnh, ít mưa.
D. có đồng bằng châu thổ với nhiều ô trũng.
Câu 39. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta biểu hiện ở
A. trong năm có hai mùa rõ rệt.
B. lượng mưa lớn, trung bình năm từ 1500 đến 2000mm.
C. độ ẩm lớn, cân bằng ẩm luôn dương.
D. tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm.
Câu 40. Vào giữa và cuối mùa hạ, do áp thấp Bắc Bộ nên gió mùa Tây Nam khi vào Bắc Bộ chuyển hướng thành
A. tây nam. B. tây bắc. C. đông nam. D. đông bắc.
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
D |
D |
B |
B |
B |
D |
B |
D |
D |
B |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
D |
C |
D |
B |
C |
C |
D |
B |
A |
A |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
C |
C |
C |
B |
C |
B |
D |
B |
B |
B |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
B |
B |
A |
A |
A |
B |
A |
A |
D |
C |
2. ĐỀ SỐ 2
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT NGA SƠN - ĐỀ 02
Câu 1: Hàn Quốc, Xingapo, Đài Loan được xếp vào nhóm nước:
A. công nghiệp mới. B. chậm phát triển. C. phát triển. D. đang phát triển.
Câu 2: Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là sự bùng nổ công nghệ cao với bốn trụ cột công nghệ chính là:
A. sinh học, vật liệu, năng lượng và thông tin. B. hóa học, thông tin, vật liệu, năng lượng.
C. sinh học, vật liệu, nguyên tử, thông tin. D. vật liệu, năng lượng, thông tin, điện tử.
Câu 3: Sự tương phản rõ rệt nhất giữ nhóm nước phát triển và nhóm đang phát triển trên Thế giới thể hiện ở
A. trình độ phát triển kinh tế - xã hội. B. GDP bình quân đầu người/ năm.
C. sự phân hóa giàu nghèo. D. mức gia tăng dân số.
Câu 4: Cho bảng số liệu:
Sự thay đổi tỷ trọng các khu vực kinh tế trong cơ cấu GDP Thế giới qua các năm (%)
Khu vực kinh tế |
1965 |
1980 |
1998 |
Nông – lâm – ngư nghiệp |
10 |
7 |
5 |
Công nghiệp – xây dựng |
40 |
37 |
34 |
Dịch vụ |
50 |
56 |
61 |
A. cột nhóm. B. cột đơn. C. đường. D. tròn.
Câu 5: Khu vực có thềm lục địa bị thu hẹp trên biển Đông thuộc vùng:
A. Nam Trung Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. vịnh Thái Lan. D. vịnh Bắc Bộ.
Câu 6: Cho bảng số liệu sau:
Lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng ở một số khu vực trên Thế giới năm 2003
(Đơn vị: nghìn thùng/ngày)
STT |
Khu vực |
Lượng dầu thô khai thác |
Lượng dầu thô tiêu dùng |
1 |
Đông Á |
3414,8 |
14520,5 |
2 |
Tây Nam Á |
21356,6 |
6117,2 |
3 |
Trung Á |
1172,8 |
503 |
4 |
Đông Nam Á |
2584,4 |
3749,7 |
5 |
Nam Á |
666,0 |
2508,5 |
6 |
Bắc Âu |
5322,1 |
3069,6 |
7 |
Đông Âu |
8413,2 |
4573,9 |
8 |
Bắc Mỹ |
7986,4 |
22226,8 |
A. Tây Nam Á, Đông Á. B. Tây Nam Á, Bắc Mỹ.
C. Tây Nam Á, Trung Á. D. Tây Nam Á, Tây Âu.
Câu 7: Vị trí chiến lược của khu vực Tây Nam Á được tạo nên bởi sự tiếp giáp của các châu lục là:
A. châu Mỹ, châu Úc và châu Phi. B. châu Á, châu Âu và châu Phi.
C. châu Âu, châu Mỹ và châu Á. D. châu Á, châu Âu và châu Úc.
Câu 8: Địa hình nước ta có nhiều đồi núi và chủ yếu là đồi núi thấp vì:
A. ảnh hưởng của vận động tạo núi Anpơ trong đại Cổ sinh đã làm cho lãnh thổ nước ta nâng lên.
B. lãnh thổ được hình thành sớm và được nâng lên trong các pha uốn nếp trong vận động tạo núi thuộc đại Trung sinh.
C. hoạt động tạo núi xảy ra vào cuối đại Trung sinh, trải qua quá trình bào mòn lâu dài và được nâng lên trong giai đoạn Tân kiến tạo.
D. lãnh thổ chịu sự tác động mạnh mẽ của quá trình ngoại lực trong giai đoạn Tân kiến tạo.
Câu 9: Tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là:
A. rút ngắn khoảng cách giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển.
B. toàn cầu hóa nền kinh tế, thương mại quốc tế tăng nhanh.
C. xuất hiện ngành mới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành nền kinh tế tri thức.
D. tăng sức sản xuất, nâng cao mức sống, hình thành nền kinh tế tri thức.
Câu 10: Đặc điểm khí hậu với hai mùa mưa và khô rõ rệt nhất được thể hiện ở:
A. trên cả khu vực từ dãy Bạch Mã trở vào Nam.
B. khu vực từ Quy Nhơn trở vào.
C. chỉ có ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
D. chỉ có ở Nam Bộ.
ĐÁP ÁN
1-A |
2-A |
3-A |
4-D |
5-A |
6-B |
7-B |
8-C |
9-C |
10-B |
11-B |
12-B |
13-D |
14-D |
15-C |
16-C |
17-D |
18-D |
19-A |
20-B |
21-A |
22-A |
23-C |
24-B |
25-B |
26-C |
27-C |
28-C |
29-B |
30-D |
31-B |
32-C |
33-A |
34-D |
35-D |
36-C |
37-D |
38-A |
39-B |
40-C |
3. ĐỀ SỐ 3
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT NGA SƠN - ĐỀ 03
Câu 1: Dựa vào Atlat Địa Lý Việt Nam trang 4-5, xác định các thành phố trực thuộc trung ương tiếp giáp với biển Đông
A. Hải Phòng, Huế, TP Hồ Chí Minh B. Đà Nẵng, Nha trang, TP Hồ Chí Minh
C. Hải Phòng, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh D. Huế, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh
Câu 2: Cho biểu đồ
Dựa vào biểu đồ trên, cho biết nhận xét nào chính xác nhất?
A. Tỉ lệ hộ nghèo nước ta giảm nhanh nhất ở giai đoạn 2014-2015
B. Tỉ lệ hộ nghèo nước ta giảm liên tục qua các năm
C. Tỉ lệ hộ nghèo nước ta liên tục tăng qua các năm
D. Tỉ lệ hộ nghèo nước ta giảm đều qua các năm
Câu 3: Ở nước ta thời tiết mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là do
A. chịu tác động thường xuyên của gió mùa B.nằm gần Xích đạo, mưa nhiều
C. địa hình chủ yếu là đồi núi thấp D. tiếp giáp với biển Đông
Câu 4: Cho bảng số liệu
Tốc độ tăng trưởng GDP trung bình của nước ta qua các giai đoạn
Đơn vị (%)
Giai đoạn |
1986-1991 |
1992-1997 |
1998-2001 |
2002-2007 |
2015 |
Tốc độ tăng trưởng |
4,7 |
8,8 |
6,1 |
7,9 |
5,3 |
(Nguồn: Xử lí số liệu từ niên giám thống kê qua các năm)
Nhận định nào sau đây không chính xác về tốc độ tăng trưởng GDP nước ta năm 1986-2015?
A. Giai đoạn có tốc độ tăng trưởng thấp nhất là 1986-1991
B. Tốc độ tăng trưởng GDP nước ta biến động qua các giai đoạn
C. Tốc độ tăng trưởng GDP nước ta tăng đều qua các năm
D. Giai đoạn có tốc độ tăng trưởng cao nhất là 1992-1997
Câu 5: Vùng núi có độ cao cao nhất nước ta là
A. Tây Bắc B. Trường Sơn Nam C. Trường Sơn Bắc D. Đông Bắc
Câu 6: Vấn đề nổi bật nhất trong sử dụng tự nhiên ở Châu Phi là:
A. phát triển thủy lợi, khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên
B. đẩy mạnh khai thác khoáng sản để sản xuất
C. phát huy kinh nghiệm của người dân trong canh tác nông nghiệp
D. trồng rừng và bảo vệ rừng
Câu 7: Dọc ven biển, nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, lại chỉ có một số sông nhỏ đổ ra biển thuận lợi cho nghề
A. đánh bắt thủy sản B. chế biến thủy sản
C. nuôi trồng thủy hải sản D. làm muối
Câu 8: Thiên tai nào dưới đây rất hiếm khi xảy ra ở khu vực đồng bằng nước ta
A. Hạn hán B. Bão C. Ngập lụt D. Động đất
Câu 9: Các nước đang phát triển hiện nay chủ yếu nằm ở
A. Nam Bán Cầu B. Đông Bán Cầu C. Bắc Bán Cầu D. Tây Bán Cầu
Câu 10: Điểm giống nhau cơ bản của địa hình vùng núi Tây Bắc và Đông Bắc là
A. nghiêng theo hướng tây bắc – đông nam B. có nhiều sơn nguyên, cao nguyên
C. có nhiều khối núi cao, đồ sộ D. đồi núi thấp chiếm ưu thế
ĐÁP ÁN
1-C |
2-B |
3-D |
4-C |
5-A |
6-A |
7-D |
8-D |
9-B |
10-A |
11-C |
12-C |
13-A |
14-D |
15-C |
16-B |
17-A |
18-C |
19-D |
20-A |
21-D |
22-A |
23-B |
24-D |
25-D |
26-B |
27-D |
28-C |
29-C |
30-B |
31-D |
32-B |
33-B |
34-D |
35-C |
36-A |
37-B |
38-A |
39-C |
40-A |
4. ĐỀ SỐ 4
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT NGA SƠN - ĐỀ 04
Câu 41: Hiện nay diện tích rừng ngập mặn nước ta bị thu hẹp là do
A. chuyển đổi mục đích. B. thiên tai gia tăng.
C. ô nhiễm môi trường. D. mực nước biển dâng.
Câu 42: Biện pháp để bảo vệ đất nông nghiệp vùng đồng bằng nước ta là
A. trồng cây theo băng. B. định canh, định cư.
C. chống nhiễm phèn. D. chống xói mòn đất.
Câu 43: Cơ cấu công nghiệp theo ngành của nước ta hiện nay
A. phân bố khá đồng đều. B. tỉ trọng giảm dần.
C. sản phẩm ít đa dạng. D. chuyển dịch rõ rệt.
Câu 44: Vùng thuận lợi để sản xuất muối ở nước ta là
A. Nam Trung Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Đông Nam Bộ. D. Tây Nguyên.
Câu 45: Giải pháp chủ yếu trong phát triển công nghiệp ở Nam Trung Bộ là
A. nguyên liệu. B. lao động. C. năng lượng. D. thị trường.
Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây giáp biển?
A. Quảng Ninh. B. Cần Thơ. C. Hòa Bình. D. Lai Châu.
Câu47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết tỉnh nào sau đây có lượng mưa trung bình năm thấp nhất?
A. Bình Thuận. B. Hòa Bình. C. Hà Giang. D. Cà Mau.
Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hồ nào sau đây thuộc lưu vực hệ thống sông Mê Kông?
A. Hồ Phù Ninh. B. Hồ Lắk. C. Hồ Phù Ninh. D. Hồ Kẻ Gỗ.
Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi nào sau đây nằm trên cánh cung Ngân Sơn?
A. Núi Phu Luông. B. Núi Yên Tử. C. Núi Mẫu Sơn. D. Núi Phia Uắc.
Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết tỉnh nào có mật độ dân số cao nhất trong các tỉnh sau đây?
A. Hải Dương. B. Lạng Sơn. C. Cao Bằng. D. Lai Châu.
ĐÁP ÁN
41 |
42 |
43 |
44 |
45 |
46 |
47 |
48 |
49 |
50 |
A |
C |
D |
A |
C |
A |
A |
B |
D |
A |
51 |
52 |
53 |
54 |
55 |
56 |
57 |
58 |
59 |
60 |
C |
A |
B |
B |
C |
D |
B |
A |
B |
B |
61 |
62 |
63 |
64 |
65 |
66 |
67 |
68 |
69 |
70 |
B |
D |
D |
C |
D |
B |
C |
B |
D |
C |
71 |
72 |
73 |
74 |
75 |
76 |
77 |
78 |
79 |
80 |
A |
C |
A |
A |
B |
C |
C |
C |
B |
B |
---{Còn tiếp}---
5. ĐỀ SỐ 5
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT NGA SƠN - ĐỀ 05
Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 15, cho biết các đô thị nào sau đây có quy mô dân số năm 2007 trên 1 triệu người?
A. Đà Nẵng, Cần Thơ. |
B. Hà Nội, Hải Phòng. |
C. Biên Hoà, Vũng Tàu. |
D. Việt Trì, Nam Định. |
Câu 2: Sự phân hóa thiên nhiên theo chiều Bắc - Nam ở nước ta là do
A. Tin phong bán cầu Bắc hoạt động, độ cao địa hình.
B. Ảnh hưởng sâu sắc của biển Đông, hướng núi chính.
C. Có nhiều dãy núi đâm ngang ra biển, lãnh thổ hẹp ngang.
D. Hình dạng lãnh thổ, hoạt động của gió mùa Đông Bắc.
Câu 3: Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên có
A. Gió mùa Đông Bắc hoạt động. |
B. Độ ẩm tương đối không khí cao. |
C. Tổng lượng mưa trong năm lớn. |
D. Hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh. |
Câu 4: Tự nhiên nước ta phân hóa đa dạng giữa miền Bắc và miền Nam là do
A. Vị trí nằm trong vùng nhiệt đới. |
B. Lãnh thổ kéo dài theo chiều kinh tuyến. |
C. Tiếp giáp với vùng biển rộng lớn. |
D. Vị trí địa lí kết hợp hình thể. |
Câu 5: Đặc điểm nào sau đây đúng với vấn đề việc làm của nước ta hiện nay?
A. Tỉ lệ lao động thất nghiệp ở khu vực nông thôn cao hơn thành thị.
B. Tỉ lệ lao động thất nghiệp ở thành thị luôn cao hơn ở nông thôn.
C. Tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở thành thị cao hơn ở nông thôn.
D. Nền kinh tế nước ta đáp ứng đủ nhu cầu việc làm cho lao động.
Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau được xếp vào loại đặc biệt?
A. Hà Nội. |
B. Hải Phòng. |
C. Biên Hòa. |
D. Hạ Long. |
Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi nào sau đây cao nhất miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
A. Phanxipăng. |
B. Pu Trà. |
C. Phu Luông. |
D. Phu Hoạt. |
Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 14, cho biết Biển Hồ nằm trên cao nguyên nào sau đây?
A. Đắk Lắk. |
B. Pleiku. |
C. Kon Tum. |
D. Lâm Viên. |
Câu 9: Nước ta có tỉ lệ dân nông thôn còn lớn chủ yếu do
A. Dịch vụ phát triển chậm, số lao động đồng.
B. Gia tăng tự nhiên cao, tính mùa vụ phổ biến.
C. Đô thị hóa chậm, công nghiệp hóa hạn chế.
D. Trồng trọt chiếm ưu thế, nghề phụ hạn chế.
Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí tượng nào sau đây có lượng mưa lớn nhất vào tháng XI?
A. Lạng Sơn. |
B. Nha Trang. |
C. Cà Mau. |
D. Đà Lạt. |
ĐÁP ÁN
1. B |
2. D |
3. D |
4. D |
5. B |
6. A |
7. A |
8. B |
9. C |
10. B |
11. D |
12. A |
13. C |
14. B |
15. A |
16. C |
17. C |
18. A |
19. C |
20. D |
21. B |
22. D |
23. A |
24. A |
25. D |
26. D |
27. A |
28. C |
29. D |
30. B |
31. C |
32. C |
33. B |
34. C |
35. D |
36. A |
37. A |
38. B |
39. C |
40. B |
---{Còn tiếp}---
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021-2022 - Trường THPT Nga Sơn có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021-2022 - Trường THPT Bỉm Sơn có đáp án
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021-2022 - Trường THPT Bá Thước có đáp án
Chúc các em học tốt!