Cùng HỌC247 tham khảo nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021-2022 - Trường THPT Ba Đình có đáp án do ban biên tập HỌC247 tổng hợp và biên soạn nhằm giúp các em sẽ hình dung được nội dung trọng tâm mà mình cần ôn lại và làm quen với những dạng câu hỏi trắc nghiệm có thể xuất hiện trong kỳ thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo!
TRƯỜNG THPT BA ĐÌNH |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM HỌC: 2021 – 2022 MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1. Cơ cấu kinh tế của nước ta hiện nay đang chuyển dịch theo hướng
A. Giảm tỉ trọng khu vực III, tăng tỉ trọng khu vực II và khu vực I.
B. Tăng tỉ trọng cả khu vực I, khu vực II và khu vực III.
C. Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và tỉ trọng khu vực III chưa ổn định
D. Giảm tỉ trọng khu vực II, tăng tỉ trọng khu vực I và khu vực III.
Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết địa danh nào sau đây là di sản văn hóa thế giới?
A. Phong Nha - Kẻ Bàng. B. Vịnh Hạ Long.
C. Phố cổ Hội An. D. Cát Tiên.
Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết nhà máy nhiệt điện nào sau đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ?
A. Phú Mĩ B. Cà Mau C. Bà Rịa D. Thủ Đức
Câu 4. Nhân tố chính quyết định đến đặc điểm nhiệt đới của nên nông nghiệp nước ta là
A. khí hậu nhiệt đới ẩm. B. địa hình đa dạng.
C. đất Feralit. D. nguồn nước phong phú.
Câu 5. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết cửa khẩu nào sau đây là cửa ngõ giao thương giữa Việt Nam - Campuchia?
A. Cầu Treo. B. Tịnh Biên. C. Lao Bảo. D. Tây Trang.
Câu 6. Việt Nam và Hoa Kì bình thường hóa quan hệ vào năm:
A. 1993 B. 1994 C. 1995 D. 1996
Câu 7. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây có quy mô dưới 9 nghìn tỉ đồng?
A. Quy Nhơn, Huế, Nha Trang. B. Thái Nguyên, Cẩm Phả, Việt Trì.
C. Thanh Hóa, Vinh, Đà Nẵng. D. Cà Mau, Sóc Trăng, Long Xuyên
Câu 8. Dựa vào Atlat Đia lí Việt Nam, các trung tâm kinh tế có quy mô GDP trên 100 nghìn tỉ đồng năm 2007 là
A. TP Hồ Chí Minh, Hải Phòng B. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh
C. Hà Nội, Hải Phòng D. Hà Nội, Đà Nẵng
Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết vườn quốc gia nào sau đây nằm trên đảo?
A. Bái Tử Long. B. Bến En. C. Tràm Chim. D. Kon Ka Kinh
Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết Khu kinh tế cửa khẩu Lao Bảo thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Nghệ An. B. Hà Tĩnh. C. Quảng Bình. D. Quảng Trị.
Câu 11. Căn cứ vào các tiêu chí nào sau đây để phân loại các đô thị ở nước ta?
A. Tỉ lệ dân phi nông nghiệp, mật độ dân số, các khu công nghiệp tập trung.
B. Các khu công nghiệp tập trung, chức năng, mật độ dân số, số dân.
C. Số dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ dân phi nông nghiệp.
D. Mật độ dân số, tỉ lệ dân phi nông nghiệp, diện tích, số dân.
Câu 12. Lao động nước ta đang có xu hướng chuyển từ khu vực quốc doanh sang các khu vực khác vì
A. Khu vực quốc doanh làm ăn không hiệu quả.
B. Nước ta đang thực hiện nền kinh tế mở, thu hút mạnh đầu tư nước ngoài.
C. Kinh tế nước ta đang từng bước chuyển sang cơ chế thị trường.
D. Tác động của công nghiệp hóa và hiện đại hóa.
Câu 13. Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm dân tộc của nước ta?
A. Các dân tộc ít người sống tập trung chủ yếu ở đồng bằng.
B. Có nhiều thành phần dân tộc, bản sắc văn hóa đa dạng.
C. Mức sống của một bộ phận dân tộc ít người còn thấp.
D. Dân tộc Kinh chiếm tỉ lệ lớn nhất trong số dân.
Câu 14. Chất lượng nguồn lao động của nước ta được nâng cao lên là nhờ
A. việc đẩy mạnh công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước
B. việc tăng cường xuất khẩu lao động sang các nước phát triển.
C. những thành tựu quan trọng trong phát triển văn hóa, giáo dục và y tế.
D. tăng cường giáo dục hướng nghiệp và dạy nghề trong các trường phổ thông.
Câu 15. Đặc điểm không đúng với nguồn lao động nước ta hiện nay là
A. nguồn lao động của nước ta rất dồi dào.
B. lao động có nhiều kinh nghiệm sản xuất trong nông nghiệp và tiểu thủ công nghiệp.
C. chất lượng lao động ngày càng được nâng cao.
D. cơ cấu lao động theo ngành và theo thành phần kinh tế của nước ta hiện nay có sự chuyển biến nhanh chóng.
Câu 16. Phát biểu nào sau đây không đúng với vấn đề việc làm hiện nay ở nước ta?
A. Sự đa dạng hóa các thành phần kinh tế đã tạo ra nhiều việc làm mới.
B. Việc làm là một vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ra hiện nay.
C. Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm hiện nay đã được giải quyết triệt để.
D. Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị và thiếu việc làm ở nông thôn còn cao.
Câu 17. Lao động ở thành thị chủ yếu thuộc khu vực kinh tế nào?
A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp
C. Dịch vụ D. Phi nông nghiệp
Câu 18. Dân số đông có ảnh hưởng tích cực như thế nào đến quá trình phát triển kinh tế - xã hội?
A. Tài nguyên và môi trường
B. Nguồn lực để phát triển kinh tế đất nước
C. Vấn đề giáo dục, y tế, nhà ở, việc làm
D. tốc độ tăng trưởng kinh tế
Câu 19. Đâu không phải là tiêu chí để phân loại đô thị ở nước ta?
A. Tỉ lệ lao động phi nông nghiệp. B. Tỉ lệ biết chữ và số năm đi học.
C. Chức năng của đô thị. D. Số dân và mật độ dân số.
Câu 20. Vùng có nhiều đô thị trực thuộc Trung Ương nhất ở nước ta là
A. Đồng băng sông Hồng. B. Đồng băng sông Cửu Long.
C. Đông Nam Bộ. D. Miền Trung
Câu 21. Hệ sinh thái rừng ngập mặn phát triển ở Nam Bộ là do
A. khí hậu phân mùa mưa- khô rõ rệt.
B. có sự di chuyển của các dòng hải lưu.
C. có vùng biển nông, thềm lục địa mở rộng.
D. khí hậu cận xích đạo, đất mặn nhiều.
Câu 22. Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho nguồn nước của nước ta bị ô nhiễm nghiêm trọng?
A. Giao thông vận tải đường thủy phát triển, lượng xăng dầu, chất thải trên sông nhiều.
B. Hầu hết nước thải của công nghiệp và đô thị đổ thẳng ra sông mà chưa qua xử lí.
C. Việc khai thác dầu khí ở ngoài thềm lục địa và các sự cố tràn dầu trên biển.
D. Sử dụng quá nhiều phân hóa học, thuốc trừ sâu trong sản xuất nông nghiệp.
Câu 23. Câu hát “Trường Sơn Đông, Trường Sơn Tây - Bên nắng đốt, bên mưa quây”. Hiện tượng khí hậu trên do tác động của
A. gió mùa Đông Nam bắt nguồn từ áp cao Bắc Ấn Độ Dương.
B. gió tây nam bắt nguồn từ áp cao Bắc Ấn Độ Dương.
C. gió mùa Tây Nam bắt nguồn từ áp cao Chí tuyến Nam.
D. gió mùa Đông Nam bắt nguồn từ áp cao Chí tuyến Nam.
Câu 24. Căn cứ vào trang 10 và trang 13, 14 của Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết hệ thống sông nào sau đây có hướng vòng cung?
A. Sông Thái Bình B. Sông Mã C. Sông Thu Bồn D. Sông Đồng Nai.
Câu 25. Tính chất nhiệt đới ẩm của thiên nhiên Việt Nam được bảo toàn do
A. địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.
B. địa hình nhiêu đồi núi.
C. hệ thống đồi núi có sự phân bậc rõ ràng.
D. hướng núi Tây Bắc - Đông Nam là chủ yếu
Câu 26. Sự khác biệt vê thiên nhiên giữa hai vùng rừng núi Đông Bắc và Tây Bắc của nước ta là do
A. hướng các dãy núi và vị trí địa lí. B. hướng các dãy núi
C. gió mùa và hướng các dãy núi. D. gió mùa và vị trí địa lí
Câu 27. Lãnh thổ Việt Nam là nơi
A. gió mùa mùa hạ hoạt động quanh năm.
B. giao tranh của các khối khí hoạt động theo mùa
C. gió mùa mùa đông hoạt động quanh năm.
D. các khối khí hoạt động tuần hoàn, nhịp nhàng
Câu 28. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói vê ảnh hưởng của gió mùa mùa đông đến chế độ nhiệt nước ta.
A. Gió mùa mùa đông làm cho nên nhiệt độ nước ta bị hạ thấp
B. Gió mùa mùa đông làm cho biên độ nhiệt nước ta lớn và có xu hướng giảm dần từ Nam ra Bắc
C. Gió mùa mùa đông làm cho nên nhiệt độ nước giảm dần từ nam ra Bắc
D. Gió mùa mùa đông làm cho chế độ nhiệt nước ta có sự phân hóa phức tạp theo không gian
Câu 29. Ảnh hưởng của địa hình vùng núi Tây Bắc tới đặc điểm sông ngòi của khu vực này là
A. Chế độ nước phân hóa theo mùa
B. Quy định hướng sông là Tây Bắc - Đông Nam.
C. Hệ thống sông ngòi dày đặc
D. Quy định hướng sông là Tây - Đông
Câu 30. Nhân tố làm phá vỡ nền tảng nhiệt đới của khí hậu nước ta và làm giảm sút nhiệt độ mạnh mẽ nhất là trong mùa đông là do
A. địa hình nhiều đồi núi
B. ảnh hưởng của biển
C. gió mùa mùa đông
D. địa hình nhiều đồi núi và gió mùa đông bắc
Câu 31. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết biểu đồ khí hậu nào dưới đây có nhiệt độ trung bình các tháng luôn trên 250C?
A. Hà Nội. B. Đà Nẵng. C. Sa Pa. D. TP. Hồ Chí Minh.
Câu 32. Ở đồng bằng sông Hồng, nơi vẫn được bồi tụ phù sa hàng năm là
A. khu vực ngoài đê. B. ô trũng ngập nước
C. khu vực trong đê. D. rìa phía tây và tây bắc
Câu 33. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, nền nhiệt độ trung bình tháng I ở miền khí hậu phía Bắc nước ta phổ biến là
A. trên 250C B. trên 24°C C. dưới 18°C D. từ 20°C-24°C
Câu 34. Đồng bằng ven biển miền Trung nước ta hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ là do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Có nhiều nhánh núi của dãy Trường Sơn đâm ngang ra biển.
B. Được bồi lấp trên những vịnh biển nông, thềm lục địa rộng.
C. Tác động của các nhân tố ngoại lực như gió, mưa, nước chảy....
D. Các sông nhỏ, ngắn, dốc; tiếp giáp vùng biển nông.
Câu 35. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết các hệ thống sông nào sau đây có lưu vực nằm hoàn toàn trong lãnh thổ nước ta?
A. Sông Mê Công, sông Mã, sông Đà Rằng.
B. Sông Hồng, sông Kì Cùng - Bằng Giang, sông Trà Khúc
C. Sông Cả, sông Thái Bình, sông Đồng Nai.
D. Sông Thái Bình, sông Đà Rằng, sông Thu Bồn.
Câu 36. Cho đoạn thơ:
“Bữa ấy mưa xuân phơi phới bay
Hoa xoan lớp lớp rụng vơi đầy”
(Trích: Mưa xuân - Nguyễn Bính)
Em hãy cho biết hiện tượng mưa xuân trong đoạn thơ trên ở nước ta là hiện tượng nào sau đây?
A. Mưa ngâu. B. Mưa phùn. C. Mưa đá. D. Mưa rào
Câu 37. Cho đoạn thơ:
“Anh ở trong này chưa thấy mùa đông
Muốn gửi ra em một chút nắng vàng”
(Trích: Gửi nắng cho em - Bùi Văn Dung)
Đoạn thơ trên thể hiện sự phân hóa thiên nhiên nước ta theo
A. mùa. B. độ cao. C. Bắc - Nam. D. Đông - Tây.
Câu 38. So sánh giữa các địa điểm có cùng độ cao, mùa đông của vùng Tây Bắc nước ta có điểm khác biệt với vùng Đông Bắc là
A. đến muộn và kết thúc muộn hơn. B. đến sớm và kết thúc muộn hơn.
C. đến muộn và kết thúc sớm hơn. D. đến sớm và kết thúc sớm hơn.
Câu 39. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng với tài nguyên đất của nước ta?
A. Đất feralit trên đá vôi tập trung chủ yếu ở miền Nam.
B. Đất feralit trên đá badan có diện tích nhỏ hơn đất feralit trên đá vôi.
C. Đất feralit trên đá badan tập trung chủ yếu ở miền Bắc
D. Diện tích nhóm đất feralit lớn hơn nhiều diện tích nhóm đất phù sa.
Câu 40. Điểm khác biệt của vùng núi Trường Sơn Bắc so với vùng núi Trường Sơn Nam ở nước ta là
A. độ cao trung bình địa hình thấp hơn. B. có nhiều cao nguyên xếp tầng hơn.
C. sự tương phản đông - tây rõ rệt hơn. D. có nhiều khối núi cao đồ sộ hơn.
ĐÁP ÁN
1. C |
2. C |
3. B |
4. A |
5. B |
6. C |
7. B |
8. B |
9. A |
10. D |
11. C |
12. C |
13. A |
14. C |
15. D |
16. C |
17. D |
18. B |
19. B |
20. A |
21. D |
22. B |
23. B |
24. A |
25. A |
26. C |
27. B |
28. B |
29. B |
30. D |
31. D |
32. A |
33. C |
34. A |
35. D |
36. B |
37. C |
38. C |
39. D |
40. A |
2. ĐỀ SỐ 2
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT BA ĐÌNH - ĐỀ 02
Câu 1: Đây là một trong những điểm khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và khí hậu miền Nam:
A. miền Bắc có nhiệt độ trung bình năm dưới 20°C, miền Nam trên 20°C.
B. miền Bắc mưa nhiều vào màu đông, miền Nam mưa nhiều vào mùa hạ.
C. biên độ nhiệt của miền Bắc cao hơn miền Nam.
D. miền Nam có hai mùa mưa và khô, miền Bắc mưa quanh năm.
Câu 2: Trên các vùng biển nước ta, các dòng hải lưu có đặc điểm:
A. gồm các dòng nóng và dòng lạnh.
B. thay đổi theo hướng gió mùa.
C. có các dòng nóng vào mùa hạ và dòng lạnh vào mùa đông.
D. các dòng nóng hoạt động ở phía Nam, các dòng lạnh hoạt động ở phía Bắc.
Câu 3: Ở các vùng cực tây của nước ta độ lục địa giảm nhiều nhờ:
A. Địa hình phần lớn là núi cao nên có khí hậu mát mẻ.
B. Cảnh quan rừng chiếm ưu thế nên độ ẩm không khí cao.
C. Gió đông nam từ biển Đông luồn theo thung lũng các sông gây mưa.
D. Gió mùa từ Ấn Độ Dương thổi theo hướng Tây Nam - Đông Bắc.
Câu 4: Pơmu, samu là các loại cây:
A. ôn đới, phát triển ở vùng núi miền Bắc.
B. của vùng rừng ngập mặn ở đồng bằng sông Cửu Long.
C. cận nhiệt, phát triển ở miền Bắc.
D. của vùng nhiệt đới, có nhiều ở Tây Nguyên.
Câu 5: Ở khu vực Đông Bắc nước ta, mùa đông đến sớm và kết thúc muộn hơn Tây Bắc vì:
A. địa hình núi thấp, có cấu trúc cánh cung.
B. nằm trước các sườn đón gió mùa mùa đông.
C. nhiệt độ có sự phân hóa theo độ cao địa hình.
D. chịu ảnh hưởng trục tiếp của gió Đông Bắc.
Câu 6: Tình hình biển động diện tích rừng của nước ta giai đoạn 1943-2005 là:
A. năm 2005 so với năm 1943 độ che phủ của rừng chỉ còn dưới 50%.
B. năm 2005, rừng được phục hồi hoàn toàn về diện tích nhưng chất lượng vẫn tiếp tục giảm
C. tỷ lệ diện tích rừng trồng so với tổng diện tích rừng ngày càng tăng.
D. diện tích và chất lượng rừng ngày càng được phục hồi.
Câu 7: Cho biểu đồ sau:
Biểu đồ trên thể hiện nội dung:
A. Cơ cấu lao động nước ta phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 1990-2007.
B. Cơ cấu GDP nước ta phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 1990-2007.
C. Tốc độ tăng trưởng lao động nước ta phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 1990-2007.
D. Tốc độ tăng trưởng GDP nước ta phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 1990-2007.
Câu 8: Quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh, thành phố:
A. Đà Nẵng. B. Bình Thuận.
C. Bà Rịa - Vũng Tàu. D. Khánh Hòa.
Câu 9: Bầu trời nhiều mây, tiết trời se lạnh, mưa ít, nhiều loại cây bị rụng lá. Đó là đặc điểm cảnh sắc thiên nhiên của:
A. miền Bắc vào mùa đông. B. cả nước ta vào mùa đông.
C. miền Nam và mùa thu đông. D. miền Bắc vào mùa chuyển tiếp.
Câu 10: Biển Đông là biển tương đối kín nhờ:
A. nằm giữa hai lục địa Á - Âu và Ôxtraylia.
B. được bao quanh bởi hệ thống đảo và quần đảo.
C. nằm hoàn toàn trong vòng nội chí tuyến.
D. thông ra Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, băng qua các eo biển hẹp.
ĐÁP ÁN
l.A |
2.B |
3.C |
4.A |
5.A |
6.C |
7.B |
8.A |
9.A |
10.B |
11.D |
12.B |
13.A |
14.D |
15.D |
16.A |
17.B |
18.c |
19.D |
20.c |
21.c |
22.B |
23.c |
24.A |
25.C |
26.c |
27.D |
28.c |
29.B |
30.A |
31.B |
32.c |
33.D |
34.A |
35.D |
36.B |
37.D |
38.D |
39.B |
40.c |
---{Để xem nội dung đề từ câu 11-40 đề số 2, các em vui lòng đăng nhập vào HỌC247 để xem online hoặc tải về}---
3. ĐỀ SỐ 3
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT BA ĐÌNH - ĐỀ 03
Câu 1: Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và Đại dương, trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải nên Việt Nam có nhiều:
A. Tài nguyên sinh vật phong phú B. Tài nguyên khoáng sản
C. Bão và lũ lụt D. Nhiều vùng tự nhiên
Câu 2: Đường biên giới trên biển nước ta giới hạn từ:
A. Móng Cái đến Hà Tiên B. Lạng Sơn đến Đất Mũi
C. Móng Cái đến Cà Mau D. Móng Cái đến Bạc Liêu
Câu 3: Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long giống nhau ở:
A. Do phù sa sông ngòi đồi đắp B. Có nhiều sông ngòi kênh rạch
C. Có diện tích 40.000 km2 D. Có hệ thống sông và đê biển
Câu 4: Loại khoáng sản nào ở biển có giá trị kinh tế cao:
A. Dầu khí B. Muối C. Muối D. Titan
Câu 5: Đặc điểm nào sau đây không đúng với gió mùa đông bắc ở nước ta:
A. Thổi liên tục trong suốt mùa đông
B. Chỉ hoạt động ở miền Bắc
C. Hầu như kết thúc ở dãy Bạch Mã
D. Tạo ra mùa đông có 2 – 3 tháng lạnh ở miền Bắc
Câu 6: Khí hậu được phân chia làm 2 mùa mưa và khô rõ rệt ở:
A. Miền Bắc B. Miền Nam C. Tây Bắc D. Bắc Trung Bộ
Câu 7: Việt Nam bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì năm:
A. 1991 B. 1995 C. 1986 D. 1997
Câu 8: Đặc điểm sinh vật nhiệt đới của biển Đông là:
A. Năng suất sinh học cao B. Ít loài quý hiếm
C. Nhiều loại đang cạn kiệt D. Tập trung theo mùa
Câu 9: Khu vực có điểu kiện thuận lợi nhất để xây dựng cảng biển của nước ta là:
A. Vịnh Bắc Bộ B. Vịnh Thái Lan
C. Bắc Trung Bộ D. Duyên hải Nam Trung bộ
Câu 10: Đặc điểm của biển Đông có ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta là:
A. Nóng, ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa
B. Diện tích trồng lớn
C. Biển tương đối kín
D. Thềm lục đia mở rộng ở 2 đầu, thu hep ở giữa
ĐÁP ÁN
1-B |
2-A |
3-A |
4-A |
5-A |
6-A |
7-B |
8-A |
9-D |
10-A |
11-B |
12-A |
13-B |
14-A |
15-A |
16-C |
17-D |
18-D |
19-A |
20-B |
21-A |
22-C |
23-B |
24-D |
25-C |
26-B |
27-A |
28-B |
29-B |
30-B |
31-B |
32-A |
33-B |
34-B |
35-A |
36-A |
37-B |
38-C |
39-A |
40-B |
---{Còn tiếp}---
4. ĐỀ SỐ 4
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT BA ĐÌNH - ĐỀ 04
Câu 41. Các quốc gia có chung đường biên giới với Việt Nam cả trên biển và trên đất liền là
A. Trung Quốc và Lào. B. Thái Lan và Campuchia.
C. Campuchia và Trung Quốc. D. Lào và Campuchia.
Câu 42. Sự đa dạng sinh học của nước ta không thể hiện ở
A. số lượng thành phần loài. B. các kiểu hệ sinh thái.
C. nguồn gen quý hiếm. D. phân bố sinh vật.
Câu 43. Đặc điểm nổi bật trong hoạt động của bão nước ta là
A. mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam. B. bão hoạt động mạnh nhất ở Bắc Bộ
C. bão tập trung nhiều nhất vào tháng VI. D. mùa bão từ tháng VII đến tháng X.
Câu 44. Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 4 -5, cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta không giáp với Lào ?
A. Lai Châu. B. Điện Biên. C. Sơn La. D. Thanh Hóa.
Câu 45. Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 6 – 7, cho biết cửa sông nào sau đây không thuộc hệ thống sông Tiền và sông Hậu?
A. Cửa Tiểu B. Cửa Đại C. Cửa Soi Rạp. D. Cửa Trần Đề.
Câu 46. Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết miền khí hậu phía Bắc không có vùng khí hậu nào sau đây ?
A. Vùng khí hậu Tây Bắc. B. Vùng khí hậu Đông Bắc.
C. Vùng khí hậu Trung và Nam Bắc Bộ. D. Vùng khí hậu Nam Trung Bộ.
Câu 47. Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết nhóm đất nào phân bố ven sông Tiền, sông Hậu nước ta ?
A. Đất phù sa sông. B. Đất phèn. C. Đất mặn D. Đất cát biển
Câu 48. Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây thuộc vùng Bắc Trung Bộ
A. Vinh. B. Đà Nẵng. C. Hội An. D. Tam Kỳ.
Câu 49. Căn cứ vào biểu đồ GDP và tốc độ tăng trưởng qua các năm trong Átlat địa lí Việt Nam trang 17, giai đoạn 2000 -2007 , GDP của nước ta tăng
A. 1,6 lần B. 2,6 lần C. 3,6 lần D. 4,0 lần
Câu 50. Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 8 nối Cầu Treo với nơi nào sau đây?
A. Thanh Hoá. B. Vinh. C. Hồng Lĩnh. D. Hà Tĩnh.
ĐÁP ÁN
41 |
C |
51 |
D |
61 |
D |
71 |
C |
42 |
D |
52 |
A |
62 |
C |
72 |
C |
43 |
A |
53 |
A |
63 |
D |
73 |
B |
44 |
A |
54 |
C |
64 |
A |
74 |
A |
45 |
C |
55 |
D |
65 |
A |
75 |
C |
46 |
D |
56 |
C |
66 |
C |
76 |
A |
47 |
A |
57 |
D |
67 |
A |
77 |
D |
48 |
A |
58 |
A |
68 |
C |
78 |
A |
49 |
B |
59 |
B |
69 |
D |
79 |
C |
50 |
C |
60 |
A |
70 |
D |
80 |
C |
---{Còn tiếp}---
5. ĐỀ SỐ 5
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT BA ĐÌNH - ĐỀ 05
Câu 41: Vùng chịu lụt úng nghiêm trọng nhất ở nước ta hiện nay là
A. Đông Nam Bộ. B. Đồng Bằng Sông Hồng.
C. Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng Sông Cửu Long.
Câu 42: Biện pháp chủ yếu để mở rộng diện tích rừng sản xuất ở nước ta là
A. lập vườn quốc gia. B. tích cực trồng mới.
C. tăng cường khai thác. D. làm ruộng bậc thang.
Câu 43: Cơ cấu sản phẩm công nghiệp nước ta hiện nay
A. tăng tỉ trọng công nghiệp khai thác khoáng sản. B. tăng tỉ trọng sản phẩm cao cấp, có chất lượng.
C. tăng tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. D. tăng tỉ trọng sản phẩm chất lượng trung bình.
Câu 44: Vùng có các ngành công nghiệp non trẻ, nhưng lại phát triển rất mạnh ở nước ta là
A. Tây Nguyên. B. Nam Trung Bộ. C. Đông Nam Bộ. D. Bắc Trung Bộ.
Câu 45: Hạn chế chủ yếu trong phát triển công nghiệp của Duyên Hải Nam Trung Bộ là
A. nhiên liệu, năng lượng. B. lao động, thị trường.
C. năng lượng, thị trường. D. thiếu vốn, kĩ thuật.
Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết cù lao Chàm thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Quảng Ngãi. B. Bình Định. C. Quảng Nam. D. Phú Yên.
Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí tượng nào sau đây thuộc vùng khí hậu Bắc Trung Bộ?
A. Đồng Hới. B. Nha Trang. C. Sa Pa. D. Lạng Sơn.
Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết vườn quốc gia nào sau đây thuộc Tây Nguyên?
A. Tràm Chim. B. Cát Tiên. C. Pù Mát. D. Bù Gia Mập.
Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi cao nhất trong các núi sau đây?
A. Nam Decbri. B. Chư Pha. C. Kon Ka Kinh. D. Ngọc Krinh.
Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết tỉnh nào có mật độ dân số cao nhất trong các tỉnh sau đây?
A. Kon Tum. B. Gia Lai. C. Quảng Bình. D. Nghệ An.
ĐÁP ÁN
41-B |
42-B |
43-B |
44-C |
45-A |
46-C |
47-A |
48-D |
49-D |
50-D |
51-C |
52-D |
53-C |
54-D |
55-D |
56-C |
57-D |
58-D |
59-A |
60-D |
61-B |
62-D |
63-D |
64-B |
65-D |
66-A |
67-C |
68-A |
69-A |
70-D |
71-C |
72-B |
73-B |
74-B |
75-D |
76-C |
77-D |
78-B |
79-C |
80-B |
---{Còn tiếp}---
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021-2022 - Trường THPT Ba Đình có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021-2022 - Trường THPT Bỉm Sơn có đáp án
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021-2022 - Trường THPT Bá Thước có đáp án
Chúc các em học tốt!