YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021-2022 - Trường THPT Mường Lát có đáp án

Tải về
 
NONE

HỌC247 xin chia sẻ tài liệu nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021-2022 - Trường THPT Mường Lát có đáp án đầy đủ trong nội dung bài viết dưới đây. Thông qua nội dung tài liệu, các em sẽ hình dung được nội dung trọng tâm mà mình cần ôn lại và làm quen với những dạng câu hỏi trắc nghiệm có thể xuất hiện trong kỳ thi sắp tới. Mong rằng tài liệu sẽ giúp các em cần ôn tập kiến thức thật chắc để chuẩn bị thật tốt cho các kỳ thi sắp tới.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT MƯỜNG LÁT

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

NĂM HỌC: 2021 – 2022

MÔN: ĐỊA LÍ

Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 41. Phát biểu nào sau đây không phải là đặc điểm chung của địa hình nước ta?

A. Cấu trúc địa hình khá đa dạng.                         B. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người.

C. Địa hình chủ yếu là đồi núi cao.                       D. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.

Câu 42. Phát biểu nào sau đây là đặc điểm nổi bật về dân số nước ta?

A. Cơ cấu dân số trẻ và ít biến động.                         B. Tỉ suất tử cao, tỉ suất sinh cao.

C. Dân cư phân bố tương đối đều.                              D. Dân số đông, gia tăng dân số vẫn còn cao.

Câu 43. Biển Đông có đặc điểm nào sau đây?

A. Phía đông và phía nam được mở rộng.                B. Có độ mặn 32 - 33%0, chế độ hải lưu đơn giản.

C. Nằm trong vùng có khí hậu cận nhiệt ẩm.           D. Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.

Câu 44. Các vùng trồng cây ăn quả lớn hàng đầu ở nước ta là

A. Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ.         B. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên.

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.      D. Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ.

Câu 45. Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh đặc biệt nào để phát triển các loại cây đặc sản cận nhiệt và ôn đới?

A. Diện tích đất feralit trên đá phiến lớn.             

B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.

C. Mạng lưới sông hồ dày đặc, đảm bảo tưới tiêu.

D. Dân cư có truyền thống và kinh nghiệm sản xuất.

Câu 46. Nguồn lợi thủy sản ở Bắc Trung Bộ có nguy cơ giảm rõ rệt là do

A. không có các bãi cá, bãi tôm quy mô lớn.    B. tàu thuyền công suất nhỏ, chủ yếu đánh bắt ven bờ.

C. môi trường biển bị ô nhiễm.                          D. vùng biển thường xuyên xảy ra thiên tai.

Câu 47. Cho bảng số liệu:

                                DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2015

Năm

2005

2008

2012

2015

Diện tích (nghìn ha)

7 329,2

7 437,2

7 761,2

7 834,9

Sản lượng (nghìn tấn)

35 832,9

38 729,8

43 737,8

45 215,6

                                    (Nguồn Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê 2017)

            Để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích và sản lượng lúa nước ta giai đoạn 2005 - 2015, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. cột đôi.                   B. đường.                    C. miền.                       D. kết hợp

Câu 48. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết gió mùa mùa hạ khi thổi đến Bắc Bộ có hướng nào sau đây?

A. Tây Nam.               B. Tây Bắc.                 C. Đông Nam.             D. Đông Bắc.

Câu 49. Tìm nhóm nguyên nhân chính gây ngập lụt ở các đồng bằng ven biển Miền Trung

A. địa hình thấp, nhiều sông lớn đổ nước về.                 B. các công trình thủy lợi, thủy điện xả nước.

C. mưa lớn tập trung, nước biển dâng, lũ nguồn về.       D. có hệ thống đê sông, đê biển bao bọc.

Câu 50. Dân số già sẽ dẫn tới hậu quả nào sau đây?

A. Thiếu hụt nguồn lao động cho đất nước.                      B. Thất nghiệp và thiếu việc làm.           

C. Giảm chất lượng cuộc sống.                                         D. Gây sức ép tới tài nguyên, môi trường.

Câu 51. Nguyên nhân chính dẫn đến tỷ trọng khu vực II tăng nhanh trong cơ cấu GDP ở nước ta

A. có nhiều điều kiện phát triển các ngành công nghiệp.

B. phù hợp với nhu cầu thị trường trong và ngoài nước.

C. đường lối chính sách phát triển KT của Đảng và Nhà nước.

D. nhờ áp dụng khoa học kỹ thuật hiện đại vào sản xuất.

Câu 52. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết phát biểu nào sau đây không đúng với dân số Việt Nam từ năm 1960 đến 2007?

A. Dân số tăng liên tục, tăng 2,8 lần.                 B. Dân số thành thị tăng nhanh hơn dân số nông thôn.

C. Dân số nông thôn ít hơn dân số thành thị.    D. Dân số nông thôn luôn chiếm tỷ trọng lớn.

Câu 53. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết vùng nào sau có diện tích đất mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn nhất nước ta?

A. Đồng bằng sông Hồng.                                          B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Bắc Trung Bộ.                                                        D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 54. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9 và trang 6 - 7, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với chế độ mưa của nước ta?

A. Phan Rang là một trong những nơi mưa ít nhất.

B. Bạch Mã, Ngọc Linh là một trong những nơi mưa nhiều nhất.

C. Từ tháng V đến tháng X, nơi mưa nhiều nhất là Bắc Trung Bộ.

D. Từ tháng XI đến tháng IV, nơi mưa ít nhất là ven biển Bình Thuận, Đông Nam Bộ.

Câu 55. Giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất để sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Duy trì và bảo vệ rừng ngập mặn.

B. Cung cấp nước ngọt vào mùa khô để thau chua, rửa mặn.

C. Đẩy mạnh trồng cây công nghiệp và nuôi trồng thủy sản.

D. Tạo ra các giống lúa mới chịu được phèn, mặn

Câu 56. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết những vùng nào sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả lớn?

A. Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ.                 B. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.

C. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên.                                 D. Đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long.

Câu 57. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết nước ta có những di sản văn hóa thế giới nào sau đây?

A. Vịnh Hạ Long, cố đô Huế, ca Trù.                  B. Dân ca quan họ Bắc Ninh, Tam Cốc - Bích Động.

C. Phong Nha - Kẻ Bàng, vịnh Nha Trang.         D. Cố đô Huế, di tích Mỹ Sơn, phố cổ Hội An.

Câu 58. Cơ sở năng lượng ở Đông Nam Bộ đã từng bước được giải quyết nhờ

A. phát triển điện nguyên tử và điện gió.                               B. chủ yếu nguồn điện từ Tây Nguyên.

C. phát triển nguồn điện và mạng lưới điện.                          D. chủ yếu nguồn điện từ miền Trung.

Câu 59. Cho bảng số liệu:

             CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA MỘT SỐ NƯỚC NĂM 2014

                                                                                                            (Đơn vị: %)

Tên nước

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

Pháp

3,8

21,3

74,9

Mê hi cô

14,0

23,6

62,4

Việt Nam

46,3

21,3

32,4

                                    (Nguồn Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê 2016)

Để thể hiện cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của Pháp, Mê hi cô và Việt Nam, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. Miền.                      B. Cột chồng.              C. Cột nhóm.               D. Tròn.

Câu 60. Đai nhiệt đới gió mùa ở nước ta không có đặc điểm nào sau đây?

A. Nằm ở độ cao từ 600 - 700m đến 1600m.

B. Gồm đất phù sa và đất feralit ở đồi núi thấp.

C. Nhiệt độ trung bình tháng trên 250C. 

D. Rừng nhiệt đới ẩm và rừng nhiệt đới gió mùa.

Câu 61. Tỷ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài cao nhất là do
A. các thành phần kinh tế khác chậm phát triển.

B. là khu vực kinh tế có vai trò chủ đạo.

C. kết quả của công cuộc Đổi mới kinh tế - xã hội.

D. gia nhập các tổ chức kinh tế khu vực.

Câu 62. Biểu hiện nào sau đây không nói lên được sự phong phú của tài nguyên du lịch về mặt địa hình của nước ta?

A. Có 200 hang động.                                                 B. Có 125 bãi biển.

C. Có nhiều sông hồ và vườn quốc gia.                      D. Có 2 di sản thiên nhiên thế giới.

Câu 63. Vùng biển Quảng Ninh không có thế mạnh nào sau đây?

A. Khai thác dầu, khí.                                                 B. Phát triển du lịch biển.

C. Phát triển giao thông vận tải biển.                         D. Phát triển đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.

Câu 64. Nghề làm muối của nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng

A. Đồng bằng sông Cửu Long.                                   B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Bắc Trung Bộ.                                                        D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 65. Cho biểu đồ

Nhận xét nào sau đây đúng về tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên của các nhóm nước?

A. Cả thế giới và hai nhóm nước đều tăng.                     B. Nhóm nước đang phát triển luôn cao nhất.

C. Thế giới tăng, nhóm nước đang phát triển giảm.        D. Thế giới giảm, nhóm nước phát triển tăng.

Câu 66. Giao thông vận tải đường sông của nước ta chậm phát triển chủ yếu là do

A. chậm đổi mới phương tiện và cơ sở vật chất kỹ thuật.

B. khí hậu thời tiết thất thường, không thuận lợi.

C. vận tốc chậm, năng lực vận chuyển thấp.

D. sự thất thường của chế độ nước sông, phù sa nhiều.

Câu 67. Vấn đề việc làm ở Đồng bằng sông Hồng trở thành một trong những vấn đề nan giải vì?

A. lao động đông, trình độ lao động hạn chế.

B. lao động đông, trình độ lao động quá cao.

C. lao động đông, kinh tế chậm.phát triển.

D. lao động tập trung chủ yếu ở thành thị.

Câu 68. Thế mạnh hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung là

A. khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng.

B. cửa ngõ ra biển quan trọng của Tây Nguyên, Nam Lào.

C. phát triển các cảng nước sâu gắn với khu công nghiệp tập trung.

D. trồng và khai thác rừng, công nghiệp chế biến nông - lâm - thủy sản.

Câu 69. Cho biểu đồ

Nhận xét nào sau đây không đúng với biểu đồ trên?

A. GDP và GDP bình quân theo đầu người tăng liên tục.

B. GDP có tốc độ tăng nhanh hơn GDP/ người.

C. GDP/người giai đoạn 1994 - 2002 tăng nhanh hơn giai đoạn 2002 - 2014.

D. Từ năm 2010 đến 2014, GDP tăng 1780 nghìn tỉ đồng.

Câu 70. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với giao thông nước ta?

A. Có mạng lưới đường bộ phủ khắp cả nước.

B. Hệ thống đường ô tô đã nối với hệ thống giao thông xuyên Á.

C. Có nhiều tuyến bay trong nước và quốc tế.

D. Chỉ chủ yếu phát triển đường biển đi trong nước.

Câu 71. Nhân tố tự nhiên quan trọng nhất để Tây Nguyên phát triển cây cà phê là

A. nguồn nước dồi dào, đất ba dan màu mỡ.

B. địa hình phân tầng, nguồn nước dồi dào.

C. khí hậu cận xích đạo, đất ba dan màu mỡ.

D. địa hình phân tầng, đất ba dan màu mỡ.

Câu 72. Gió mùa Tây Nam hoạt động trong thời kỳ giữa và cuối mùa hạ ở nước ta có nguồn gốc từ

A. khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương.

B. khối khí chí tuyến Nam bán cầu.

C. khối khí phương Bắc.

D. khối khí Tín phong Bắc bán cầu.

Câu 73. Phát biểu nào sau đây không đúng với lợi ích của việc sử dụng đồng tiền chung châu Âu?

A. Không chịu thuế giá trị gia tăng giữa các nước.       

B. Xóa bỏ những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ.

C. Tạo thuận lợi cho việc chuyển giao vốn.                  

D. Đơn giản hóa công tác kế toán của doanh. nghiệp

Câu 74. Vùng nào sau đây có mật độ dân số thấp nhất nước ta?

A. Tây Nguyên.          B. Đông Nam Bộ.       C. Bắc Trung Bộ.        D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 75. Thị trường xuất khẩu lớn nhất của nước ta hiện nay là

A. các nước EU, Liên Bang Nga, Nhật Bản.

B. Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc.

C. các nước Đông Nam Á, Ấn Độ, Hoa Kỳ.

D. Liên Bang Nga, Trung Quốc, EU.

Câu 76. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết các trung tâm công nghiệp: Bỉm Sơn, Thanh Hóa, Vinh, Huế có giá trị sản xuất công nghiệp ở mức nào sau đây?

A. Trên 120 nghìn tỉ đồng.                                         B. Từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng.

C. Từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng.                                     D. Dười 9 nghìn tỉ đồng.

Câu 77. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết cửa khẩu quốc tế nào sau đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ?

A. Hoa Lư.                  B. Xa Mát.                  C. Mộc Bài.                 D. Đồng Tháp.

Câu 78. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28 và kiến thức đã học, cho biết nhà máy thủy điện Yaly nằm trên sông nào và có công suất bao nhiêu?

A. Sông Xê Xan, 720 MW.                                        B. Sông Xrê Pôk; 1500 MW.

C. Sông Đồng Nai, 720 MW.                                     D. Sông Đăk Krông, 1500MW.

Câu 79. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với phân bố đàn trâu, bò của nước ta?

A. Tây Nguyên nuôi nhiều bò.                                  

B. Trung du và miền núi Bắc Bộ nuôi nhiều trâu.

C. Bắc Trung Bộ nuôi nhiều cả trâu và bò.               

D. Đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long nuôi nhiều bò.

Câu 80. Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa là do vị trí địa lý của nước ta

A. nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương.   

B. nằm gần đường hàng hải và đường hàng không quốc tế.

C. nằm trong vùng nội chí tuyến, khu vực hoạt động của gió mùa.

D. nằm ở khu vực có nền kinh tế phát triển năng động nhất.

ĐÁP ÁN

41

C

51

C

61

C

71

C

42

D

52

C

62

C

72

B

43

D

53

B

63

A

73

A

44

A

54

C

64

B

74

A

45

B

55

B

65

B

75

B

46

C

56

C

66

A

76

D

47

B

57

D

67

C

77

D

48

C

58

C

68

A

78

A

49

C

59

D

69

C

79

D

50

A

60

A

70

D

80

C

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT MƯỜNG LÁT - ĐỀ 02

Câu 1: Từ vĩ tuyến 16°B trở vào Nam, gió mùa mùa đông về bản chất là:

       A. Gió mùa Tây Nam.                                      B. Gió mùa Đông Bắc.

       C. Gió tín phong Bắc ban cầu.                         D. Gió Đông Nam đã biến tính.

Câu 2: Đặc trưng tiêu biểu của khí hậu miền Bắc là:

       A. không có mùa đông rõ rệt.

       B. có mùa đông lạnh, với 2-3 tháng nhiệt độ <18°C.

       C. nhiệt độ trung bình năm luôn trên 20°C.

       D. càng về phía Nam, gió mùa Đông Bắc càng yếu.

Câu 3: Các chỉ số nhiệt độ trung bình năm lần luợt 21°2, 27°1, 25°2, 26°8 là của:

       A. Lạng Sơn, Thành phố Hồ Chí Minh, Huế, Quy Nhơn.

       B. Thành phố Hồ Chí Minh, Huế, Quy Nhơn, Lạng Sơn.

       C. Lạng Sơn, Huế, Quy Nhơn, Thành phố Hồ Chí Minh.

       D. Thành phố Hồ Chí Minh, Quy Nhơn, Huế, Lạng Sơn.

Câu 4: Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu cho khu vực phía Bắc vĩ tuyến 16°B là:

       A. rừng nhiệt đới lá rộng thuờng xanh.            B. rừng gió mùa cận nhiệt.

       C. rừng nhiệt đới gió mùa.                               D. rừng gió mùa cận xích đạo.

Câu 5: Cao nguyên có độ cao trên 1000m thuộc vùng núi Trường Sơn Nam là:

       A. Mơ Nông.                 B. Di Linh.                 C. Đăk Lăk.                       D. Kon Tum.

Câu 6: Một số nơi ở nuớc ta nguồn nuớc bị ô nhiễm nghiêm trọng, nguyên nhân chính là do:

       A. nông nghiệp thâm canh cao, sử dụng quá nhiều phân hóa học, thuốc trừ sâu.

       B. hầu hết nước thải công nghiệp và sinh hoạt đổ thẳng ra sông mà chưa qua xử lý.

       C. giao thông vận tải đuờng thủy phát triển, luợng xăng dầu, chất thải trên sông nhiều.

       D. việc khai thac dầu khí ở ngoài thềm lục địa và các sự cố tràn dầu trên biển.

Câu 7: Biện pháp quan trọng hàng đầu để bảo vệ rừng đặc dụng ở nuớc ta hiện nay là:

       A. trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc.

       B. có kế hoạch, biện pháp nuôi trồng rừng hiện có.

       C. bảo vệ cảnh quan đa dạng sinh vật ở các vườn quốc gia.

       D. đảm bảo duy trì, phát triển diện tích và chất lượng rừng.

Câu 8: Sín Thầu là một xã có điểm:

       A. cực Bắc của nuớc ta.                                   B. cực Tây của nuớc ta.

       C. cực Đông của nuớc ta.                                D. cực Nam của nuớc ta.

Câu 9: Trên biển Đông nước ta, thềm lục địa có đặc điểm:

       A. mở rộng ở hai đầu, thu hẹp ở giữa.

       B. phía Bắc mở rộng, thu hẹp ở giữa và phía Nam.

       C. thu hẹp ở hai đầu, mở rộng ở giữa.

       D. phía Bắc và giữa Trung Bộ thu hẹp, phía Nam mở rộng.

Câu 10: Địa hình Bắc Trường Sơn và Nam Trường Sơn có đặc điểm chung là:

       A. đều nghiêng theo hướng Tây Bắc - Đông Nam rõ rệt.

       B. gồm các dãy núi và cao nguyên có địa hình mở rộng và nâng cao.

       C. có sự bất đối xứng giữa hai sườn Đông - Tây.

       D. có địa hình thấp ở giữa và cao ở hai đầu.

ĐÁP ÁN

1.C

2.B

3.A

4.C

5.B

6.B

7.C

8.B

9.A

10.C

11.D

12.D

13.C

14.C

15.A

16.D

17.D

18.C

19.B

20.C

21.D

22.A

23.A

24.A

25.B

26.B

27.C

28.B

29.B

30.D

31.B

32.A

33.A

34.D

35.D

36.A

37.A

38.D

39.D

40.A

---{Để xem nội dung đề từ câu 11-40 đề số 2, các em vui lòng đăng nhập vào HỌC247 để xem online hoặc tải về}---

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT MƯỜNG LÁT - ĐỀ 03

Câu 1: Gió mùa Tây Nam xuất phát từ cao áp cận chí tuyến nửa cầu Nam xâm nhập vào nước ta từ tháng

       A. 5-10.                         B. 6-10.                      C. 5-9.                             D. 6-9.

Câu 2: Nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho cả hai miền Nam, Bắc và mưa vào tháng 9 ở Trung Bộ là

       A. gió Tây Nam cùng với dải hội tụ nhiệt đói.

       B. gió Tây Nam cùng với bão.

       C. gió Đông Bắc cùng với dải hội tụ nhiệt đói.

       D. gió Tây Nam cùng với Biển Đông.

Câu 3: Nửa sau mùa đông, gió mùa Đông Bắc thổi vào nước ta có tinh chất lạnh ẩm, vì

       A. gió thổi qua lục địa Trung Hoa rộng lớn.

       B. gió thổi qua biển Nhật Bản và biển Hoàng Hải.

       C. gió di chuyển về phía đông.

       D. gió càng về gần phía nam.

Câu 4: Cho biểu đồ sau:

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?

       A. Luợng bốc hơi trung bình tháng của Thành phố Hồ Chí Minh.

       B. Nhiệt độ trung bình tháng của Thành phố Hồ Chí Minh.

     C. Cân bằng ẩm trung bình tháng của Thành phố Hồ Chí Minh.

       D. Luợng mua trung bình tháng của Thành phố Hồ Chí Minh.

Câu 5: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là

       A. có địa hình cao nhất nuớc ta.

       B. gồm các dãy núi và các cao nguyên

       C. đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích.

       D. có 3 mạch núi lớn hướng Tây Bắc - Đông Nam.

Câu 6: Điểm giống nhau về tự nhiên của vùng ven biển phía Đông Trường Sơn Nam và vùng Tây Nguyên là

       A. có một mùa khô sâu sắc.

       B. mùa mưa vào thu đông (từ tháng IX, X - I,II).

     C. mùa mưa vào hạ thu (từ tháng V - X).

       D. về mùa hạ có gió Tây khô nóng.

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây đúng với khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc (từ 16°B trở ra)?

       A. về mùa khô có mưa phùn.

       B. Quanh năm nóng.

     C. Không có tháng nào nhiệt độ dưới 20°C.

       D. Có hai mùa mùa và khô rõ rệt.

Câu 8: Xét về góc độ kinh tế, vị trí địa lí của nước ta

       A. thuận lợi cho việc trao đổi, hợp tác hữu nghị, chung sống hòa bình với các nước láng giềng.

       B. thuận lợi cho việc hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa học - kĩ thuật với các nước trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương.

     C. thuận lợi trong việc hợp tác sử dụng tổng hợp các nguồn lợi của biển, thềm lục địa với tất cả các nưóc trên thế giói.

       D. thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ; tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước và thu hút đầu tư của nước ngoài.

Câu 9: Cho bảng số liệu:

LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI, CÂN BẢNG ẨM CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM NƯỚC TA

(Đơn vị: mm)

Địa điểm

Lượng mưa

Lượng bốc hơi

Cân bằng ẩm

Hà Nội

1676

989

+687

Huế

2868

1000

+1868

TP. Hồ Chí Minh

1931

1686

+245

Giải thích nào sau đây đúng nhất về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm qua bảng số liệu trên?

       A. Cân bằng ẩm cao nhất ở Huế do lượng bốc hơi thấp nhất.

       B. Cân bằng ẩm ở các địa điểm trên cao (dương) do nước ta nước ta nằm trong vùng nhiệt đới.

       C. Lượng mưa cao nhất ở Huế do ảnh hưởng mạnh của bão.

       D. Lượng bốc hơi cao nhất ở thành phố Hồ Chí Minh do nằm gần xích đạo, nhiệt độ cao.

Câu 10: Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa, do

       A. trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu.

       B. bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều.

     C. đồng bằng nằm ỏ chân núỉ, nhận nhiều sỏi, cát trôi xuống.

       D. các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa.

ĐÁP ÁN

1.B

2.A

3.B

4.D

5.D

6.A

7.A

8.D

9.D

10.A

11.C

12.C

13.B

14.C

15.C

16.B

17.D

18.D

19.B

20.C

21.B

22.C

23.B

24.C

25.B

26.C

27.D

28.D

29.A

30.A

31.B

32.A

33.D

34.C

35.B

36.C

37.A

38.A

39.D

40.A

---{Còn tiếp}---

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT MƯỜNG LÁT - ĐỀ 04

Câu 1: Vị trí địa lí nước ta tạo điều kiện thuận lợi cho  việc:

     A. Phát triển các ngành kinh tế biển

     B. Mở rộng quan hệ hợp tác với  các nước trong khu vực Đông Nam Á và thế  giới.

     C. Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới

     D. Tất cả các thuận lợi trên

Câu 2: Đây là đặc điểm quan trọng nhất của địa hình đồi núi nước ta, có ảnh hưởng rất lớn đến các yếu tố khác

     A. Chạy dài suốt lãnh thổ từ bắc đến nam         B. Đồi núi thấp chiếm ưu thế tuyệt đối

     C. Núi nước ta có địa hình hiểm trở                  D. Núi nước ta có sự phân bậc rõ ràng

Câu 3: Loại gió có ảnh hưởng chủ yếu đến khí hậu nước ta  là

     A. Gió mậu dịch           B. Gió mùa                   C. Gió địa phương        D. Gió phơn tây nam

Câu 4: Đồi núi nước ta có sự phân bậc vì:

     A. Trải qua lịch sử phát triển lâu dài, chịu tác động nhiều của ngoại  lực

     B. Phần lớn là núi có độ cao dưới 2 000 m.

     C. Chịu tác động của nhiều đợt vận động tạo núi trong đại Cổ sinh.

     D. Chịu tác động của vận động tạo núi Anpi trong giai đoạn Tân kiến tạo

Câu 5: Vùng Nội thủy là:

     A. Vùng nước rộng 12 hải lý ngoài đường cơ sở

     B. Vùng rộng 12 hải lý giữa vùng lãnh hải và vùng tiếp giáp

     C. Vùng có chiều rộng 12 hải lý giáp đất liền

     D. Vùng nước tiếp giáp đất liền, ở trong đường cơ sở

Câu 6: Vào đầu mùa hạ gió mùa Tây Nam gây mưa ở vùng

     A. Tây Nguyên và Nam Bộ                                B. Phía Nam đèo Hải Vân

     C. Nam Bộ                                                         D. Trên cả nước

Câu 7: Ở Bắc Trung Bộ, gió phơn xuất hiện khi:

     A. Áp thấp Bắc Bộ khơi sâu tạo sức hút mạnh gió mùa tây nam

     B. Khối khí nhiệt đới từ Ấn Độ Dương mạnh lên vượt qua được hệ thống núi Tây Bắc

     C. Khối khí nhiệt đới từ Ấn Độ Dương vượt qua dãy Trường Sơn vào nước ta.

     D. Khối khí từ lục địa Trung Hoa đi thẳng vào nước ta sau khi vượt qua núi biên giới.

Câu 8: Động Phong Nha và rừng Kẻ Bàng thuộc địa phận của vùng nào?

     A. Bắc Trung Bộ          B. Tây Nguyên             C. Tây Bắc                    D. Nam Trung Bộ

Câu 9: Đặc điểm địa hình nhiều đồi núi thấp đã làm cho 

     A. Địa hình nước ta có sự phân bậc rõ ràng.

     B. Thiên nhiên có sự phân hoá sâu sắc

     C. Địa hình nước ta ít hiểm trở

     D. Tính chất nhiệt đới ẩm của thiên nhiên được bảo toàn

Câu 10: Tổ chức Nông Lương thế giới là?

     A. FAO                         B. WHO                       C. WTO                        D. IMF

ĐÁP ÁN

1-D

2-B

3-B

4-D

5-D

6-A

7-C

8-A

9-D

10-A

11-B

12-A

13-A

14-C

15-A

16-B

17-D

18-D

19-C

20-A

21-C

22-C

23-B

24-C

25-B

26-C

27-A

28-D

29-C

30-A

31-B

32-B

33-D

34-C

35-B

36-C

37-A

38-B

39-D

40-A

---{Còn tiếp}---

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN ĐỊA LÍ NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT MƯỜNG LÁT - ĐỀ 05

Câu 1: Phương hướng phát triển công nghiệp ở Duyên hải miền Trung

     A. Đẩy mạnh khai thác các tiềm năng khoáng sản của vùng.

     B. Hình thành nhiều khu công nghiệp, chế xuất.

     C. Xây dựng các cảng nước sâu để nhập khẩu nguyên liệu, xuất khẩu hàng hóa.

     D. Xây dựng kết cấu hạ tầng nhất là cơ sở năng lượng, hệ thống giao thông.

Câu 2: Hãy xác định đúng tên nhà máy thủy điện được xây dựng trên sông Xrê – pốc:

     A. Nhà máy thủy điện Đa Nhim                        B. Nhà máy thủy điện Y – a – li

     C. Nhà máy thủy điện Đrây Hơ Linh                 D. Nhà máy thủy điện Plây Krông

Câu 3: Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa do:

     A. Khi hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu

     B. Bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều

     C. Đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi sông

     D. Các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa

Câu 4: Cho biểu đồ:

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây:

     A. Diện tích trồng cây công nghiệp ở nước ta, giai đoạn 2005 – 2012.

     B. Diện tích và giá trị sản xuất của ngành trồng cây công nghiệp ở nước ta, giai đoạn 2005 – 2012.

     C. Tình hình phát triển ngành trồng cây công nghiệp ở nước ta, giai đoạn 2005 – 2012.

     D. Cơ cấu diện tích trồng cây công nghiệp ở nước ta, giai đoạn 2005 – 2012.

Câu 5: Dựa vào át lát địa lý Việt Nam trang 25, hãy cho biết các bãi tắm đẹp có giá trị du lịch của duyên hải miền Trung được xếp theo thứ tự từ Bắc vào Nam là:

     A. Sầm Sơn, Cửa Lò, Thuận An, Sa Huỳnh, Nha Trang.

     B. Cửa Lò Sầm Sơn, Thuận An, Sa Huỳnh, Nha Trang.

     C. Cửa Lò, Thuận An, Sầm Sơn, Sa Huỳnh, Nha Trang.

     D. Cửa Lò, Sa Huỳnh, Sầm Sơn, Thuận An, Nha Trang.

Câu 6: Tây Bắc – Đông Nam là hướng chính của:

     A. Dãy núi vùng Tây Bắc.                                 B. Dãy núi vùng Đông Bắc.

     C. Vùng núi Trường Sơn Nam.                          D. Câu A + C đúng.

Câu 7: Gió đông bắc thổi ở vùng phía nam đèo Hải Vân vào mùa đông thực chất là:

     A. Gió mùa mùa đông nhưng đã biến tính khi vượt qua dãy Bạch Mã.

     B. Một loại gió địa phương hoạt động thường xuyên suốt năm giữa biển và đất liền.

     C. Gió tín phong ở nửa cầu Bắc hoạt động thường xuyên suốt năm.

     D. Gió mùa mùa đông xuất phát từ cao áp ở lục địa châu Á.

Câu 8: Trong giai đoạn từ 1990 đến nay, cơ cấu ngành kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng:

     A. Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III.

     B. Giảm tỉ trọng khu vực I và II, tăng tỉ trọng khu vực III.

     C. Giảm tỉ trọng khu vực I, khu vực II không đổi, tăng tỉ trọng khu vực III.

     D. Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng nhanh tỉ trọng khu vực II, khu vực III không đổi.

Câu 9: Khó khăn chủ yếu của vùng đồi núi là:

     A. Lũ quét, sạt lở, xói mòn.                                B. Động đất, bão và lũ lụt.

     C. Bão nhiệt đới, mưa kèm lốc xoáy.                D. Mưa giông, hạn hán, cát bay.

Câu 10: Dựa vào atlat địa lí Việt Nam trang 6 và 7, hãy cho biết vịnh Cam Ranh thuộc tỉnh nào?

     A. Phú Yên                   B. Hưng Yên                C. Khánh Hòa               D. Đà Nẵng

ĐÁP ÁN

1-D

2-C

3-A

4-B

5-A

6-A

7-C

8-A

9-A

10-C

11-B

12-C

13-D

14-C

15-B

16-A

17-C

18-D

19-D

20-B

21-B

22-D

23-B

24-C

25-C

26-C

27-A

28-D

29-D

30-B

31-C

32-A

33-D

34-B

35-C

36-A

37-B

38-A

39-D

40-A

---{Còn tiếp}---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021-2022 - Trường THPT Mường Lát có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON