YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Nguyễn Lương Bằng

Tải về
 
NONE

Xin gửi đến các em học sinh lớp 12 tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Nguyễn Lương Bằng đã được Học247 sưu tầm và chọn lọc dưới đây, tài liệu được biên soạn nhằm giúp các em củng cố kiến thức môn Ngữ văn để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp tới.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT NGUYỄN LƯƠNG BẰNG

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

(Thời gian làm bài: 50 phút)

Đề 1

Câu 1. Quốc gia đầu tiên trên thế giới phóng thành công vệ tinh nhân tạo là

A. Mỹ.

B. Liên Xô.    

C.  Nhật Bản. 

D. Ấn Độ.

Câu 2. Từ năm 1952 đến năm 1973, khoa học - kỹ thuật và công nghệ của Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực

A. Sản xuất ứng dụng dân dụng.       

B. Công nghiệp quốc phòng,

C.   Khoa học co bản.

D. Chinh phục vũ trụ.

Câu 3.Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn (từ đầu những năm 80 của thế kỷ XX) là biểu hiện của xu thế nào?

A. Đa dạng hóa.         

B. Toàn cầu hóa.        

C.  Đa phương hóa.    

D. Nhất thể hóa.

Câu 4. An Nam Cộng sản đảng ra đời (8 - 1929) từ sự phân hóa của

A. Việt Nam Quốc dân đảng.

B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

C.    Đảng Lập hiến.   

D. Tân Việt Cách mạng đảng.

Câu 5. “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12 - 3 - 1945) là bản chỉ thị của

A. Tổng bộ Việt Minh.

B. Ban Chấp hành Trung uong Đảng Cộng sản Đông duơng.

C. Ban Thuòng vụ Trung uong Đảng Cộng sản Đông Duơng.

D. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.

Câu 6.Trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước những khó khăn, thử thách nào?

A. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, giặc ngoại xâm và nội phản.

B. Khối đoàn kết dân tộc bị chia rẽ sâu sắc, lực lượng chính trị suy yếu.

C. Các đảng phái trong nuớc đều câu kết với quân Trung Hoa Dân quốc.

D. Quân Pháp trở lại Đông Duong theo quy định của Hội nghị Pốtxđam.

Câu 7. Thực hiện kế hoạch Nava, từ thu - đông 1953 thực dân Pháp tập trung 44 tiểu đoàn quân cơ động ở đâu?

A. Tây Bắc.                            

B. Đồng bằng Bắc Bộ.

C.   Tây Nguyên.                               

D. Nam Đông Duong.

Câu 8. Năm 1963, quân dân miền Nam Việt Nam giành thắng lợi trong trận

A. Bình Giã (Bà Rịa).                         B. Đồng Xoài (Bình Phuớc).

C.  Ấp Bắc (Mĩ Tho).                          D. Ba Gia (Quảng Ngãi).

Câu 9.Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12 - 1986), Đảng Cộng sản Viêt Nam chủ trương thực hiện chính sách đối ngoai

A. Hòa bình, hữu nghị, hop tác.                     B. Hòa bình, hữu nghị, trung lập.

C.   Hữu nghị, coi trọng hợp tác kinh tế.                    D. Hòa bình, mở rộng hợp tác về văn hóa.

Câu 10. Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở nước Nga đã

A. Lật đổ Chính phủ tư sản lâm thời.

B. Đưa nhân dân lao động lên làm chủ đất nước,

C.   Giải phóng người lao động khỏi mọi sự áp bức.

D. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế.

Câu 11. Năm 1858, liên quân Pháp - Tây Ban Nha mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam ở

A. Hà Nội.                                             

B. Gia Định,

C.   Đà Nằng.                           

 D. Huế.

Câu 12. Tháng 6 - 1912, Phan Bội Châu và những người củng chí hướng thành lập tổ chức nào dưới đây?

A. Việt Nam Quang phục hội.                                      

B. Hội Duy tân.

C.    Hội Phục Việt.                                                       

D. Việt Nam nghĩa đoàn.

Câu 13. Hội nghị Ianta (2 - 1945) không quyết định

A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

B. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.

C.   Thỏa thuận việc phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.

D. Đua quân Đồng minh vào Đông Duơng giải giáp quân đội Nhật Bản.

Câu 14. Hội nghị Ban Chấp hành Trung uơng Đảng Cộng sản Đông Duơng (7 - 1936) xác định nhiệm vụ trực tiếp, truớc mắt của cách mạng là gì?

A. Đánh đuổi đế quốc Pháp và Nhật, giành chính quyền về tay nhân dân.

B. Lật đổ ách thống trị của đế quốc Pháp và tay sai, giành độc lập dân tộc.

C.   Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.

D. Đánh đổ chủ nghĩa đế quốc Pháp và tay sai, đánh đổ chế độ phong kiến.

Câu 15. Cuôc chiên đấu của quân dân Hà Nội (từ ngày 19 - 12 - 1946 đến ngày 17 - 2 - 1947) đã

A. Đẩy quân Pháp rơi vào tình thế phòng ngự bị động.

B. Tiêu diệt đuợc một bộ phận sinh lực của quân Pháp,

C.   Giải phóng đuợc một địa bàn chiến luợc quan trọng.

D. Buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài.

Câu 16. Từ cuối tháng 3 - 1954, bộ đội chủ lực Việt Nam tiến công vào phân khu trung tâm của tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phù với mục đích chủ yếu là

A. Buộc Pháp phải chấp nhận đàm phán.                  

B. Giành thế chủ động trên chiến truờng.

C.   Phân tán cao độ lực luợng quân Pháp.                

D. Bao vây, chia cắt, tiêu diệt quân Pháp.

Câu 17. Trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất (1965 - 1968), Mỹ không nhằm thực hiện âm mưu

A. Cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” đang thất bại ở miền Nam.

B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.

C. Uy hiếp tinh thần và làm lung lay ý chí chống Mỹ của nhân dân hai miền Bắc, Nam.

D. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dụng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

Câu 18. Anh và Pháp phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939- 1945) vì

A. Thực hiện chính sách nhuợng bộ phát xít.

B. Thực hiện chính sách hòa bình, trung lập.

C.   Không tham gia khối Đồng minh chống phát xít.

D. Ngăn cản việc thành lập liên minh chống phát xít.

Câu 19. Sự thất bại của các khuynh huớng trong phong trào yêu nước Việt Nam cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX đặt ra yêu cầu bức thiết là phải

A. Thành lập một chính đảng của giai cấp tiên tiến.

B. Xây dựng một mặt trận thống nhất dân tộc.

C.   Tìm ra con đuờng cứu nuớc mới cho dân tộc.

D. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

Câu 20. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam (1897 - 1914) dẫn đến sự ra đời

A. Giai cấp công nhân.          

B. Các giai cấp công nhân, tu sản và tiểu tu sản.

C.   Các giai cấp công nhân và tư sản.           

D. Các giai cấp tư sản và tiểu tư sản.

Câu 21.Từ nửa sau những năm 70 của thế kỷ XX, Nhật Bản đua ra chính sách đối ngoại mới chủ yếu là do

A. Có tiềm lực kinh tế - quốc phòng vuợt trội.         

B. Có tiềm lực kinh tế - tài chính lớn mạnh,

C.   Mỹ cắt giảm dần sự bảo trợ về an ninh.  

D. Tác động của cục diện Chiến tranh lạnh.

Câu 22. Yếu tố nào không dẫn đến sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông - Tây (đầu những năm 70 của thế kỷ XX)?

A. Sự gia tăng mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hóa.

B. Sự cải thiện quan hệ giữa Liên Xô và Mỹ.

C. Sự bất lợi do tình trạng đối đầu giữa hai phe.

D. Yêu cầu hợp tác giải quyết các vấn đề toàn cầu.

Câu 23.Lực lượng chính trị có vai trò như thế nào đối với thành công của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Lực lượng xung kích trong Tổng khởi nghĩa.       

B. Quyết định thắng lợi của Tổng khởi nghĩa,

C.   Lực lượng nòng cốt trong Tổng khởi nghĩa.            

D. Hỗ trợ lực lượng vũ trang giành chính quyền.

Câu 24.Chiến dịch Biên giới (thu - đông 1950) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) của Việt Nam đều nhằm

A. Giữ vững thế chủ động chiến lược trên chiến trường.

B. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực đối phưong.

C.   Làm cho quân Pháp phải phân tán lực lượng để đối phó.

D. Phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của thực dân Pháp.

Câu 25.Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỷ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thòi đại sâu sắc?

A. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954).

B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (năm 1972).

C.    Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975).

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ (năm 1954).

Câu 26. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam sau đại thắng Xuân 1975?

A. Tạo điều kiện để hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

B. Tạo những điều kiện thuận lợi để đưa cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.

C.   Tạo điều kiện chính trị co bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.

D. Tạo những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ đối ngoại.

Câu 27. Hai xu hướng trong phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỷ XX có sự khác nhau về

A. Tư tưởng.                          

B. Mục đích,

C.    Phưong pháp.                             

D. Tầng lóp lãnh đạo.

Câu 28.Những chính sách của triều đình nhà Nguyễn vào giữa thế kỷ XIX đã

A. làm cho sức mạnh phòng thủ của đất nước bị suy giảm.

B. trở thành nguyên nhân sâu xa để Việt Nam bị xâm lược,

C.   làm cho Việt Nam bị lệ thuộc vào các nước phưong Tây.

D. đặt Việt Nam vào thế đối đầu với tất cả các nước tư bản.

Câu 29. Sự phát triển và thắng lợi của cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở các nước Á, Phi, Mỹ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai có ý nghĩa như thế nào?

A. Hơn 100 nước thuộc địa và phụ thuộc giành được độc lập dân tộc.

B. Làm cho thế kỷ XX trở thành thế kỷ giải trừ chủ nghĩa thực dân.

C.   Các quốc gia độc lập trẻ tuổi đạt nhiều thành tựu về kinh tế - xã hội.

D. Xóa bỏ ách thống trị của chủ nghĩa thực dân Âu - Mỹ ở các thuộc địa.

Câu 30. Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?

A. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ.                                 

B. Trật tự đon cực được xác lập.

C.   Trật tự đa cực được thiết lập.                              

D. Trật tự nhiều trung tâm ra đòi.

Câu 31. Sự kiện ngày 11 - 9 - 2001 ở nước Mỹ cho thấy

A. Nhân loại đang phải đối mặt với một nguy co và thách thức lớn.

B. Hòa bình, hợp tác không phải là xu thế chủ đạo của quan hệ quốc tế.

C.    Cục diện hai cực trong quan hệ quốc tế chưa hoàn toàn chấm dứt.

D. Tình trạng Chiến tranh lạnh vẫn còn tiếp diễn ở nhiều noi.

Câu 32. Sự sụp đổ của chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) ở Nam Phi (1993) chứng tỏ

A. Một biện pháp thống trị của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ.

B. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân co bản bị tan rã.

C.   Cuộc đấu tranh vì tiến bộ xã hội đã hoàn thành ở châu Phi.

D. Chủ nghĩa thực dân mới bắt đầu khủng hoảng và suy yếu

Câu 33.Việc ba tổ chức cộng sản có sự chia rẽ, sau đó được hợp nhất thành Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) để lại kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam?

A. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc.

B. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi.

C.    Kết hợp hài hòa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.

D. Luôn chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ.

Câu 34. Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là

A. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu.

B. Tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dưong.

C. Kết hợp đấu tranh quân sự vói đấu tranh chính trị, ngoại giao.

D. Kết hợp sức mạnh của dân tộc vói sức mạnh của thòi đại.

Câu 35. Luận cưong chính trị tháng 10 - 1930 của Đảng Cộng sản Đông Dưong không đưa ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp là do

A. Đánh giá chưa đúng khả năng chống đế quốc và phong kiến của tư sản dân tộc.

B. Chưa xác định được mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Đông Dưong thuộc địa.

C.   Chưa xác định được mâu thuẫn co bản trong xã hội Đông Dương thuộc địa.

D. Chịu sự chi phối của tư tưởng hữu khuynh từ các đảng cộng sản trên thế giới.

Câu 36. Từ ngày 6 - 3 - 1946 đến trước ngày 19 - 12 - 1946, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa nhân nhượng cho thực dân Pháp một số quyền lợi với nguyên tắc cao nhất là

A. Đảng Cộng sản được hoạt động công khai.           B. đảm bảo an ninh quốc gia.

C .  đảm bảo sự phát triển lực lượng chính trị.           D. giữ vững chủ quyền dân tộc.

Câu 37. Điểm giống nhau giữa Hiêp đinh Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam là

A. Quân đội nước ngoài rút khỏi Việt Nam từ ngày ký hiệp định.

B. Được ký kết trong bối cảnh có sự hòa hoãn giữa các nước lớn.

C. Có sự tham gia đàm phán và cùng ký kết của các cường quốc.

D. Quy định việc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực.

Câu 38. Nét nổi bật trong nghệ thuật chỉ đạo cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 của Đảng Lao động Việt Nam là

A. Kết hợp tiến công quân sự vói nổi dậy của các lực lượng vũ trang.

B. Bám sát tình hình, ra quyết định chính xác, linh hoạt, đúng thòi cơ.

C.    Kết hợp tiến công và nổi dậy thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng.

D. Quyết định tổng công kích, tạo thời cơ để tổng khởi nghĩa thắng lợi.

Câu 39.Nội dung nào phản ánh đúng và đủ tính chất các cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp (1945 - 1954) và đế quốc Mỹ xâm lược (1954 - 1975)?

A. Giải phóng và giữ nước.    B. Giữ nước và dựng nước,

C.    Giải phóng dân tộc.         D. Bảo vệ Tổ quốc.

Câu 40.Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 - 1975) cho thấy: Hậu phưong của chiến tranh nhân dân

A. Không thể phân biệt rạch ròi vói tiền tuyến chỉ bằng yếu tố không gian.

B. Ở phía sau và phân biệt rạch ròi với tiền tuyến bằng yếu tố không gian,

C.   Luôn ở phía sau và bảo đảm cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến.

D. Là đối xứ của tiền tuyến, thực hiện nhiệm vụ chi viện cho tiền tuyến.

ĐÁP ÁN

1

B

11

C

21

B

31

A

2

A

12

A

22

A

32

A

3

B

13

D

23

B

33

D

4

B

14

C

24

B

34

D

5

C

15

B

25

C

35

B

6

A

16

D

26

A

36

D

7

B

17

A

27

C

37

B

8

C

18

A

28

A

38

C

9

A

19

C

29

B

39

C

10

D

20

A

30

A

40

A

Đề 2

Câu 1: Trong xã hội phong kiến Tây Âu gồm những giai cấp cơ bản nào?

A. Lãnh chúa và nông dân tự do.      

B. Chủ nổ và nô lệ.

C. Địa chủ và nông dân.        

D. Lãnh chúa và nông nổ.

Câu 2: Thế nào là phong trào Vĕn hóa Phục hưng?

A. Khôi phục lại toàn bộ nền vĕn hóa cổ đại.

B. Phục hưng tinh thần của nền vĕn hóa Hi Lạp, Rôma và sáng tạo nền vĕn hóa mới của giai cấp tư sản.

C. Phục hưng lại nền vĕn hóa phong kiến thời trung đại.

D. Khôi phục lại những gì đã mất của vĕn hóa.

Câu 3: Bộ luật thành vĕn đầu tiên của nước ta được ban hành dưới triều đại nào?

A. Triều Lý.   

B. Triều Trần. 

C. Triều Lê sơ.           

D. Triều Nguyễn.

Câu 4: Kế sách “vườn không nhà trống” được nhân dân ta thực hiện có hiệu quả trong cuộc kháng chiến nào sau đây

A. Chống quân xâm lược Mông - Nguyên thời Trần.

B. Chống quân xâm lược Tổng thời Lí.

C. Chống quân xâm lược Minh.

D. Chống quân xâm lược Tổng thời Tiền Lê.

Câu 5: Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc “già” và các nước đế quốc “trẻ” cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX tập trung ở

A. vấn đề vǜ khí.        

B. vấn đề thuộc địa.

C. việc phát triển kinh tế.      

D. chính sách huấn luyện quân đội.

Câu 6: “Quan hệ hòa bình giữa các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới I chỉ là tạm thời và mỏng manh” vì

A. có hệ thống thuộc địa nhiều, ít khác nhau.

B. có sự phát triển không đồng đều về kinh tế.

C. các nước đều cho mình có sức mạnh cạnh tranh riêng.

D. đã nảy sinh bất đồng do mâu thuẫn về phân chia quyền lợi.

Câu 7: Điểm khác biệt của xã hội phong kiến Nhật Bản so với xã hội phong kiến Việt Nam giữa thế kỉ XIX là:

A. mầm mống TBCN xuất hiện trong nông nghiệp.

B. mầm mống TBCN phát triển nhanh chóng.

C. sự tồn tại của nhiều thương điểm buôn bán của các nước phương Tây.

D. kinh tế hàng hóa phát triển, công trường thủ công xuất hiện.

Câu 8: Thực dân Pháp đã thực hiện chính sách nào ngay từ khi tiến hành công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam?

A. Chính sách “chia để trị”.

B. Chính sách “dùng người Pháp để trị người Việt”.

C. Chính sách đồng hóa dân tộc Việt Nam.

D. Chính sách “khủng bố trắng” với những người chống đối.

Câu 9: Một trong những điểm khác nhau cơ bản giữa cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884-191 phong

trào Cần Vương (1885-1896) ở Việt Nam là về

A. kết cục và tính chất.          

B. lực lượng tham gia.

C. mục tiêu đấu tranh.

D. phương pháp đấu tranh.

Câu 10: Việc triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất (1874) đã ảnh hưởng gì đến cục dia, kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta?

A. Tạo điều kiện cho thực dân Pháp mở rộng cuộc chiến tranh xâm lược.

B. Làm dấy lên phong trào phản đối Hiệp ước Giáp Tuất trên cả nước.

C. Cứu nguy cho số phận của quân Pháp, gây bất lợi cho kháng chiến.

D. Triều đình Huế tiếp tục lấn sâu vào con đường thương lượng, đầu hàng.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1-D

2-B

3-A

4-A

5-B

6-D

7-B

8-A

9-C

10-B

11-A

12-B

13-B

14-D

15-C

16-A

17-C

18-C

19-C

20-D

21-A

22-D

23-A

24-C

25-C

26-A

27-C

28-B

29-C

30-D

31-A

32-A

33-A

34-C

35-A

36-A

37-B

38-A

39-B

40-C

Đề 3

Câu 1: Thực dân Pháp bắt đầu tiến hành chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (chủ yếu là Việt Nam) vào thời điểm nào?

A. Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ.     

B. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.

C. Chiến tranh thế giới thứ nhất diễn ra ác liệt.         

D. Trước chiến tranh thế giới thứ nhất.

Câu 2: Vì sao cuộc  bãi công của thợ  máy xưởng Ba Son - Sài Gòn (8/1925) đánh dấu bước phát triển của phong trào công nhân Việt Nam?

A. đấu tranh có tổ chức, bước đầu thể hiện tinh thần quốc tế vô sản

B. có sự đoàn kết đấu tranh với nhân dân Trung Quốc

C. đấu tranh có sự liên kết chặt chẽ với nông dân

D. kết quả đấu tranh buộc Pháp phải tăng 20 % lương

Câu 3: Lực lượng xã hội đông đảo nhất ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919 – 1929) là

A. giai cấp nông dân.

B. giai cấp tư sản.      

C. giai cấp tiểu tư sản.           

D. giai cấp công nhân.

Câu 4: Cho các dữ kiện lịch sử sau:

1)  Nguyễn Ái Quốc thành lâp Hộ      i Việ    t Nam Cạ́ch mang thanh niêṇ .

2)  Tham gia sáng lập Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa

3)  Nguyễn Ái Quốc đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của Lênin.

Cách sắp xếp các dữ kiện lịch sử trên theo đúng trình tự thời gian là

A. 1, 2, 3.        B. 2, 3, 1.        C. 1, 3, 2.        D. 3, 2, 1.

Câu 5 :  Ý không phải là hệ quả của các cuộc phát kiến địa lý đối với Tây Âu thời hậu kì trung đại ? A. Làm nảy sinh quá trình cướp bóc thuộc địa và buôn bán nô lệ.

B. Thúc đẩy sự liên kết kinh tế khu vực ở các nước Á, Phi, Mĩ la tinh.

C. Thúc đẩy quá trình tan rã của quan hệ phong kiến và sự ra đời của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu.

D. Mở ra những con đường, vùng đất và dân tộc mới, thị trường thế giới được mở rộng…

Câu 6: Một trong những mục đích chính của thực dân Pháp trong quá trình thực hiện cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929) là

A. bù đắp thiệt hại do chiến tranh thế giới I gây ra.

B. đầu tư phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng ở Đông Dương.

C. đầu tư phát triển toàn diện nền kinh tế Đông Dương.

D. hoàn thành việc bình định để thống trị Đông Dương.

Câu 7: Sự kiện nào dưới đây khẳng định Nguyễn Ái Quốc hoàn toàn tin tưởng đi theo con đường cách mạng vô sản?

A. Tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa.

B. Tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.

C. Bỏ phiếu tán thành Quốc tế cộng sản, tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.

D. Đọc bản Sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin.

Câu 8: Từ năm 1960 đến năm 1973 tình hình kinh tế Nhật Bản như thế nào?

  A. Phát triển xen lẫn suy thoái         B. Cơ bản được phục hồi

  C. Phát triển thần kì D. Có bước phát triển nhanh

Câu 9: Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương, thực dân Pháp rất hạn chế phát triển công nghiệp nặng?

A. Để phục vụ nhu cầu công nghiệp chính quốc.

B. Do phải đầu tư vốn nhiều vào nông nghiệp.

C. Nhằm thâu tóm quyền lực vào tay người Pháp.

D. Để cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào kinh tế Pháp.

Câu 10: Thỏa thuận nào sau đây của hội nghị Ianta (2/1945) đã tạo điều kiện cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam?

A. thỏa thuận mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc Chủ nghĩa phát xít  Đức và Nhật Bản.

B. thỏa thuận thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

C. thỏa thuận về việc Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á.

D. các nước Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng truyền thống của các nước Phương Tây. 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

B

11

A

21

A

31

C

2

A

12

B

22

B

32

A

3

A

13

B

23

C

33

A

4

D

14

D

24

D

34

C

5

B

15

B

25

B

35

B

6

A

16

D

26

A

36

B

7

C

17

D

27

B

37

C

8

C

18

D

28

D

38

C

9

D

19

A

29

A

39

C

10

D

20

C

30

D

40

A

Đề 4

Câu 1: Tính chất của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là

A. cách mạng tư sản.           

B. cách mạng xã hội chủ nghĩa.

C. cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.         

D. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu 2: Khó khăn nào đe dọa trực tiếp đến nền độc lập của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Chính quyền cách mạng non trẻ.

B. Kinh tế kiệt quệ và nạn đói hoành hành.

C. Hơn 90% dân số không biết chữ.

D. Các thế lực đế quốc và phản động bao vây, chống phá.

Câu 3: Yếu tố nào tạo thời cơ thuận lợi để Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam diễn ra nhanh chóng và ít đổ máu?

A. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.       

B. Sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt.

C. Nhân dân đã sẵn sàng nổi dậy .  

D. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng.

Câu 4: Sự kiện nào trực tiếp dẫn đến cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ vào ngày 19/12/1946?

A. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta phải đầu hàng.

B. Hội nghị Phông-ten nơ-blô thất bại.

C. Nhân dân tự phát nổi dậy đánh Pháp.

D. Quân ta khiêu khích Pháp.

Câu 5: Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân các nhà yêu nước tiến bộ đầu thế kỉ XX

quyết định lựa chọn con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản A. triều đình phong kiến Việt Nam đã ngả theo hướng quân chủ lập hiến.

B. họ thấy được tính ưu việt của cách mạng dân chủ tư sản.

C. có sự hậu thuẫn đắc lực của giai cấp tư sản dân tộc.

D. khi bế tắc về đường lối nên họ tiếp thu tư tưởng dân chủ tư sản từ bên ngoài.

Câu 6: Đối với việc bảo vệ Tổ quốc, hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước có ý nghĩa gì?

A. Là điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.

B. Là yêu cầu tất yếu, khách quan của sự phát triển cách mạng Việt Nam.

C. Thể hiện lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết, ý chí thống nhất đất nước.

D. Thể hiện quyết tâm xây dựng một nước Việt Nam độc lập, thống nhất và đi lên CNXH.

Câu 7: Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước? A. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.

B. Tăng cường đẩy mạnh hợp tác với các nước khác.

C. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật.

D. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên.

Câu 8: Điều kiện quan trọng để Nhật Bản có thể tiến hành được cải cách Minh Trị? A. Tầng lớp quý tộc  có ưu thế chính trị lớn và có vai trò quyết định.

B. Xác lập quyền thống trị của quý tộc, tư sản.

C. Chế độ Mạc Phủ bị lật đổ, Thiên hoàng Minh Trị nắm quyền.

D. Giai cấp tư sản ngày càng trưởng thành và có thế lực về kinh tế.

Câu 9: Ý nào dưới đây phản ánh không đúng về nội dung Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) được kí kết giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Pháp?

A. Việt Nam và Pháp đều ngừng bắn để tạo điều kiện thuận lợi cho một cuộc đàm phán.

B. Pháp được phép đem 15.000 quân vào miền Bắc nước ta làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật thay cho quân Trung Hoa Dân quốc.

C. Việt Nam được Pháp công nhận là một quốc gia tự do, có chính phủ và nghị viện riêng.

D. Việt Nam được Pháp công nhận là một quốc gia độc lập, có chính phủ, nghị viện riêng.

Câu 10: Tính chất cuộc nội chiến cách mạng ở Trung Quốc (1946 - 1949) là

A. cách mạng tư sản.            B. chiến tranh giải phóng dân tộc.

C. cách mạng xã hội chủ nghĩa.       D. cách mạng dân tộc dân chủ. 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

D

11

B

21

C

31

B

2

D

12

A

22

A

32

C

3

A

13

C

23

B

33

D

4

A

14

D

24

A

34

B

5

A

15

C

25

D

35

A

6

A

16

A

26

B

36

C

7

C

17

D

27

C

37

B

8

C

18

B

28

B

38

A

9

D

19

C

29

C

39

B

10

D

20

B

30

D

40

C

Đề 5

Câu 1: Trong các quốc gia cổ đại Hi Lạp và Rôma, giai cấp nào trở thành lực lượng lao động chính làm ra của cải nhiều nhất cho xã hội?

A. Chủ nô.      

B. Nô lệ.         

C. Nông dân.  

D. Quý tộC.

Câu 2: Chế độ ruộng đất nổi tiếng dưới thời nhà Đường gọi là gì?

A. Chế độ công điền. 

B. Chế độ tịch điền.

C. Chế độ quân điền. 

D. Chế độ lƿnh canh.

Câu 3: Nhà Tiền Lê được thành lập trong bối cảnh lịch sử như thế nào?

A. Đất nước thanh bình.

B. Thế lực phong kiến phương Bắc ráo riết chuẩn bị xâm lược nước ta.

C. Đang bị quân nhà Tống xâm lược.

D. Nội bộ triều đình hỗn loạn.

Câu 4: Đến thế kỉ XV, nước Đại Việt rơi vào ách đô hộ tàn bạo của quân xâm lược nào?

A. Quân xâm lược nhà Thanh.           

B. Quân xâm lược nhà Minh.

C. Quân xâm lược nhà Xiêm.

D. Quân xâm lược nhà Tống.

Câu 5: Sự kiện nào đánh dấu mốc mở đầu thời kì lịch sử thế giới hiện đại?

A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúC.

B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúC.

C. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống trên thế giới.

D. Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi.

Câu 6: Tính chất của Cách mạng tháng Hai - 1917 ở Nga là cách mạng

A. dân chủ tư sản triệt để.      

B. tư sản không triệt để.

C. dân chủ tư sản kiểu mới.   

D. xã hội chủ nghĩa.

Câu 7: Phe Liên minh trong Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) gồm những nước nào?

A. Đức, Áo – Hung, Italia.    

B. Đức, Ý, Nhật.

C. Đức, Nhật, Áo – Hung.     

D. Anh, Pháp, Nga.

Câu 8: Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng trong những NĂM 1858-1859 đã làm thất bại âm mưu nào của Pháp?

A. “Đánh nhanh thắng nhanh”.          

B. “Lấn chiếm từng bước”.

C. “Chinh phục từng gói nhỏ”.          

D. “Vết dầu loang”.

Câu 9: Phong trào Cần vương mang tính chất là một phong trào yêu nước theo

A. sự tự phát của nông dân.   

B. hệ tư tưởng tự sản.

C. xu hướng vô sản.   

D. hệ tư tưởng phong kiến.

Câu 10: Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1885 – 1913) là

A. triều đình nhà Nguyễn.     

B. thủ lĩnh nông dân.

C. sĩ phu, văn thân.   

D. tiểu tư sản, trí thức.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1-B

2-C

3-C

4-B

5-D

6-C

7-A

8-A

9-D

10-B

11-C

12-A

13-B

14-D

15-C

16-C

17-D

18-B

19-D

20-A

21-C

22-D

23-A

24-B

25-C

26-A

27-D

28-C

29-D

30-B

31-B

32-A

33-A

34-B

35-C

36-B

37-D

38-B

39-B

40-A

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Nguyễn Lương Bằng. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON