YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Lâm Bình

Tải về
 
NONE

Dưới đây là nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Lâm Bình được hoc247 biên soạn và tổng hợp, với nội dung đầy đủ, chi tiết có đáp án đi kèm sẽ giúp các em học sinh ôn tập củng cố kiến thức, nâng cao kỹ năng làm bài. Mời các em cùng tham khảo!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT LÂM BÌNH

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

(Thời gian làm bài: 50 phút)

Đề 1

Câu 1. Tình hình kinh tế của Liên bang Nga trong những năm 1990 – 1995 là

A. phục hồi nhanh chóng.

B. bắt đầu có những biểu hiện phục hồi.

C. tốc độ tăng trưởng kinh tế luôn âm.

D. khủng hoảng và phát triển đan xen.

Câu 2. Để khắc phục khó khăn đưa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp phát triển lên một bước mới, tháng 6 – 1950, Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã

A. quyết định mở chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950.

B. đặt quan hệ ngoại giao và nhận sự giúp đữ của Liên Xô.

C. đàm phán với chính phủ Pháp để kết thúc chiến tranh.

D. nhờ sự giúp đỡ của Trung Quốc.

Câu 3. Bản Hiến chương là văn kiện quan trọng nhất của tr chức Liên hợp quốc vì đã

A. quy định tổ chức, bộ máy của Liên hợp quốc.

B. nêu rõ mục đích hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc.

C. tạo cơ sở pháp lí để các nước tham gia tổ chức Liên hợp quốc.

D. đề ra nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc.

Câu 4. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936) xác định phương pháp đấu tranh của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1936 – 1939 la

A. khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.

B. đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.

C. kết hợp các hình thức công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.

D. khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền

Câu 5. Quyết định nào của Hội nghị Pốt xđam (1945) đã tạo ra những khó khăn cho cách mạng Đông Dương sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây.

B. Liên Xô không được đưa quân đội vào giúp các nước Đông Dương.

C. Quân đội Anh sẽ mở đường cho thực dân Pháp chiếm lại Đông Dương.

D. Qua đội Anh và Trung Hoa Dân quốc sẽ và Đong Dương giải giáp quân đội Nhật

Câu 6. Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Bắc Việt Nam trong những năm 1965 – 1968 là

A. vừa chiến đấu, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương.

B. đảm bảo giao thông vận tải thông suốt, phục vụ sản xuất và chiến đấu.

C. hỗ trợ cho cuộc chiến đấu của nhân dân miền Nam chống Mĩ.

D. chống chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của đế quốc Mĩ.

Câu 7. Các quốc gia có nguyên thủ tham dự Hội nghị Ianta (2/1945) là

A. Anh, Pháp, Mĩ.

B. Anh, Pháp, Liên Xô.

C. Liên Xô, Mĩ, Anh.

D. Liên Xô, Mĩ, Pháp.

Câu 8. Điểm khác của chiến lược “chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “chiến tranh đặc biệt” cuaMĩ ở miền Nam Việt Nam là gì?

A. Được tiến hành bằng lực lượng quân vễn chinh Mĩ, quân đồng mi của Mĩ và quân đội Sài Gòn.

B. Là loại hình chiến tranh thực dân mới, nhằm chống lại các lực lượng cách mạng và nhân dân ta.

C. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn với vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ.

D. Nhằm thực hiện âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt”.

Câu 9. Hai nhiệm vụ chiến lược mà Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra nhằm giữa vững thành quả Cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A. củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng và xây dựng chế độ mới.

B. thực hiện phươn châm giáo dục mới và xóa bỏ tàn dư của chế độ cũ.

C. thành lập Chính phủ chính phủ của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

D. quyết tâm kháng chiến chống thực tdaan Pháp xâm lược và trừng bị bọn nội phản.

Câu 10. Sự kiện chấm dứt vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân đảng về khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản ở Việt Nam là

A. vụ mưu sát tên trùm mộ phu Badanh ở Hà Nội (1929).

B. sư ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam (1929).

C. thất bại của khởi nghĩa Yên Bái (2/1930).

D. sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (2/1930).

Câu 11. Sự kiện nào là mốc đánh dấu sự khởi đầu của tổ chức ASEAN?

A. Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN năm 1995.

B. Hiệp ước Bali được kí kết năm 1976.

C. 10 nước Đông Nam Á đều tham gia tổ chức ASEAN năm 1999.

D. “Vấn đề Campuchia” được giải quyết năm 1989.

Câu 12. Phan Bội Châu và những người cùng chí hướng thành lập tổ chức Việt Nam Quang phục hội (6/1912) nhằm mục đích gì?

A. Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập Cộng hòa Dân quốc Việt Nam.

B. Đánh đuổi thực dân Pháp, lật đổ chế độ phong kiến, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam.

C. Đánh đuổi thực dân Pháp, xây dựng nước Việt Nam độc lập.

D. Đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ ngôi vua, thiết lập nền dân chủ.

Câu 13. Nhân tố quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt mới trong lịch sử phát triển của dân tộc Việt Nam từ năm 1930 là

A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.

B. sự giúp đỡ của phong trào công nhân quốc tế.

C. sự lớn mạnh của các tổ chức quần chúng ở Việt Nam.

D. chủ nghĩa Mác – Lê-nin được truyền bá sâu rộng ở Việt Nam.

Câu 14. Thắng lợi nào đã đưa nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước?

A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930.

B. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công.

C. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.

D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975.

Câu 15. Mục đích của đế quốc Mĩ trong việc thay chân thực dân Pháp ở miền Nam Việt Nam là

A. thực hiện ý đồ kéo dài và quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương của đế quốc Mĩ.

B. giúp đỡ nhân dân miền Nam Việt Nam khắc phục hậu quả của chiến tranh.

C. thực hiện các điều khoản của Hiêp định Giơnevơ mà thực dân Pháp chưa thi hành.

D. biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của đế quốc Mĩ.

Câu 16. Thắng lợi của nhân dân Môdămbích, Ănggôla năm 1975 đã chứng tỏ

A. phong trào đấu tranh giành độc lập đã thành công trên toàn châu Phi.

B. chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản bị tan rã.

C. chế độ phân biệt chủng tộc Apácthai ở Nam Phi hoàn toàn sụp đổ.

D. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ bắt đầu sụp đổ ở châu Phi.

Câu 17. Vào giữa thế kỉ XIX, Việt Nam bị cô lập với thế giới bên ngoài là do

A. chính sách cô lập Việt Nam của các nước tư bản phương Tây.

B. chính sách “bế quan tỏa cảng” của triều Nguyễn.

C. thực dân Pháp muốn thực hiện âm mưu xâm lược Việt Nam.

D. nhà Nguyễn chủ trương chỉ quan hệ ngoại giao với nhà Thanh.

Câu 18. Sự kiện nào được xem là khởi đầu dẫn đến sự tan vỡ mối quan hệ đồng minh giữa Mĩ và Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

B. Khối quân sự NATO được thành lập.

C. Thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ.

D. Mĩ quyết định triển khai “Kế hoạch Macsan”.

Câu 19. Chiến thắng quân sự nào dưới đây chứng tỏ quân dân miền nam Việt Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của đế quốc Mĩ?

A. An Lão

B. Ấp Bắc

C. Ba Gia

D. Đồng Xoài.

Câu 20. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960) xác định cách mạng miền Nam có vai trò

A. chủ chốt để hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân.

B. quyết định đối với sự nghiệp thống nhất đất nước.

C. quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.

D. quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.

Câu 21. Từ cuối thế kỉ XIX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất, cách mạng Việt Nam khủng hoảng về đường lối lãnh đạo vì

A. chưa có giai cấp tiên tiến đảm đương vai trò lãnh đạo cách mạng.

B. chưa được tiếp thu ảnh hưởng của những tư tưởng cách mạng tiến bộ.

C. phong trào đấu tranh diễn ra dưới sự lãnh đạo của nhiều tổ chức chính trị.

D. chưa tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.

Câu 22. Vì sao nói, sau Cách mạng tháng Hai năm 1917, một tình hình chính trị phức tạp chưa từng có diễn ra ở nước Nga?

A. Chính quyền của nhân dân lao động lần đầu tiên được thành lập.

B. Nước Nga bị đe dọa bởi nguy cơ thù trong giặc ngoài.

C. Có hai chính quyền đại diện cho hai giai cấp đối lập cùng tồn tại.

D. Nước Nga bước vào thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội

Câu 23. Những hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành trong những năm 1911 – 1918 nhằm mục đích gì?

A. Xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.

B. Tìm hiểu chủ nghĩa Mác – Lê-nin và Cách mạng tháng Mười Nga.

C. Truyền bá tư tưởng cách mạng giải phóng dân tộc về Việt Nam.

D. Tham gia các hoạt động chính trị ở các nước Người đến.

Câu 24. Điểm khác nhau cơ bản nhất giữa khởi nghĩa Yên Thế với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương là gì?

A. Thời gian bùng nổ.

B. Lực lượng tham gia.

C. Mục tiêu đấu tranh.

D. Địa bản đấu tranh.

Câu 25. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) là một cương lĩnh giải phóng dân tộc đúng đắn và sáng tạo vì đã

A. thể hiện rõ nguyện vọng độc lập của nhân dân Việt Nam.

B. khẳng định cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới.

C. kêu gọi các dân tộc trên thế giới đoàn kết chống chủ nghĩa đế quốc.

D. kết hợp đúng đắn vẫn đề dân tộc và vấn đề giai cấp

Câu 26. Chiến lược chiến tranh mà đế quốc Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam trong những năm 1961 – 1965 là

A. “Chiến tranh đặc biệt”

B. “Chiến tranh cục bộ”

C. “Chiến tranh đơn phương”.

D. “Việt Nam hóa chiến tranh”.

Câu 27. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương là một thắng lợi chưa trọn vẹn vì

A. sự nghiệp cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước chưa hoàn thành.

B. Mĩ đã không tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.

C. ngay sau ngày kí kết, Mĩ đã câu kết với Pháp phá hoại Hiệp định Giơnevơ

D. thực dân Pháp không phối hợp với nhân dân ta thực hiện cuộc tổng tuyển cử tự do.

Câu 28. Trong cao trào kháng Nhật cứu nước, khẩu hiệu nào đã đáp ứng nguyện vọng cấp bách của nông dân Việt Nam?

A. “Giảm tô, giảm thuế, chia lại ruộng công”.

B. “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”

C. “Cách mạng ruộng đất”.

D. “Tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình”.

Câu 29. Sự kiện nào đánh dấu Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc?

A. Liên Xô đánh bại đạo quân Quan Đông của Nhật Bản ở Đông Bắc Trung QuốC.

B. Mĩ ném bom nguyên tử xuống hai thành phố Hi-rô-si-ma và Na-ga-xa-ki của Nhật Bản.

C. Đức kí văn kiện đầu hàng quân Đồng minh.

D. Nhật Bản chấp nhận đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

Câu 30. Cuộc đấu tranh tiêu biểu do tư sản dân tộc Việt Nam phát động trong năm đầu sau Chiến tranh thế gới thứ nhất là

A. chống độc quyền thương cảng Sài Gòn.

B. phong trào “chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa”.

C. thành lập nhà xuất bản và ra một số tờ báo tiến bộ.

D. chống độc quyền xuất cảng lúa gạo ở Nam Kì.

Câu 31. Sự kiện nào đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam?

A. Ba tổ chức cộng sản thành lập năm 1929.

B. Thực hiện chủ trương “vô sản hóa” (1928).

C. Năm 1920, công nhân Sài Gòn – Chợ Lớn thành lập Công hội.

D. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Bason – Sài Gòn (8/1925).

Câu 32. Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo và Luận cương chính trị do Trần Phú khởi thảo là xác định

A. Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo giữ vai trò quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam.

B. lực lượng cách mạng gồm công nhân và nông dân.

C. cách mạng Việt Nam trải qua hai giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa.

D. nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam sẽ đánh đổ đế quốc trước, đánh phong kiến sau.

Câu 33. Nguyên nhân chung dẫn đến sự phát triển kinh tế của Mĩ – Tây Âu – Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. yếu tố con người được coi là vốn quý nhất.

B. có lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú.

C. do chi phí cho quốc phòng thấp.

D. áp dụng thành công những thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.

Câu 34. Trong những năm 1929 – 1933, kinh tế Việt Nam lâm vào khủng hoảng bắt đầu từ ngành

A. thủ công nghiệp.

B. thương mại

C. nông nghiệp

D. công nghiệp

Câu 35. Tổ chức nào được xem là tiền thân của Quân đội nhân dân Việt Nam?

A. Cứu quốc quân

B. Việt Nam giải phóng quân

C. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.

D. Vệ quốc đoàn.

Câu 36. Chiến tranh lạnh chấm dứt đã tạo điều kiện giải quyết những vấn đề gì trên thế giới?

A. Giải quyết hòa bình các cuộc tranh chấp, xung đột ở khu vực.

B. Tình trạng đối đầu giữa Liên Xô và Mĩ.

C. Duy trì hòa bình và an ninh ở châu Âu.

D. Các vấn đề có tính toàn cầu của thế giới.

Câu 37. Trong thời kì 1954 – 1975, phong trào đấu tranh nào đánh dấu bước chuyển của cách mạng Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?

A. “Tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt”.

B. “Đồng khởi”.

C. Phá “ấp chiến lược”.

D. “Thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công”.

Câu 38. Bản chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (12/3/1945) xác định hình thức đấu tranh của cách mạng Việt Nam lúc này là

A. chuyển từ đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang giành chính quyền trong cả nước.

B. từ bất hợp tác, bãi công, bãi thị đến biểu tình, thị uy, vũ trang du kích và sẵn sàng chuyển qua tổng khởi nghĩa khi có điều kiện.

C. chuyển sang thời kì khởi nghĩa từng phần giành chính quyền từng bộ phận.

D. chuyển sang tổng khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền trong cả nước.

Câu 39. Nhân tố được coi là “chìa khóa” trong cuộc Duy tân Minh trị (1868) ở Nhật Bản có thể áp dụng cho Việt Nam trong công cuộc đổi mới đất nước hiện nay là

A. tăng cường sức mạnh quân sự.

B. cải cách kinh tế.

C. ổn định chính trị.

D. đầu tư cho giáo dục.

Câu 40. Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ nửa sau thế kỉ XX khởi đầu từ quốc gia nào?

A. Liên Xô

B. Các nước Tây Âu.

C. Nhật Bản

D. Mĩ

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

C

A

B

C

D

6

7

8

9

10

A

C

A

A

C

11

12

13

14

15

B

A

A

B

D

16

17

18

19

20

B

B

C

B

D

21

22

23

24

25

D

C

A

C

D

26

27

28

29

30

A

A

B

D

B

31

32

33

34

35

D

C

D

C

C

36

37

38

39

40

A

B

B

D

D

Đề 2

Câu 1. Mĩ tiến hành chiển tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ hai để hỗ trợ cho chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?

A. Chiến tranh cục bộ.                   

B. Chiến tranh đặc biệt.

C. Chiến tranh đơn phương.            

D. Việt Nam hóa chiến tranh.

Câu 2. Với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, nền kinh tế của tư bản Pháp ờ Đông Dương

A. phát triển chậm lại.                      

B. phát triến mạnh mẽ.

C. có buởc phải triển mởi.               

D. vẫn trong tình trạng nghèo nàn lạc hậu.

Câu 3. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quổc ban bổ Quân lệnh sổ 1, chinh thức phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước trong hoàn cảnh nào?

A. Quân đồng minh kéo vào nước ta.

B. Nhật sắp đầu hàng quân Đồng minh.

C. Nhật đảo chính Pháp độc chiếm Đông Dương.

D. Nhật tuyên bố đầu hàng quân Đồng minh.

Câu 4. Sự kiện nào đánh dấu Việt Nam từ quốc gia phong kiến độc lập trở thành nước thuộc địa nửa phong kiến?

A. Triều đình Huế kí với Pháp hiệp ước Hácmăng (1883) và Patơnốt (1884).

B. Triều đình Huể kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất (1874).

C. Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất (5/6/1862).

D. Pháp đảnh chiếm Hà Nội và các tỉnh Bác kì lẩn thứ hai (1882-1883).

Câu 5. Từ giữa những năm 70 cùa thể kỷ XX, cách mạng công nghệ đã trở thành cốt lõi của cuộc

A. cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại. 

B. cách mạng công nghiệp,

C. cảch mạng khoa học kĩ thuật lần thứ nhất.           

D. cách mạng thòng tin.

Câu 6. Pháp quyết định tấn công Đà Nẵng năm 1858 bằng kế hoạch

A. vừa đánh vừa đàm.

B. đánh lâu dài.

C. đánh chắc, tiến chắc.

D. đảnh nhanh tháng nhanh.

Câu 7. Phong trào tiêu biểu cho xu hướng cải cách cùa Phan Châu Trinh vào đầu thế kỉ XX là

A. phong trào Đông du.                         

B. phong trào Duy tân ở Trung Ki.

C. Đông Kinh nghĩa thục.

D. phong trào chống thuế ở Trung Kì.

Câu 8. Để đưa nước Mĩ thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933), tổng thống Mỹ Rudơven đã thực hiện một sô hệ thống các chính sách, biện pháp của nhà nước được gọi chung là

A. Chính sách kinh tế mới.

B. Chính sách mới.

C. Sức mạnh đồng đô la.       

D. Học thuyết Mơnrô.

Câu 9. Biện pháp hàng đầu và có tính chất lâu dài để giải quyết nạn đói trong năm đầu sau cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A. tăng gia sản xuất.

B. chia ruộng đất cho nông dân.

C. tổ chức quyên góp trong nhân dân.

D. điều hòa thóc gạo giữa các địa phương trong cả nước.

Câu 10. Quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là

A. Anh

B. Nhật Bản

C. 

D. Liên Xô

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

D

C

B

A

A

6

7

8

9

10

D

B

B

A

C

11

12

13

14

15

A

B

B

D

C

16

17

18

19

20

B

C

A

A

C

21

22

23

24

25

D

D

B

D

D

26

27

28

29

30

A

D

A

D

A

31

32

33

34

35

A

A

C

B

C

36

37

38

39

40

B

C

C

C

C

Đề 3

Câu 1. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 – 1954), chiến thắng được Chủ tịch Hồ Chí Minh đánh giá là “cái mốc chói lọi bằng vàng của lịch sử” là

A. chiến thắng Biên giới thu – đông năm 1950.

C. chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.

B. chiến thắng Tây Bắc thu – đông năm 1952.

D. chiến thắng Việt Bắc thu – đông năm 1947.

Câu 2. Nội dung nào không nằm trong Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/1939?

A. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.

B. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

C. Dùng bạo lực cách mạng để giành chính quyền.

D. Thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

Câu 3. Văn kiện nào không thể hiện nội dung của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta?

A. Chỉ thị “Phải phá tan cuộc tấn công mùa Đông của giặc Pháp” của Trung ương Đảng.

B. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

C. Bản chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban thường vụ Trung ương Đảng.

D. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng bí thư Trường Chinh.

Câu 4. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn tới bùng nổ phong trào cách mạng 1930 – 1931 là

A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và lãnh đạo nhân dân đấu tranh.

B. địa chủ phong kiến câu kết với thực dân Pháp bóc lột thậm tệ nhân dân.

C. thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau cuộc khởi nghĩa Yên Bái.

D. ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933.

Câu 5. Sự kiện nào sau đây không thuộc thời kì Cao trào kháng Nhật cứu nước?

A. Phong trào đấu tranh và đòi thả tự do của tù chính trị.

B. Phong trào “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”.

C. Đội du kích Ba Tơ ra đời.

D. Thành lập khu giải phóng Việt Bắc.

Câu 6. Điểm chung trong chính sách đối ngoại của Tây Âu và Nhật Bản trong những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là?

A. mở rộng tái chiếm thuộc địa cũ.

C. mở rộng quan hệ toàn cầu.

B. liên minh chặt chẽ với Mĩ.

D. hướng về châu Á.

Câu 7.Thuận lợi chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. chiếm đươc nhiều thuộc địa trong chiến tranh.

B. thu được nhiều chiến phí.

C. tinh thần tự lực tự cường của nhân dân Liên Xô.

D. sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới.

Câu 8. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được coi là tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam vì

A. đoàn kết giai cấp công nhân và nông dân trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.

B. thúc đẩy phong trào công nhân Việt Nam chuyển từ tự phát sang tự giác.

C. góp phần truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê-nin vào Việt Nam.

D. chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 9. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp giữa các yếu tố

A. chủ nghĩa Mác – Lê-nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.

B. chủ nghĩa Mác – Lê-nin với tư tưởng Hồ Chí Minh.

C. chủ nghĩa Mác – Lê-nin với phong trào công nhân và phong trào dân chủ.

D. chủ nghĩa Mác – Lê-nin với phong trào công nhân.

Câu 10. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, châu Phi được gọi là “Lục địa mới trỗi dậy” vì?

A. phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ phát triển mạnh mẽ.

B. phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.

C. phong trào công nhân diễn ra sôi nổi.

D. là lá cờ đầu trong cuộc đấu tranh chống đế quốc Pháp và Mĩ.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

C

C

A

A

D

6

7

8

9

10

B

C

D

A

B

11

12

13

14

15

D

C

C

A

B

16

17

18

19

20

B

B

D

D

A

21

22

23

24

25

C

C

D

D

A

26

27

28

29

30

A

A

C

C

B

31

32

33

34

35

B

B

A

C

B

36

37

38

39

40

B

D

D

B

D

Đề 4

Câu 1: Mâu thuẫn chủ yếu nhất trong xã hội Nhật Bản nửa đầu thế kỷ XIX là:                 

A. Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất tư bản chủ nghĩa đang lên với quan hệ sản xuất phong kiến lỗi thời và lạc hậu.

B. Mâu thuẫn giữa Nhật Hoàng với Sô – Gun

C. Mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân với giai cấp phong kiến

D. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với chế độ Mạc phủ.

Câu 2: Yêu cầu của lịch sử Nhật Bản đặt ra trước năm 1868 là:

A. “bế quan toả cảng” để tránh những tác động tiêu cực bên ngoài

B. lật đổ Mạc phủ Tô – ku – ga – oa, thiết lập 1 chính quyền phong kiến tiến bộ hơn.

C. cải cách đưa Nhật Bản phát triển theo con đường Tư bản Chủ nghĩa

D. tích cực chuẩn bị các hoạt động quân sự chống lại các nước phương Tây để bảo vệ nền độc lập.

Câu 3: Đỉnh cao của cao trào Cách mạng 1905-1908 ở Ấn Độ là:

A. Phong trào đấu tranh chống thực dân Anh ở Bom – Bay năm 1905

B. Phong trào đấu tranh chống thực dân Anh ở Can – cút - ta năm 1905

C. 10 vạn nhân dân Ấn Độ biểu tình nhân ngày “quốc tang” (16-10-1905)

D. Cuộc tổng bãi công trong 6 ngày của công nhân Bom – Bay (6 – 1908)

Câu 4: Các nước phương Tây hoàn thành quá trình xâm lược và phân chia khu vực ảnh hưởng ở Đông Nam Á vào khoảng thời gian:

A. Thế kỷ XVI – XVII

B. Thế kỷ XVII - XVIII

C. Đầu thế kỷ XIX

D. Nửa sau thế kỷ XIX

Câu 5: Mục đích chính của chính sách “cái gậy lớn” và “ngoại giao đồng đô la” của Mĩ đối với khu vực Mĩ la tinh là:

A. Khống chế nền kinh tế của Mĩ la tinh

B. Khống chế nền chính trị của Mĩ la tinh

C. Giúp các nước Mĩ la tinh cùng phát triển 

D. Xuất cảng tư bản để kiếm lời

Câu 6: Duyên cớ dẫn đến chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ là:

A. Sự phân chia thị trường không đồng đều giữa các nước tư bản

B. Các nước tư bản tham chiến đều muốn phô trương sức mạnh, qua đó đe doạ phong trào cách mạng Thế giới.

C. Hoàng thân Áo – Hung bị một phần tử Xéc – bi ám sát.

D. Các nước tư bản thử nghiệm các loại vũ khí mới

Câu 7: Tính chất của Cách mạng tháng Hai – 1917 ở Nga là

A. Cuộc cách mạng Tư sản  

B. Cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới

C. Cuộc cách mạng Vô sản

D. Cuộc cách mạng giải phóng dân tộc

Câu 8: Tính chất của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga là:

A. Cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.

B. Cuộc cách mạng vô sản

C. Cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. 

D. Cuộc cách mạng giải phóng dân tộc

Câu 9: Ý nào sau đây không phải là nội dung của chính sách kinh tế mới:

A. Nhà nước kiểm soát toàn bộ nền công nghiệp và thực hiện chế độ trưng thu lương thực thừa

B. Cho phép tư nhân được xây dựng những xí nghiệp nhỏ, có sự kiểm soát của nhà nước

C. Thương nhân được tự do buôn bán, đồng rúp mới được phát hành thay thế các loại tiền cũ

D. Nhà nước tập trung khôi phục công nghiệp nặng và nắm các ngành kinh tế chủ chốt

Câu 10: Hậu qủa nghiêm trọng nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) là:

A. Nền kinh tế thế giới giảm sút

B. Đời sống nhân dân cùng quẫn

C. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện

D. Giai cấp tư sản tăng cường khủng bố phong trào đấu tranh.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1.A

2.C

3.D

4.D

5.A

6.C

7.B

8.B

9.A

10.C

11.A

12.C

13.D

14.D

15.D

16.C

17.B

18.A

19.B

20.B

21.C

22.A

23.A

24.B

25.C

26.D

27.A

28.A

29.C

30.A

31.D

32.D

33.C

34.D

35.B

36.B

37.A

38.B

39.C

40.C

Đề 5

Câu 1. Phong trào Cần vương mang tính chất là một phong trào yêu nước theo

A. sự tự phát của nông dân

B. hệ tư tưởng tư sản.

C. xu hướng vô sản.

D. hệ tư tưởng phong kiến.

Câu 2. Năm 1963, quân dân miền Nam Việt Nam giành thắng lợi trong trận

A. Bình Giã (Bà Rịa).                               

B. Đồng Xoài (Bình Phước).

C. Ba Gia (Quảng Ngãi).                         

D. Ấp Bắc (Mĩ Tho).

Câu 3. Sự kiện nào đánh dấu mốc mở đầu thời kì lịch sử thế giới hiện đại?

A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.

B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.

C. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới

D. Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi.

Câu 4. Chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị tháng 5-1941 có điểm gì khác so với Hội nghị tháng 11-1939?

A. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc trong phạm vị từng nước.

B. Giành chính quyền bằng khởi nghĩa vũ trang.

C. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

D. Đẩy mạnh đấu tranh vũ trang, tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền.

Câu 5. Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo và Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo là

A. các giai đoạn cách mạng và giai cấp lãnh đạo.

B. lực lượng và giai cấp lãnh đạo.

C. xác định nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng.

D. thấy được mâu thuẫn cơ bản nhất trong xã hội.

Câu 6. Chiến dịch chủ động tiến công đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) là

A. Biên giới thu - đông năm 1950.

B. Điện Biên Phủ năm 1954.

C. cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân (1953 – 1954).

D. Việt Bắc thu - đông năm 1947.

Câu 7. Biến đổi lớn nhất ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Có tốc độ phát triển kinh tế khá nhanh.

B. Thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).

C. Mở rộng đối ngoại, hợp tác với các nước Đông Âu.

D. Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập.

Câu 8. Quyết định của Hội nghị Ianta (2 - 1945) và những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới vì

A. các nước thắng trận được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh.

B. xác lập trên toàn thế giới cục diện hai cực, hai phe.

C. đã dẫn tới sự thất bại của chủ nghĩa thực dân ở các thuộc địa.

D. đã phân chia xong phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận.

Câu 9. Sự kiện ngày 11 - 9 - 2001 ở nước Mỹ cho thấy

A. hòa bình, hợp tác không phải là xu thế chủ đạo của quan hệ quốc tế.

B. cục diện hai cực trong quan hệ quốc tế chưa hoàn toàn chấm dứt.

C. nhân loại đang phải đối mặt với một nguy cơ và thách thức lớn.

D. tình trạng Chiến tranh lạnh vẫn còn tiếp diễn ở nhiều nơi.

Câu 10. Có tinh thần cách mạng triệt để, có ý thức tổ chức kỉ luật cao, gắn bó với nền sản xuất hiện đại, có mối quan hệ gắn bó với nông dân. Đây là đặc điểm của giai cấp nào ở Việt Nam?

A. Địa chủ phong kiến.

B. Công nhân.

C. Tư sản.

D. Tiểu tư sản.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

D

D

D

A

A

6

7

8

9

10

A

D

D

C

B

11

12

13

14

15

C

C

C

D

A

16

17

18

19

20

D

B

B

B

B

21

22

23

24

25

B

D

C

A

B

26

27

28

29

30

D

D

A

C

B

31

32

33

34

35

C

C

B

C

B

36

37

38

39

40

A

A

D

C

A

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Lâm Bình. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON