YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Mậu Duệ

Tải về
 
NONE

Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Mậu Duệ. Đề thi gồm các câu trắc nghiệm có đáp án hướng dẫn giải chi tiết hy vọng sẽ giúp các em học sinh ôn tập hiệu quả và đạt điểm số cao trong các kì thi sắp tới.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT MẬU DUỆ

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

(Thời gian làm bài: 50 phút)

Đề 1

Câu 1: Điểm chung thể hiện mặt tiến bộ giữa Tuyên ngôn Độc lập (1776) của nước Mỹ và Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền (1789) của nước Pháp là gì?

A. ĐỀ cao quyền công dân và quyền con người.

B. Bảo vệ quyền lợi cho tất cả các tầng lớp trong xã hội.

C. Bảo vệ quyền lợi cho giai cấp tư sản.

D. Quyền tư hữu là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm.

Câu 2: Hệ quả xã hội của cách mạng công nghiệp ở châu Âu cuối thế kỷ XVIII đến đầu thế kỷ XIX là gì?

A. Làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản.

B. Thúc đẩy những chuyển biến trong nông nghiệp và giao thông.

C. Hình thành giai cấp tư sản và vô sản.

D. Góp phần giải phóng nông dân, góp phần bổ sung lao động cho thành thị.

Câu 3: Nhà Nguyễn đặt quan hệ ngoại giao với các nước phương Tây như thế nào?

A. Đặt quan hệ ngoại giao với các nước phương Tây.

B. Thi hành chính sách tương đối mở đối với các nước phương Tây.

C. Thực hiện mở cửa để quan hệ với phương Tây.

D. Chủ trương đóng cửa, không chấp nhận quan hệ với họ.

Câu 4: Thay đổi lớn nhất trong cải cách hành chính dưới thời Minh Mạng là

A. chia cả nước thành 3 vùng: Bắc thành, Gia Định thành và Trực doanh.

B. chia cả nước thành 31 tỉnh và 1 phủ Thừa Thiên.

C. chia cả nước thành 30 tỉnh và 1 phủ Thừa Thiên.

D. chia cả nước thành 3 vùng: Bắc thành, Gia Định thành và phủ Thừa Thiên.

Câu 5: Mâu thuẫn dân tộc cơ bản nhất trong xã hội Trung Quốc cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là mâu thuẫn giữa

A. nhân dân Trung Quốc với các nước đế quốc xâm lược.

B. quần chúng nhân dân với chính quyền Mãn Thanh.

C. giai cấp nông dân với tầng lớp địa chủ phong kiến.

D. giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.

Câu 6: Xiêm là nước duy nhất ở Đông Nam Á không bị các nước đế quốc biến thành thuộc địa vì

A. thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo.

B. thực hiện chính sách dựa vào các nước lớn.

C. tiến hành cải cách phát triển đất nước, thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo.

D. chấp nhận kí kết các hiệp ước bất bình đẳng với các đế quốc Anh, Pháp.

Câu 7: Sự kiện lịch sử thế giới nào đã tác động mạnh mẽ đến phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Phong trào công nhân quốc tế phát triển mạnh.

B. Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga.

C. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.

D. Sự phục hồi của CNTB sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Câu 8: Nội dung nào không phải là lí do khiến Pháp chiếm Gia Định?

A. Pháp nhận thấy không thể chiếm Đà Nẵng.

B. Chiếm Gia Định có thể cắt đứt đường tiếp tế của nhà Nguyễn.

C. Gia Định không có quân triều đình đóng.

D. Có hệ thống giao thông thuận lợi, từ Gia Định có thể rút sang Campuchia.

Câu 9: Cuộc khởi nghĩa vǜ trang lớn và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là

A. khởi nghĩa Hương Khê.     

B. khởi nghĩa Yên Thế.

C. khởi nghĩa Ba Đình.

D. khởi nghĩa Bãi Sậy.

Câu 10: Sau khi hoàn thành cơ bản xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp đã làm điều gì?

A. Khai thác thuộc địa lần thứ nhất.

B. Khai thác thuộc địa lần thứ hai.

C. Bắt đầu xúc tiến vào việc thiết lập bộ máy cai trị trên toàn Việt Nam.

D. Bắt đầu xúc tiến thiết lập bộ máy chính quyền thực dân và chế độ bảo hộ ở phần lãnh thổ Bắc Kì và Trung Kì.

Câu 11: Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng có ý nghĩa gì?

A. Bước đầu làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp.

B. Chặn đứng kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp.

C. Làm thất bại hoàn toàn kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp.

D. Buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.

Câu 12: Theo nội dung Hiệp ước Nhâm Tuất 1862 thành Vƿnh Long sẽ được trả lại cho triều đình Huế khi

A. Pháp hoàn thành quá trình xâm lược toàn bộ Việt Nam.

B. Pháp hoàn thành quá trình mở rộng xâm chiếm Bắc Kì.

C. triều đình Huế chấm dứt được các hoạt động chống Pháp ở Đông Nam Kì

D. Pháp đàn áp xong phong trào đấu tranh của nhân dân.

Câu 13: Trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo ngày nay, Việt Nam cân và qu"8" để nguyên tắc nào của Liên hợp quốc?

A. Tranh thủ sự ủng hộ của dư luận quốc tế.

B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.

C. Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

D. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của 5 nước lớn.

Câu 14: Nhận xét nào dưới đây là đúng về hạn chế trong các nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc?

A. ĐỀ cao sự nhất trí giữa 5 nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc).

B. Coi trọng việc không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào.

C. ĐỀ cao việc tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.

D. Coi trọng việc giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

Câu 15: Ý nào không đúng nguyên nhân khiến Liên Xô trở thành chỗ dựa cho phong trào hòa bình và cách mạng thế giới?

A. Liên Xô có nền kinh tế vững mạnh, khoa học kỹ thuật tiên tiến.

B. Liên Xô chủ trương duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

C. Liên Xô ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới,

D. Liên Xô là nước duy nhất trên thế giới sở hữu vǜ khí hạt nhân.

Câu 16: Xác định mốc thời gian tan rã của CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu?

A. Từ cuối những NĂM 60 của thế kỷ XX.

B. Từ cuối những NĂM 70 của thế kỷ XX.

C. Từ đầu những NĂM 80 của thế kỷ XX.

D. Từ cuối những NĂM 80 và đầu những NĂM 90 của thế kỷ XX.

Câu 17: Việc thực dân Anh đưa ra phương án Macbátơn đã chứng tỏ

A. thực dân Anh đã chấm dứt việc cai trị và bóc lột Ấn Độ.

B. thực dân Anh đã nhượng bộ trong quá trình cai trị ở Ấn Độ.

C. cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ đã giành thắng lợi hoàn toàn.

D. thực dân Anh muốn thay đổi phương án cai trị để xoa dịu mâu thuẫn dân tộc.

Câu 18: Nguyên nhân chính dẫn đến Chiến tranh lạnh đó là sự đối lập về

A. mục tiêu và cách thức.       

B. hình thức và biện pháp.

C. mục tiêu và chiến lược.      

D. hình thức và chiến lược.

Câu 19: Vì sao toàn cầu hóa là một xu thế khách quan, một thực tế không thể đảo ngược?

A. Kết quả của việc thu hút nguồn lực từ bên ngoài của các nước đang phát triển.

B. Các nước tư bản tăng cường đầu tư vốn ra thị trường thế giới.

C. Kết quả của việc tăng lên mạnh mẽ của lực lượng sản xuất.

D. Các cường quốc đẩy mạnh liên kết kinh tế khu vực và toàn cầu.

Câu 20: Tại sao trong giai đoạn thứ hai của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật được gọi là cách mạng khoa học - công nghệ?

A. Cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học - kỹ thuật.

B. Các quốc gia đầu tư cho việc nghiên cứu công nghệ.

C. Việc đầu tư cho nghiên cứu trên lƿnh vực công nghệ tiếp tục được triển khai.

D. Là giai đoạn công nghệ bắt đầu ứng dụng trong sản xuất.

Câu 24: Tại hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản, có sự tham gia của

A. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng.

B. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

C. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

D. An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

Câu 25: Khi phát xít Nhật xâm lược Đông Dương (1940), thực dân Pháp đã hành động gì?

A. Phát lệnh tổng động viên chống phát xít Nhật.

B. Bắt tay cấu kết với Nhật Bản để cùng thống trị nhân dân ta.

C. Phối hợp với quân Đồng minh chiến đấu chống Nhật.

D. Hợp tác với Đảng Cộng sản Đông Dương chống Nhật Bản xâm lược.

Câu 26: Quá trình đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít của nhân dân Việt Nam gắn liền với những phong trào cách mạng nào?

A. Phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào dân chủ 1936-1939.

B. Phong trào dân chủ 1936-1939 và phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945.

C. Phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945.

D. Phong trào dân tộc dân chủ 1919-1930 và phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945.

Câu 27: Thực chất của phong trào Đông Dương Đại hội trong thời kì 1936-1939 là

A. Vận động quần chúng thực hiện chính sách của Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. Thu thập “dân nguyên” đưa vệu sách đòi Chính phủ Pháp phải thực hiện quyền tự do đó chủ cho nhân dân Đông Dương.

C. Triệu tập Hội nghị Đông Dương để bàn về vấn đề chống chủ nghĩa phat XII

D. Phong trào đấu tranh công khai của nhân dân ta.

Câu 28: Hiệp định Giơnevơ là vĕn bản pháp lí quốc tế ghi nhận

A. quyền được hưởng độc lập, tự do của nhân dân các nước Đông Dương

B. các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước Đông Dương.

C. quyền tổ chức tổng tuyển cử tự do.

D. quyền chuyển quân tập kết theo giới tuyến quân sự tạm thời.

Câu 29: Âm mưu chung của các thế lực phản động trong và ngoài nước đối với nước ta sau Cách mạng tháng Tám NĂM 1945 là gì?

A. Chống phá chính quyền cách mạng Việt Nam.

B. Bảo vệ chính quyền Trần Trọng Kim ở Việt Nam.

C. Mở đường cho đế quốc Mỹ xâm lược.

D. Đưa thực dân Pháp trở lại xâm lược Việt Nam.

Câu 30: Sự kiện nào sau đây là nguyên nhân làm cho Đảng ta thay đổi chủ trương từ hòa hoãn với Tưởng để chống Pháp sang hòa hoãn với Pháp để đuổi Tưởng?

A. Tạm ước Việt - Pháp (14/9/1946).

B. Hiệp ước Hoa - Pháp (28/2/1946).

C. Hiệp định Sơ bộ Việt - Pháp (6/3/1946).

D. Quốc hội khóa I (2/3/1946) nhường cho Tưởng một số ghế trong Quốc hội.

Câu 31: Trọng tâm của kế hoạch Đà Lát đơ Tátxinh là

A. tiến hành “chiến tranh tổng lực”, bình định vùng tạm chiếm,

B. đánh phá hậu phương của ta bằng biệt kích, gián điệp, thổ phỉ.

C. xây dựng phòng tuyến công sự xi măng cốt sắt và vành đai trắng bao quanh trung du đồng bằng Bắc Bộ.

D. gấp rút tập trung quân Âu – Phi nhằm xây dựng lực lượng chiến lược cơ động mạnh.

Câu 32: Việc Mĩ đồng ý với Pháp thực hiện kế hoạch Rove (5/1949) là mở đầu cho

A. chính sách xoay trục của Mĩ sang khu vực châu Á – Thái Bình Dương.

B. thời kì Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu ở Đông Nam Á.

C. thời kì Mĩ trực tiếp dính líu đến cuộc chiến tranh Đông Dương.

D. sự hình thành liên minh quân sự giữa hai cường quốc Pháp Mĩ.

Câu 33: Bộ Chính trị Trung ương Đảng đã dựa trên cơ sở nào để đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam?

A. Quân Mĩ rút khỏi miền Nam, địch mất chỗ dựa.

B. So sánh lực lượng có lợi cho ta, nhất là sau chiến thắng Phước Long.

C. Khả năng chi viện của hậu phương miền Bắc ngày càng lớn.

D. Mĩ cắt giảm viện chợ cho chính quyền Sài Gòn.

Câu 34: Đường lối thể hiện sự lãnh đạo sáng suốt, độc đáo của Đảng ta ngay sau Hiệp định Giơnevơ được kí kết là

A. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.

B. hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất nước nhà.

C. tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam và cách mạng XHCN

ở miền Bắc.

D. tiến hành cách mạng XHCN ở miền Bắc.

Câu 35: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc thực hiện kế hoạch 5 NĂM lần thứ nhất (1961-1965) của nhân dân miền Bắc là gì?

A. Miền Bắc được củng cố vững mạnh, có khả năng tự bảo vệ và đảm bảo nghĩa vụ hậu phương

B. Nền kinh tế miền Bắc đủ sức chi viện cho miền Nam.

C. Làm cho bộ mặt của miền Bắc thay đổi khác trước rất nhiều.

D. Miền Bắc đủ sức để tự bảo vệ sự nghiệp xây dựng CNXH.

Câu 36: Điểm khác biệt lớn nhất của chiến dịch Hồ Chí Minh NĂM 1975 so với chiến dịch Điện Biên Phủ NĂM 1954 là

A. giải phóng vùng đất đai rộng lớn.

B. buộc địch phải đầu hàng không điều kiện.

C. sử dụng chiến thuật đánh nhanh thắng nhanh.

D. có ảnh hưởng quốc tế to lớn.

Câu 37: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Phước Long đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ là gì?

A. Làm lung lay ý chí chiến đấu của quân đội Sài Gòn.

B. Chứng tỏ sự lớn mạnh và khả năng thắng lợi của quân ta, giúp Bộ Chính trị hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam.

C. Giáng đòn mạnh vào chính quyền và quân đội Sài Gòn.

D. Tạo tiền đề thuận lợi để hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng hoàn toàn miền Nam.

Câu 38: Âm mưu thâm độc của Mỹ trong việc “dùng Người Việt đánh người Việt”, “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương” nhằm

A. tăng cường khả năng chiến đấu của quân đội Sài Gòn.

B. giảm xương máu của quân quân Mĩ trên chiến trường.

C. tận dụng xương máu của người Việt Nam.

D. rút dần quân Mĩ và quân đồng minh.

Câu 39: Vì sao Việt Nam phải tiến hành đổi mới?

A. Đó là một yêu cầu cấp thiết từ trước NĂM 1986.

B. Để khắc phục những sai lầm đưa đất nước vượt qua khủng hoảng.

C. Đổi mới để xây dựng đất nước với cơ cấu ngành kinh tế đa dạng.

D. Đổi mới sẽ tạo điều kiện bắt đầu đi vào quá trình xây dựng CNXH.

Câu 40: Tính chất nền kinh tế Việt Nam trong thời kì Đổi mới là gì?

A. Kinh tế tự cấp.

B. Kinh tế bao cấp.

C. Kinh tế hàng hóa tự do.

D. Kinh tế hàng hóa có sự điều tiết của Nhà nước.

ĐÁP ÁN

1-A

2-C

3-D

4-C

5-A

6-C

7-B

8-C

9-B

10-D

11-A

12-C

13-C

14-A

15-D

16-D

17-B

18-C

19-C

20-A

21-D

22-A

23-B

24-A

25-B

26-B

27-B

28-B

29-A

30-B

31-C

32-C

33-B

34-C

35-A

36-C

37-B

38-C

39-B

40-D

Đề 2

Câu 1: Trong xã hội phong kiến Tây Âu gồm những giai cấp cơ bản nào?

A. Lãnh chúa và nông dân tự do.      

B. Chủ nổ và nô lệ.

C. Địa chủ và nông dân.        

D. Lãnh chúa và nông nổ.

Câu 2: Thế nào là phong trào Vĕn hóa Phục hưng?

A. Khôi phục lại toàn bộ nền vĕn hóa cổ đại.

B. Phục hưng tinh thần của nền vĕn hóa Hi Lạp, Rôma và sáng tạo nền vĕn hóa mới của giai cấp tư sản.

C. Phục hưng lại nền vĕn hóa phong kiến thời trung đại.

D. Khôi phục lại những gì đã mất của vĕn hóa.

Câu 3: Bộ luật thành vĕn đầu tiên của nước ta được ban hành dưới triều đại nào?

A. Triều Lý.   

B. Triều Trần. 

C. Triều Lê sơ.           

D. Triều Nguyễn.

Câu 4: Kế sách “vườn không nhà trống” được nhân dân ta thực hiện có hiệu quả trong cuộc kháng chiến nào sau đây

A. Chống quân xâm lược Mông - Nguyên thời Trần.

B. Chống quân xâm lược Tổng thời Lí.

C. Chống quân xâm lược Minh.

D. Chống quân xâm lược Tổng thời Tiền Lê.

Câu 5: Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc “già” và các nước đế quốc “trẻ” cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX tập trung ở

A. vấn đề vǜ khí.        

B. vấn đề thuộc địa.

C. việc phát triển kinh tế.      

D. chính sách huấn luyện quân đội.

Câu 6: “Quan hệ hòa bình giữa các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới I chỉ là tạm thời và mỏng manh” vì

A. có hệ thống thuộc địa nhiều, ít khác nhau.

B. có sự phát triển không đồng đều về kinh tế.

C. các nước đều cho mình có sức mạnh cạnh tranh riêng.

D. đã nảy sinh bất đồng do mâu thuẫn về phân chia quyền lợi.

Câu 7: Điểm khác biệt của xã hội phong kiến Nhật Bản so với xã hội phong kiến Việt Nam giữa thế kỉ XIX là:

A. mầm mống TBCN xuất hiện trong nông nghiệp.

B. mầm mống TBCN phát triển nhanh chóng.

C. sự tồn tại của nhiều thương điểm buôn bán của các nước phương Tây.

D. kinh tế hàng hóa phát triển, công trường thủ công xuất hiện.

Câu 8: Thực dân Pháp đã thực hiện chính sách nào ngay từ khi tiến hành công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam?

A. Chính sách “chia để trị”.

B. Chính sách “dùng người Pháp để trị người Việt”.

C. Chính sách đồng hóa dân tộc Việt Nam.

D. Chính sách “khủng bố trắng” với những người chống đối.

Câu 9: Một trong những điểm khác nhau cơ bản giữa cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884-191 phong

trào Cần Vương (1885-1896) ở Việt Nam là về

A. kết cục và tính chất.          

B. lực lượng tham gia.

C. mục tiêu đấu tranh.

D. phương pháp đấu tranh.

Câu 10: Việc triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất (1874) đã ảnh hưởng gì đến cục dia, kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta?

A. Tạo điều kiện cho thực dân Pháp mở rộng cuộc chiến tranh xâm lược.

B. Làm dấy lên phong trào phản đối Hiệp ước Giáp Tuất trên cả nước.

C. Cứu nguy cho số phận của quân Pháp, gây bất lợi cho kháng chiến.

D. Triều đình Huế tiếp tục lấn sâu vào con đường thương lượng, đầu hàng.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1-D

2-B

3-A

4-A

5-B

6-D

7-B

8-A

9-C

10-B

11-B

12-A

13-B

14-C

15-C

16-A

17-C

18-C

19-C

20-D

21-A

22-D

23-A

24-C

25-C

26-A

27-C

28-B

29-C

30-D

31-A

32-A

33-A

34-C

35-A

36-A

37-B

38-A

39-B

40-C

Đề 3

Câu 1: Những nước nào đi tiên phong trong các cuộc phát kiên địa lí vào thế kỷ Y

A. Anh, Pháp.

B. Anh, Tây Ban Nha.

C. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.          

D. Italia, Bồ Đào Nha.

Câu 2: Thời khóa nào đã đưa Cách mạng tư sản Pháp lên đến đỉnh cao?

A. Thời khóa phải Lập hiến cầm quyền.

B. Thời khóa phái Girôngđanh cầm quyền.

C. Thời khóa phái Giacôbanh cầm quyền.

D. Thời khóa Đốc chính.

Câu 3: Thể chế quân chủ chuyên chế có nghĩa là

A. vua là người đứng đầu, có quyền lực tối cao, trực tiếp điều hành và giải quyết mọi việctrọng đại của quốc gia.

B. vua và các tướng lƿnh quân sự cùng điều hành quản lí đất nước.

C. quyền lực tập trung trong tay một nhóm quý tộc cao cấp.

D. tầng lớp tăng lữ nắm vai trò quyết định trong các vấn đề chính trị và quân sự.

Câu 4: Việc tổ chức bộ máy cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc nhằm mục đích cuối cùng là gì?

A. Sáp nhập nước ta vào lãnh thổ của chúng.

B. Thành lập quốc gia mới thần phục phong kiến Trung Quốc.

C. Thành lập quốc gia riêng của người Hán.

D. Phát triển kinh tế, ổn định đời sống nhân dân Âu Lạc.

Câu 5: Hậu quả nghiêm trọng nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) là gì?

A. Hàng chục triệu người trên thế giới bị thất nghiệp.

B. Nhiều người bị phá sản, mất hết tiền bạc và nhà cửa.

C. Xuất hiện chủ nghĩa phát xít và nguy cơ Chiến tranh thế giới thứ hai.

D. Lạm phát trở nên phi mã, nhà nước không thể điều tiết được.

Câu 6: Đâu không phải là đặc điểm và bài học rút ra từ công cuộc xây dựng CNXH ở Liên ^^ đoạn

1921 - 1941?

A. Bước đầu đặt nền móng cho công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô.

B. Khẳng định sự ưu việt của mô hình CNXH.

C. Đạt được nhiều thành tựu vượt bậc trên mọi lƿnh vực.

D. Hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế.

Câu 7: Thái độ nhượng bộ phát xít của chính phủ các nước Anh, Pháp, Mi là do

A. Sợ các nước phát xít tiến công nước mình và muốn liên minh với phe phát xít.

B. lo sợ trước sự lớn mạnh của Liên Xô và muốn tiến công Liên Xô.

C. lo sợ sự bành trướng của chủ nghĩa phát xít nhưng thù ghét cộng sản nên muốn đẩy chiến tranh về phía Liên Xô.

D. cần thời gian để chuẩn bị chiến đấu chống cả chủ nghĩa cộng sản và chủ nghĩa phát xít.

Câu 8: Hạn chế lớn nhất trong quá trình hoạt động cứu nước của Phan Châu Trinh là

A. biện pháp cải lương, xu hướng bắt tay với Pháp, làm phân tán tư tưởng cứu nước của nhân dân.

B. cổ vǜ tinh thần học tập tự cường chưa có cơ sở.

C. giáo dục tư tưởng chống các hủ tục phong kiến chưa đúng thời điểm.

D. chưa thấy được sức mạnh của quần chúng trong đấu tranh chống xâm lược.

Câu 9: Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất khi

A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.

B. Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ.

C. Chiến tranh thế giới thứ nhất bước vào giai đoạn cuối.

D. Chiến tranh thế giới thứ nhất chưa bùng nổ.

Câu 10: Điểm chung nhất về hành động xâm lược của thực dân Pháp trong hai lần đánh chiếm Hà Nội và các tỉnh Bắc Kì (1873 và 1882 – 1883) là

A. không tôn trọng những điều khoản đã kí với triều đình Huế.

B. sử dụng sức mạnh quân sự ép triều đình đầu hàng.

C. gửi tối hậu thư và sau đó cho quân nổ súng xâm lược.

D. sử dụng các thủ đoạn chính trị, sau đó cho quân nổ súng xâm lược

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1-C

2-C

3-A

4-A

5-C

6-D

7-C

8-A

9-D

10-D

11-C

12-C

13-D

14-A

15-A

16-C

17-C

18-B

19-B

20-A

21-C

22-C

23-B

24-D

25-C

26-D

27-B

28-D

29-A

30-B

31-A

32-D

33-A

34-C

35-D

36-C

37-A

38-C

39-A

40-B

Đề 4

Câu 1: Vì sao nước Anh là nước tiến hành cách mạng công nghiệp đầu tiên trên thế giới?

A. Nước Anh nổ ra cuộc cách mạng tư sản sớm.

B. Nước Anh có điều kiện thuận lợi để đẩy mạnh sản xuất.

C. Nước Anh thu được nhiều lợi nhuận trong các cuộc phát kiến địa lí.

D. Nước Anh có thuộc địa rộng lớn.

Câu 2: Nhận xét nào sau đây đúng về ý nghĩa của phong trào công nhân châu Âu nửa đầu thế kỉ

XIX?

A. Đánh dấu một bước trưởng thành của phong trào công nhân quốc tế.

B. Giai cấp công nhân đã trưởng thành.

C. Làm các chủ xưởng phải tăng lương theo yêu cầu của công nhân.

D. Chủ nghĩa tư bản thụt lùi một bước.

Câu 3: Cuộc khởi nghĩa đầu tiên của nhân dân Âu Lạc chống lại ách đô hộ của bọn phong kiến phương Bắc là

A. khởi nghĩa Bà Triệu.         

B. khởi nghĩa Lý Bí.

C. khởi nghĩa Hai Bà Trưng. 

D. khởi nghĩa Phùng Hưng.

Câu 4: Tính chất của các cuộc chiến tranh giành quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến Việt Nam diễn ra trong suốt các thế kỉ XVI-XVIII là

A. là cuộc cách mạng tư sản.

B. là cuộc nội chiến.

C. là cuộc chiến tranh phi nghĩa giữa các thế lực phong kiến đối lập.

D. là cuộc chiến tranh chính nghĩa bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ.

Câu 5: Tại sao Đức, Ý, Nhật Bản lại đi theo con đường phát xít hóa chế độ chính trị để cứu vĕn tình trạng khủng hoảng nghiêm trọng của mình?

A. Do có ít, hoặc không có thuộc địa, thiếu vốn, nguyên liệu và thị trường.

B. Do nhà nước tồn tại những phần tử phản động âm mưu nắm chính quyền.

C. Do sức ép mạnh mẽ từ các nước Anh, Pháp, Mĩ.

D. Do hai khối đế quốc thành lập ở châu Âu.

Câu 6: Điểm khác biệt lớn nhất giữa phong trào Ngǜ Tứ (1919) với Cách mạng Tân Hợi (1911) là gì?

A. Sinh viên, học sinh là lực lượng khởi xướng phong trào.

B. Có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc.

C. Tính chất chống đế quốc rất cao và triệt để.

D. Có sự tham gia của giai cấp công nhân.

Câu 7: Yếu tố nào chi phối làm cho Nhật Bản mang đặc điểm là chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt?

A. Vừa tiến lên TBCN, vừa duy trì chế độ phong kiến, chủ trương xây dựng nước Nhật bằng sức mạnh kinh tế.

B. Vừa tiến lên TBCN, vừa duy trì quyền sở hữu ruộng đất phong kiến, chủ trương xây dựng nước Nhật bằng sức mạnh kinh tế.

C. Vừa tiến lên TBCN, vừa duy trì quyền sở hữu ruộng đất phong kiến, chủ trương xây dựng nước Nhật bằng sức mạnh quân sự.

D. Vừa  tiến lên TBCN, vừa duy trì chế độ phong kiến, chủ trương xây dựng nước Nhật bằng sức mạnh quân sự.

Câu 8: Chính sách “bế quan tỏa cảng” của triều Nguyễn thực chất là

A. nghiêm cấm các hoạt động buôn bán.

B. nghiêm cấm các thương nhân buôn bán hàng hóa với nước ngoài.

C. không giao thương với thương nhân phương Tây.

D. cấm người nước ngoài đến buôn bán ở Việt Nam.

Câu 9: Lực lượng đông đảo và hăng hái nhất trong phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là

A. giai cấp nông dân.

B. giai cấp công nhân và tư sản dân tộc.

C. tiểu tư sản thành thị và công nhân.

D. giai cấp công nhân.

Câu 10: Yếu tố nào quyết định nhất để khuynh hướng dân chủ tư sản được du nhập, trở thành khuynh hướng chủ đạo của phong trào yêu nước Việt Nam trong NĂM đầu thế kỉ XX?

A. Khuynh hướng phong kiến đã bị thất bại, bế tắc

B. Xã hội Việt Nam đã xuất hiện thêm những lực lượng mới, tiến bộ hơn.

C. Khuynh hướng dân chủ tư sản có sức sống mãnh liệt đối với nhân dân ta.

D. Sự chuyển biến và hoạt động tích cực của các sƿ phu yêu nước thức thời.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1-A

2-A

3-C

4-B

5-A

6-C

7-C

8-C

9-A

10-D

11-A

12-C

13-A

14-A

15-C

16-D

17-D

18-B

19-B

20-A

21-D

22-C

23-C

24-C

25-A

26-A

27-B

28-B

29-C

30-B

31-C

32-B

33-A

34-D

35-C

36-C

37-D

38-C

39-C

40-A

Đề 5

Câu 1: Điểm khác nhau cơ bản về tính chất của Cách mạng tư sản Pháp so với các Anh là gì?

A. Cách mạng tư sản Pháp là cuộc cách mạng tư sản triệt để, Cách mạng tư sản và cách mạng tư sản không triệt để.

B. Cách mạng tư sản Pháp do giai cấp tư sản lãnh đạo, cách mạng Anh do giai cấp tư sản và quý tộc mới lãnh đạo.

C. Cách mạng tư sản Pháp nổ ra dưới hình thức nội chiến, giải phóng dân tộc, Cách mạng tư sản Anh nổ ra dưới hình thức nội chiến.

D. Cách mạng tư sản Pháp sau thắng lợi thiết lập nền cộng hòa, Cách mạng tư sản Anh sau thắng lợi thiết lập nền quân chủ lập hiến.

Câu 2: Nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự xuất hiện của chủ nghĩa xã hội không tưởng là

A. CNTB lúc này đang phát triển mạnh, giành quyền thống trị trên phạm vi toàn thế giới.

B. giai cấp công nhân đã bước lên vǜ đài chính trị như một lực lượng chính trị độc lập.

C. mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản ngày càng gay gắt.

D. chủ nghĩa tư bản đã bộc lộ những hạn chế của nó cần phải thay đổi.

Câu 3: Các triều đại phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách đồng hóa về vĕn hóa đối với nhân dân ta nhằm mục đích

A. bảo tồn và phát triển tinh hoa vĕn hóa phương Đông.

B. khai hóa vĕn minh cho nhân dân ta.

C. nô dịch, đồng hóa nhân dân ta về vĕn hóa.

D. phát triển vĕn hóa Hán trên đất nước ta.

Câu 4: Vĕn kiện nào sau đây được xem như là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta?

A. Nam quốc sơn hà. 

B. Bình Ngô đại cáo.

C. Hịch tướng sƿ.       

D. Phú sông Bạch Đằng.

Câu 5: Điểm nào sau đây là cơ bản nhất chứng tỏ Cách mạng Tân Hợi NĂM 1911 là cuộc cách mạng tư sản không triệt để?

A. Không nêu vấn đề đánh đổ đế quốc và không tích cực chống phong kiến.

B. Chưa đụng chạm đến giai cấp địa chủ phong kiến.

C. Không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.

D. Không giải quyết được vấn đề mâu thuẫn của xã hội nửa thuộc địa nửa phong kiến.

Câu 6: Đức là kẻ hung hãn nhất trong cuộc đua giành thuộc địa cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX vì

A. nước Đức có tiềm lực kinh tế, quân sự nhưng lại ít thuộc địa, thị trường.

B. nước Đức có lực lượng quân đội hùng mạnh, được huấn luyện đầy đủ.

C. nước Đức có nền kinh tế phát triển mạnh nhất châu Âu.

D. giới quân phiệt Đức tự tin có thể chiến thắng các đế quốc khác.

Câu 7: Nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của trật tự Vécxai - Oasinhtơn là

A. sự hình thành liên minh phát xít gây Chiến tranh thế giới thứ hai.

B. sự không thỏa mãn về quyền lợi giữa các nước đế quốc.

C. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc.

D. sự tác động mạnh mẽ của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933.

Câu 8: Sau thất bại trong kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” ở Gia Định, Pháp chuyển sang lối đánh nào?

A. “chinh phục từng gói nhỏ”.           

B. “đánh chắc tiến chắc”.

C. “đánh phủ đầu”.    

D. “chinh phục từng địa phương”.

Câu 9: Thực dân Pháp dựa vào những duyên cớ nào để tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt

Nam?

A. Đổ lỗi cho Việt Nam không cho thương nhân người Pháp ghé vào Đà Nẵng trú bão.

B. Đổ lỗi cho Việt Nam coi trọng thương nhân Trung Quốc hơn thương nhân Pháp.

C. Triều đình nhà Nguyễn trả lời tối hậu thư của nước Pháp không đúng hạn.

D. Triều đình nhà Nguyễn “cấm đạo”, ngĕn cản thương nhân Pháp đến buôn bán.

Câu 10: Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây không nằm trong phong trào Cần vương?

A. Hương Khê.          

B. Ba Đình.    

C. Bãi Sậy.     

D. Yên Thế.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1-A

2-C

3-C

4-A

5-A

6-B

7-A

8-A

9-D

10-D

11-A

12-C

13-A

14-C

15-A

16-B

17-A

18-B

19-C

20-C

21-B

22-D

23-C

24-B

25-C

26-D

27-A

28-C

29-A

30-D

31-B

32-C

33-D

34-D

35-A

36-B

37-A

38-D

39-A

40-C

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Mậu Duệ​​. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON