YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Quang Bình

Tải về
 
NONE

Để giúp các em học sinh có thêm nhiều tài liệu ôn luyện kiến thức và kĩ năng giải bài tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới, HOC247 xin gửi đến Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Quang Bình. Mời các em cùng tham khảo.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT QUANG BÌNH

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

(Thời gian làm bài: 50 phút)

Đề 1

Câu 1. Để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kêu gọi

A. nhân dân thực hiện phong trào tăng gia sản xuất

B. tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân

C. nhân dân cả nước thực hiện “Ngày đồng tâm”

D. cải cách ruộng đát và thực hành tiết kiệm

Câu 2. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 – 1929), thực dân Pháp đã thực hiện biện pháp gì để nắm quyền chỉ huy nền kinh tế Đông Dương?

A. Nâng mức thuế quan với hàng nước ngoài.

B. Thành lập ngân hàng Đông Dương.

C. Tăng cường thu thuế.

D. Tăng cường nhập khẩu hàng hóa Pháp.

Câu 3. Sắp xếp theo thứ tự thời gian tồn tại của các triều đại phong kiến Việt Nam trong các thế kỉ X-XV

A. Lí, Trần, Ngô, Tiền Lê, Hồ, Lê sơ.

B. Ngô, Đinh, Tiền Lê, Lí, Trần, Hồ, Lê sơ.

C. Ngô, Đinh, Tiền Lê, Hồ, Lí, Trần, Lê sơ.

D. Ngô, Đinh, Tiền Lê, Trần, Hồ, Lí, Lê sơ.

Câu 4. Văn kiện nào sau đây được xem như là bản Tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta

A. Bình Ngô đại cáo

B. Nam quốc sơn hà

C. Hịch tướng sĩ

D. Phú sông Bạch Đằng

Câu 5. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương, lĩnh vực nào không được Pháp chú trọng đầu tư ?

A. Giao thông vận tải

B. Công nghiệp nhẹ

C. Công nghiệp nặng

D. Ngoại thương

Câu 6. Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến các chính sách của vua Quang Trung chưa được áp dụng nhiều trên thực tế?

A. Không có sự hậu thuẫn của vua Lê

B. Vua Quang Trung mất sớm

C. Nguyễn Ánh đánh bại triều Tây Sơn

D. Triều Tây Sơn bị chia rẽ.

Câu 7. Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện chấm dứt “Chiến tranh lạnh”?

A. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được kí kết (1972).

B. Định ước Henxinki được kí kết (1975).

C. Liên Xô và Mĩ kí hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (1972).

D. Cuộc gặp gỡ không chính thức giữa M. Góocbachốp và G. Busơ (cha) (1989).

Câu 8. Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng Tháng Tám 1945 có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay ?

A. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.

B. Cương quyết trong đấu tranh.

C. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh.

D. Cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.

Câu 9. Ý nghĩa to lớn của phong trào "Đồng khởi" (1959 -1960) là

A. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ, buộc Mỹ phải thực hiện cuộc đảo chính lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm.

B. Đưa đến sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.

C. Đánh dấu bước ngoặt của cách mạng miền Nam, chuyển từ thể giữ gìn lực lượng sang thế tiến công, mở ra thời kì khủng hoảng của chế độ Mỹ - Diệm.

D. Mở rộng vùng giải phóng.

Câu 10. Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam giai đoạn 1919 - 1930 là

A. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào tư sản, tiểu tư sản từng bước khẳng định vai trò lãnh đạo của họ

B. Cuộc đấu tranh giành quyền cai trị ở Việt Nam giữa thực dân Pháp và vương triều Nguyễn diễn ra mạnh mẽ quyết liệt

C. Sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế, chính trị, xã hội dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của phong trào đấu tranh theo khuynh hướng cách mạng vô sản ở Việt Nam

D. Cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa khuynh hướng cách mạng vô sản và khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản

Câu 11. Ý nào sau đây không phải là âm mưu của Mỹ trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965-1968)?

A. Phá tiềm lực quốc phòng và kết thúc chiến tranh xâm lược.

B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài và miền Bắc cho miền Nam.

C. Phá hoại công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mỹ của nhân dân Việt Nam.

Câu 12. Mâu thuẫn chủ yếu, hàng đầu của xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân pháp và phản động tay sai

B. giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân pháp

C. giữa giai cấp vô sản với giai cấp tư sản

D. giữa giai cấp nông dân và giai cấp địa chủ phong kiến

Câu 13. Ở giữa thế kỉ XIX, tính chất xã hội Việt Nam là

A. Quốc gia phong kiến độc lập

B. Thuộc địa

C. Nửa thuộc địa, nửa phong kiến

D. Nửa thuộc địa

Câu 14. Nguyên nhân quyết định thắng lợi bước đầu của công cuộc đổi mới hiện nay ở nước ta là

A. hoàn cảnh quốc tế vô cùng thuận lợi, sự giúp đỡ to lớn của bạn bè thế giới.

B. tình đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau của nhân dân ba nước Đông Dương.

C. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Việt Nam với đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo.

D. tinh thần đoàn kết, lòng yêu nước, lao động cần cù sáng tạo của nhân dân Việt Nam.

Câu 15. Mục đích khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam là

A. để tăng cường sức mạnh về kinh tế của Pháp đối với các nước tư bản chủ nghĩa

B. bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới lần thứ nhất gây ra

C. bù vào những thiệt hại trong cuộc khai thác lần thứ nhất

D. để thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam

Câu 16. Để thoát khỏi tình trạng đối đầu căng thẳng giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa, châu Âu đã

A. Thành lập Cộng đồng châu Âu (EC).

B. Giúp đỡ Đông Âu phát triển kinh tế

C. Rút khỏi các khối quân sự do Liên Xô và Mĩ đứng đầu

D. Kí hiệp định Henxinki

Câu 17. Nội dung nào dưới đây không được ghi trong Hiệp định sơ bộ (6-3-1946)?

A. Việt Nam không nằm trong khối liên hiệp Pháp.

B. Hai bên ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.

C. Chính phủ Việt Nam đồng ý cho 15.000 quân Pháp ra miền Bắc.

D. Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia tự do.

Câu 18. Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam trong giai đoạn 1954 -1975 là gì

A. Khôi phục kinh tế

B. Hoàn thành cải cách ruộng đất

C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội

D. Tiếp tục cách mạng Dân tộc dân chủ nhân dân

Câu 19. Tại sao thời kì 1936-1939, Đảng lại đưa một số cán bộ của Đảng ra hoạt động công khai?

A. Tình hình thế giới có sự thay đổi có lợi cho cách mạng nước ta.

B. Tình hình trong nước thay đổi, lực lượng cách mạng lớn mạnh.

C. Chính phủ mới ở Pháp đã thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.

D. Thực hiện Nghị quyết của Quốc tế Cộng sản.

Câu 20. Điều kiện quyết định sự bùng nổ phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam là

A. Do chính sách khủng bố, đàn áp dã man của chính quyền Mỹ - Diệm.

B. Mỹ - Diệm phá hoại Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương.

C. Mỹ - Diệm thi hành Luật 10/59, công khai chém giết cán bộ và đồng bào yêu nước.

D. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lào động Việt Nam.

Câu 21. Sau Cách mạng tháng Tám, nước ta phải đối mặt với những khó khăn nào

A. Nạn đói, nạn dốt, giặc ngoại xâm

B. Nạn đói, nạn dốt, nội phản

C. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, ngoại xâm và nội phản

D. Nạn đói, nạn dốt, ngân sách nhà nước trống rỗng

Câu 22. “ Đảng ra đời chứng tỏ giai cấp vô sản ta đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng” (Nguyễn Ái Quốc). Câu nói trên thể hiện điều gì?

A. Đảng ra đời đánh dấu giai cấp công nhân đã trở thành một giai cấp độc lập

B. Đảng ra đời chứng tỏ phong trào công nhân đã có sự chuyển biến về chất

C. Đảng cộng sản là chính đảng của giai cấp công nhân đã giành quyền lãnh đạo cách mạng

D. Không có sự ra đời của Đảng thì không có sự lãnh đạo của giai cấp công nhân

Câu 23. Đại hội quốc dân được tiến hành ở Tân Trào gồm các đại biểu thuộc các thành phần và các miền nào

A. Ba miền thuộc đủ các giới, các đoàn thể, các dân tộc tiêu biểu cho ý chí và nguyện vọng của toàn dân

B. Tiểu tư sản, học sinh, sinh viên, trí thức cả nước

C. Các đảng phái, đoàn thể, tổ chức trong cả nước

D. Toàn thể các tầng lớp nhân dân

Câu 24. Điểm khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi so với Châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Mức độ giành độc lập đồng đều

B. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang

C. Thông qua các tổ chức chính trị trong khu vực lãnh đạo

D. Chống chủ nghĩa thực dân kiểu cũ

Câu 25. Định ước Henxinki (8/1975) được kí kết giữa 33 nước châu Âu cùng Mỹ và Canađa đã

A. đánh dấu chấm dứt tình trạng đối đầu Đông - Tây ở châu Âu

B. tạo tiền đề cho việc thiết lập quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức

C. mở ra điều kiện giải quyết hòa bình các xung đột trên thế giới

D. khẳng định hợp tác, phát triển là xu thế chủ đạo ở châu Âu

Câu 26. Sự kiện nào dưới đây gắn liền với hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô trong những năm 1923 - 1924?

A. Viết "Bản án chế độ thực dân Pháp".

B. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.

C. Tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.

D. Thành lập Hội liên hiệp thuộc địa.

Câu 27. Điểm chung cũng là ưu điểm lớn nhất trong phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX là

A. Tập hợp được đông đảo các giai cấp, tầng lớp xã hội

B. Xác định đúng đối tượng đấu tranh là thực dân Pháp

C. Khởi nghĩa vũ trang theo phạm trù phong kiến

D. Làm chậm quá trình khai thác thuộc địa Pháp

Câu 28. Sự kiện đánh dấu giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị là

A. cuối năm 1885, Đảng Quốc đại được thành lập.

B. đầu năm 1885, Đảng Quốc đại được thành lập.

C. phong trào đấu tranh chống đạo luật chia đôi xứ Bengan.

D. phong trào đấu tranh phản đối vụ án Tilắc.

Câu 29. “Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch. Khai thông biên giới Việt – Trung. Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc”. Đó là 3 mục đích trong chiến dịch nào của ta?

A. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947

B. Chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950.

C. Chiến dịch Hòa Bình

D. Chiến dịch Tây Bắc- Thượng Lào.

Câu 30. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, mâu thuẫn nào trở thành mâu thuẫn cơ bản, cấp bách hàng đầu của cách mạng Việt Nam?

A. Giữa tư sản dân tộc với Pháp.

B. Giữa nông dân với địa chủ.

C. Giữa công nhân với tư sản.

D. Giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp.

Câu 31. Con đường cứu nước của Phan Châu Trinh theo xu hướng nào?

A. Cải cách.

B. Ôn hòa.

C. Bạo lực cách mạng.

D. Bạo động.

Câu 32. Ý nghĩa nào dưới đây là của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968?

1. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ.

2. Chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.

3. Mĩ rút quân về nước.

4. Buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.

A. 2,3

B. 1,2

C. 3,4

D. 4,1

Câu 33. Cách mạng tháng Tám 1945 và phong trào Đồng khởi 1960 ở Việt Nam đều

A. Diễn ra khi những điều kiện khách quan và chủ quan đã chín muồi.

B. Có hình thái tổng khởi nghĩa.

C. Có sự kết hợp giữa tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân.

D. Có hình thái khởi nghĩa từng phần.

Câu 34. Điểm khác biệt căn bản giữa phong trào yêu nước chống Pháp đầu thế kỉ XX so với cuối thế kỉ XIX là ở

A. Tính chất và khuynh hướng

B. Giai cấp lãnh đạo và lực lượng tham gia.

C. Hình thức và phương pháp đấu tranh.

D. Quan niệm và khuynh hướng cứu nước.

Câu 35. Điểm giống nhau giữa Hội Việt Nam cách mạng thanh niên và Việt Nam quốc dân đảng

A.Đều là các tổ chức chính trị theo khuynh hướng vô sản.

B. Đều là các tổ chức yêu nước theo khuynh hướng tư sản.

C. Đều là các tổ chức cộng sản.

D. Đều là các tổ chức cách mạng

Câu 36. Âm mưu thâm độc của đế quốc Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam (1965 – 1968) được thể hiện qua hành động

A. “trực thăng vận, thiết xa vận”.

B. “tìm diệt” và “bình định” vào vùng “đất thánh Việt cộng”.

C. dồn dân lập “ấp chiến lược”.

D. “tìm diệt” và “chiếm đóng”.

Câu 37. Ngày 10/10/1954, sự kiện quan trọng nào đã xảy ra ?

A. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng.

B. Quân ta tiến vào tiếp quản Thủ đô.

C. Trung ương Đảng và Chính phủ trở về Thủ đô.

D. Tên lính Pháp cuối cùng rút khỏi Việt Nam.

Câu 38. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 15 (1/1959) đã nhận định như thế nào về tình hình miền Nam dưới chế độ Mĩ - Diệm

A. Con đường phát triển của cách mạng miền Nam là đấu tranh hòa bình giành chính quyền bằng lực lượng chính trị là chủ yếu

B. Con đường phát triển của cách mạng miền Nam là khi nghĩa giành chính quyền bằng lực lượng chính trị đồng thời kết hợp với lực lượng vũ trang

C. Con đường phát triển của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền bằng lực lượng vũ trang là chủ yếu kết hợp với lực lượng chính trị

D. Con đường phát triển của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền bằng lực lượng chính trị là chủ yếu kết hợp với lực lượng vũ trang

Câu 39. Điểm giống nhau cơ bản giữa “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Chiến tranh cục bộ” là

A. đều là chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ.

B. đều thực hiện âm mưu “dùng người Việt trị người Việt”.

C. đều sử dụng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.

D. đều sử dụng quân đội Mĩ là chủ yếu.

Câu 40. Ý nào sau đây phản ánh không đúng nhất nguyên nhân dẫn đến bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp?

A. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta phải đầu hàng

B. Hội nghị Phôngtennơblô thất bại

C. Được Mỹ giúp sức, thực dân Pháp đã nổ súng xâm lược nước ta

D. Những hành động phá hoại hiệp định sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) của thực dân Pháp

ĐÁP ÁN

Câu 1

B

Câu 21

C

Câu 2

B

Câu 22

A

Câu 3

B

Câu 23

A

Câu 4

B

Câu 24

C

Câu 5

C

Câu 25

A

Câu 6

A

Câu 26

C

Câu 7

D

Câu 27

A

Câu 8

A

Câu 28

B

Câu 9

C

Câu 29

B

Câu 10

D

Câu 30

D

Câu 11

A

Câu 31

A

Câu 12

A

Câu 32

B

Câu 13

A

Câu 33

D

Câu 14

C

Câu 34

A

Câu 15

B

Câu 35

D

Câu 16

D

Câu 36

B

Câu 17

A

Câu 37

B

Câu 18

D

Câu 38

D

Câu 19

C

Câu 39

A

Câu 20

D

Câu 40

C

Đề 2

Câu 1. Dập dìu trống đánh cờ xiêu/ Phen này quyết đánh cả triều lẫn Tây là khẩu hiệu thay đổi về mục tiêu đấu tranh chống thực dân Pháp (1858-1884) của nhân dân ta sau sự kiện nào?

A. Hiệp ước Nhâm Tuất.

B. Hiệp ước Patơnôt.

C. Hiệp ước Giáp Tuất.

D. Hiệp ước Hác Măng.

Câu 2. Điểm khác nhau về quy mô “bình định” miền Nam Việt Nam trong kế hoạch Xta lây - Tay lo so với kế hoạch Giôn Xơn - Mácna Mara là

A. Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ.

B. Cả miền Nam và miền Bắc.

C. Xung quanh Sài Gòn.

D. Trên toàn miền Nam.

Câu 3. Vì sao ngay sau khi hòa bình lập lại năm 1954, nhân dân miền Bắc tiến hành cải cách ruộng đất?

A. Nông nghiệp còn lạc hậu, năng suất lao động thấp.

B. Nông nghiệp còn lạc hậu, năng suất lao động thấp.

C. Xây dựng miền Bắc trở thành hậu phương kháng chiến lớn.

D. Để khắc phục hậu quả chiến tranh để lại.

Câu 4. Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN tiến hành chiến lược kinh tế hướng nội nhằm

A. nhanh chóng xóa bỏ nền kinh tế nghèo nàn, trở thành những nước công nghiệp mới.

B. thu hút vốn đầu tư, kĩ thuật của nước ngoài

C. nhanh chóng xóa bỏ nền kinh tế nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ

D. xây dựng nền kinh tế thị trường, theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 5. Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp?

A. Có tiềm lực kinh tế quốc phòng vững mạnh

B. Sự lãnh đạo sáng suốt của đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối đúng đắn, sáng tạo.

C. Có hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt

D. Có sự ủng hộ, giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc và nhân dân tiến bộ trên thế giới

Câu 6. Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây không nằm trong phong trào Cần vương?

A. Khởi nghĩa Ba Đình

B. Khởi nghĩa Yên Thế

C. Khởi nghĩa Bãi Sậy

D. Khởi nghĩa Hương Khê

Câu 7. Sự kiện nào trực tiếp đưa đến quyết định của Đảng và Chính phủ phát động Toàn quốc kháng chiến chống Pháp?

A. Quân Pháp sát hại nhân dân ở phố Hàng Bún – Hà Nội

B. Pháp đánh chiếm các tỉnh Hải Phòng, Lạng Sơn và Nam Định

C. Pháp gửi tối hậu thư đòi ta giao quyền kiểm soát thủ đô cho Pháp

D. Hội nghị trù bị ở Đà Lạt giữa ta và Pháp thất bại

Câu 8. Điểm khác biệt căn bản của cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 – 1896) là

A. Kết cục đấu tranh

B. Mục đích đấu tranh

C. Phương pháp đấu tranh

D. Lực lượng chủ yếu

Câu 9. Các nước Tây Âu liên kết lại với nhau dựa trên cơ sở nào

A. Có chung đường biên giới

B. Chung ngôn ngữ, đều nằm ở phía Tây châu Âu, cùng thể chế chính trị

C. Tương đồng nền văn hoá, trình độ phát triển, khoa học – kĩ thuật

D. Chung nền văn hoá, trình độ phát triển, khoa học – kĩ thuật

Câu 10. Việt Nam có thể rút ra bài học gì về sự phát triển thần kì của kinh tế Nhật Bản

A. Giảm chi phí cho quốc phòng để tập trung phát triển kinh tế.

B. Khai thác triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên

C. Đầu tư nghiên cứu khoa học và chú trọng giáo dục.

D. Áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật một cách hiệu quả vào sản xuất

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

Câu 1

C

Câu 21

D

Câu 2

D

Câu 22

A

Câu 3

B

Câu 23

C

Câu 4

C

Câu 24

D

Câu 5

A

Câu 25

A

Câu 6

B

Câu 26

A

Câu 7

C

Câu 27

C

Câu 8

B

Câu 28

B

Câu 9

C

Câu 29

C

Câu 10

D

Câu 30

A

Câu 11

D

Câu 31

D

Câu 12

B

Câu 32

B

Câu 13

A

Câu 33

B

Câu 14

C

Câu 34

C

Câu 15

C

Câu 35

B

Câu 16

B

Câu 36

C

Câu 17

B

Câu 37

D

Câu 18

A

Câu 38

B

Câu 19

C

Câu 39

D

Câu 20

A

Câu 40

A

Đề 3

Câu 1. Nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi của cách mạng Tháng Tám năm 1945 là do

A. sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương.

B. thắng lợi của quân đồng minh với chủ nghĩa phát xít.

C. sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc.

D. nghệ thuật khởi nghĩa linh hoạt, sáng tạo.

Câu 2. Ngày 12/4/1944, Hồ Chí Minh viết: “Cuộc kháng chiên của ta lag một cuộc kháng chiến toàn dân nên phải động viên toàn dân, vũ trang toàn dân”. Cuộc kháng chiến trên đây diễn ra trong bối cảnh nào?

A. Khi nhân dân Việt Nam chưa có chính quyền cách mạng.

B. Khi nhân dân Việt Nam đã có chính quyền cách mạng.

C. Khi nước Việt Nam mới đang dần hình thành.

D. Khi các lực lượng đồng minh đang chuẩn bị vào Việt Nam.

Câu 3. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào yêu nước dân chủ tư sản ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX là

A. đào tạo và rèn luyện đội ngũ cán bộ cho phong trào yêu nước dân tộc dân chủ Việt Nam.

B. góp phần cổ vũ mạnh mẽ tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam, bồi đắp truyền thống yêu nước.

C. góp phần khảo sát và thử nghiệm một con đường cứu nước mới theo khuynh hướng dân chủ tư sản.

D. chứng tỏ sự bất lực của hệ thống tư tưởng dân chủ tư sản, độc lập dân tộc không gắn liền với con đường tư sản.

Câu 4. Nguyên nhân quyết định sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 - 1931 là

A. Hậu quả của cuộc khủng khoảng kinh tế 1929 - 1933.

B. mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai phát triển gay gắt.

C. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời và lãnh đạo đấu tranh.

D. những tác động của tình hình thế giới.

Câu 5. Yếu tố nào giữ vai trò quyết định đến việc tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành?

A. Do tinh thần yêu nước thương dân, ý chí đánh đuổi giặc Pháp của Nguyễn Tất Thành.

B. Những hoạt động cứu nước của các vị tiền bối diễn ra sôi nổi nhưng đều thất bại.

C. Phong trào cách mạng thế giới diễn ra mạnh mẽ cổ vũ cách mạng Việt Nam.

D. Do yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc cần tìm ra con đường cứu nước phù hợp.

Câu 6. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2 - 1951) là mốc đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng và là

A. Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội.

B. Đại hội kháng chiến toàn dân.

C. Đại hội kháng chiến thắng lợi.

D. Đại hội xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Câu 7. Ý nào dưới đây không phải là tính chất của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam (1945 - 1954)?

A. Là một cuộc chiến tranh nhân dân, chính nghĩa.

B. Là một cuộc chiến tranh yêu nước, bảo vệ Tổ quốc.

C. Là một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.

D. Là một cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân điển hình.

Câu 8. Ý nào dưới đây không phải là yếu tố chủ quan đảm bảo cho khởi nghĩa Yên Thế tồn tại trong thời gian dài

A. Nghĩa quân biết dựa và dân vừa chiến đấu vừa sản xuất.

B. Nghĩa quân biết khai thác tốt địa hình, địa vật để chiến đấu lâu dài.

C. Nghĩa quân biết vận dụng chiến lược hòa hoãn để chuẩn bị cho cuộc chiến đấu lâu dài.

D. Thực dân Pháp muốn chấm dứt xung đột để tiến hành khai thác thuộc địa ở Bắc Kì.

Câu 9. Cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 là một phong trào

A. có tính chất dân chủ.

B. chỉ mang tính dân tộc.

C. không mang tính cách mạng.

D. mang tính chất cải lương.

Câu 10. Kết quả cuộc đấu tranh dành độc lập của các nước Đông Nam Á trong năm 1945 chứng tỏ

A. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định.

B. điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định.

C. tầng lớp trung gian đóng vai trò nòng cốt.

D. điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

Câu 1

B

Câu 21

A

Câu 2

A

Câu 22

C

Câu 3

D

Câu 23

C

Câu 4

C

Câu 24

B

Câu 5

A

Câu 25

B

Câu 6

C

Câu 26

B

Câu 7

D

Câu 27

D

Câu 8

D

Câu 28

C

Câu 9

A

Câu 29

B

Câu 10

D

Câu 30

C

Câu 11

B

Câu 31

D

Câu 12

B

Câu 32

C

Câu 13

C

Câu 33

B

Câu 14

C

Câu 34

C

Câu 15

B

Câu 35

D

Câu 16

D

Câu 36

A

Câu 17

A

Câu 37

D

Câu 18

A

Câu 38

D

Câu 19

A

Câu 39

A

Câu 20

A

Câu 40

A

Đề 4

Câu 1. Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, quốc gia nào có nền công nghiệp đứng thứ hai thế giới?

A. Anh.

B. Mỹ.

C. Nhật Bản.

D. Liên Xô.

Câu 2. Sự khởi sắc của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được đánh dấu bằng sự kiện nào?

A. Việt Nam gia nhập ASEAN (1995).

B. Hiệp ước Bali được kí kết (1976).

C. Campuchia gia nhập ASEAN (1999).

D. Brunây gia nhập ASEAN (1984).

Câu 3. Trong giai đoạn 1945 - 1973, kinh tế Mỹ

A. khủng hoảng và suy thoái.

B. phát triển mạnh mẽ.

C. phát triển xen kẽ suy thoái.

D. phục hồi và phát triển.

Câu 4. Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc đã

A. tham dự Hội nghị Quốc tế Nông dân.

B. tham dự Đại hội V của Quốc tế Cộng sản.

C. tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa.

D. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

Câu 5. Cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản Đảng (1929) là tờ báo

A. An Nam trẻ.

B. Người nhà quê.

C. Chuông rè.

D. Búa liềm.

Câu 6. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 10 - 1930) quyết định đổi tên Đảng thành

A. Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. Đảng Lao động Việt Nam.

C. An Nam Cộng sản đảng.

D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

Câu 7. Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12 - 3 - 1945) được Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra ngay sau khi

A. Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương.

B. Nhật tiến vào chiếm đóng Đông Dương.

C. Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

D. chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ.

Câu 8. Năm 1953, thực dân Pháp đề ra kế hoạch Nava nhằm mục đích

A. khóa chặt biên giới Việt – Trung.

B. cô lập căn cứ địa Việt Bắc.

C. kết thúc chiến tranh trong danh dự.

D. quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương.

Câu 9. Đối với cách mạng miền Nam, Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 1 - 1959) chủ trương

A. sử dụng bạo lực cách mạng.

B. đấu tranh đòi hiệp thương tổng tuyển cử.

C. đẩy mạnh chiến tranh du kích.

D. kết hợp đấu tranh chính trị và ngoại giao.

Câu 10. Chiến dịch nào đã kết thúc thắng lợi cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở miền Nam Việt Nam?

A. Huế - Đà Nẵng.

B. Đường 14 - Phước Long.

C. Hồ Chí Minh.

D. Tây Nguyên.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

Câu 1

D

Câu 21

A

Câu 2

B

Câu 22

C

Câu 3

B

Câu 23

C

Câu 4

C

Câu 24

B

Câu 5

D

Câu 25

B

Câu 6

A

Câu 26

A

Câu 7

A

Câu 27

D

Câu 8

C

Câu 28

C

Câu 9

A

Câu 29

D

Câu 10

C

Câu 30

B

Câu 11

B

Câu 31

A

Câu 12

A

Câu 32

C

Câu 13

D

Câu 33

D

Câu 14

C

Câu 34

B

Câu 15

C

Câu 35

C

Câu 16

B

Câu 36

A

Câu 17

A

Câu 37

D

Câu 18

A

Câu 38

A

Câu 19

C

Câu 39

B

Câu 20

D

Câu 40

A

Đề 5

Câu 1. Hình thức đấu tranh chủ yếu trong cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là

A. chiến tranh cách mạng.

B. bạo động cách mạng.

C. khởi nghĩa vũ trang.

D. khởi nghĩa từng phần.

Câu 2. Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh tại Hội nghị Ianta là

A. Phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận.

B. Kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai để tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.

C. Giải quyết các hậu quả chiến tranh, phân chia chiến lợi phẩm.

D. Thành lập tổ chức quốc tế - Liên Hợp Quốc.

Câu 3. Nhân dân Liên Xô nhanh chóng hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946-1950) dựa vào

A. Những tiến bộ khoa học kĩ thuật.

B. Sự giúp đỡ của các nước Đông Âu.

C. Tinh thần tự lực tự cường.

D. Có nguồn tài nguyên phong phú.

Câu 4. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, Đông Nam Á (trừ Thái Lan) vốn là thuộc địa của

A. các đế quốc Âu-Mĩ.

B. Đế quốc Mĩ.

C. Thực dân Pháp.

D. Phát xít Nhật.

Câu 5. Năm 1975, nhân dân các nước ở Châu Phi đã hoàn thành công cuộc đấu tranh

A. đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân cũ, giành độc lập dân tộc.

B. đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân mới, giành độc lập dân tộc.

C. đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân cũ, chế độ A-pac-thai.

D. đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân mới, chế độ A-pac-thai.

Câu 6. Trong những yếu tố dưới đây yếu tố nào được xem là thuận lợi của Việt Nam khi tham gia vào tổ chức ASEAN?

A. Có nhiều cơ hội áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật của hiện đại của thế giới.

B. Có điều kiện tăng cường sức mạnh quân sự của mình trong khu vực.

C. Có điều kiện tăng cường sự ảnh hưởng của mình đối với các nước trong khu vực.

D. Có điều kiện để thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước phát triển.

Câu 7. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi có gì khác so với Mĩ la tinh về hình thức đấu tranh?

A. Đấu tranh vũ trang.

B. Đấu tranh chính trị.

C. Đấu tranh chính trị kết hợp với vũ trang.

D. Đấu tranh vũ trang kết hợp với chính trị.

Câu 8. Nét khác biệt trong việc đầu tư phát triển khoa học - kỹ thuật của Nhật Bản so với các nước Tây Âu và Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ 2 là

A. Mua bằng phát minh sáng chế.

B. Đầu tư vốn để xây dựng các viện nghiên cứu khoa học.

C. Tập trung lĩnh vực sản xuất ứng dụng dân dụng.

D. Giảm chi phí cho quốc phòng.

Câu 9. Chiến lược toàn cầu của Mĩ với 3 mục tiêu chủ yếu, theo em mục tiêu nào có ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam?

A. Ngăn chặn và tiến tới tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.

B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.

C. Đàn áp phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.

D. Khống chế các nước tư bản đồng minh.

Câu 10. Trong cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại, “mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. Khoa học gắn liền với kĩ thuật, khoa học đi trước mở đường cho kĩ thuật. Đến lượt mình, kĩ thuật lại đi trước mở đường cho sản xuất”. (Nguồn: Sách giáo khoa, Lịch sử 12, NXB. Giáo dục, trang 66). Đoạn trích trên đã chứng tỏ

A. khoa học-kĩ thuật có mối quan hệ rất chặt chẽ.

B. khoa học có vai trò quan trọng đối với đời sống.

C. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

D. khoa học là nguồn gốc của kĩ thuật.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

Câu 1

C

Câu 21

C

Câu 2

A

Câu 22

B

Câu 3

C

Câu 23

B

Câu 4

A

Câu 24

B

Câu 5

A

Câu 25

A

Câu 6

A

Câu 26

C

Câu 7

B

Câu 27

B

Câu 8

C

Câu 28

C

Câu 9

A

Câu 29

A

Câu 10

C

Câu 30

C

Câu 11

B

Câu 31

B

Câu 12

D

Câu 32

A

Câu 13

B

Câu 33

B

Câu 14

C

Câu 34

C

Câu 15

A

Câu 35

A

Câu 16

D

Câu 36

D

Câu 17

A

Câu 37

B

Câu 18

A

Câu 38

C

Câu 19

D

Câu 39

C

Câu 20

D

Câu 40

D

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Quang Bình​. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON