YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Sông Lô

Tải về
 
NONE

HOC247 xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo và các em học sinh Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Sông Lô, đề thi gồm có các câu trắc nghiệm với đáp án đi kèm sẽ giúp các em luyện tập, làm quen các dạng đề đồng thời đối chiếu kết quả, đánh giá năng lực bản thân từ đó có kế hoạch học tập phù hợp. Mời các em cùng tham khảo!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT SÔNG LÔ

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

(Thời gian làm bài: 50 phút)

Đề 1

Câu 1: Từ hậu quả của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai, Việt Nam rút ra bài học gì trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền hiện nay?

A. Kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.

B. Giải quyết tranh chấp, xung đột bằng biện pháp hòa bình.

C. Chạy đua vũ trang tăng cường sức mạnh quân sự.

D. Liên kết với các cường quốc để hợp tác quân sự.

Câu 2: Đặc điểm nổi bật của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là

A. lần đầu tiên công – nông đoàn kết đấu tranh.

B. phong trào lần đầu tiên do Đảng lãnh đạo.

C. quy mô rộng lớn, tính chất quyết liệt, triệt để.

D. mang tính quần chúng, quy mô rộng lớn, hình thức phong phú.

Câu 3: Khi thực dân Pháp tiến công lên Việt Bắc vào thu đông năm 1947, Đảng ta đã có Chỉ thị

A. “đánh nhanh thắng nhanh”.

B. “phải phòng ngự trước, tiến công sau”.

C. “phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp”.

D. “phải thực hiện cuộc tiến công chiến lược lên biên giới”.

Câu 4: Tổ chức nào không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?

A. Khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA).

B. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).

C. Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM).

D. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA).

Câu 5: Điểm giống nhau cơ bản trong các chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. “Chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ là gì?

A. Đều là loại hình chiến tranh tổng lực.

B. Đều là loại hình chiến tranh toàn diện.

C. Đều là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới, nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ.

D. Đều là chiến tranh xâm lược thực dân.

Câu 6: Đảng ta chủ trương mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) trên toàn miền Nam là xuất phát từ nhận định

A. so sánh lực lượng đã thay đổi có lợi cho ta và mâu thuẫn ở Mĩ trong năm bầu cử Tổng thống (1968).

B. mâu thuẫn giữa Mĩ với chính quyền và quân đội Sài Gòn ngày càng gay gắt.

C. sự thất bại nặng nề của quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn trong hai mùa khô 1965 – 1966 và 1966 – 1967.

D. sự ủng hộ to lớn của các nước XHCN đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta.

Câu 7: Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng trong những năm 1858 – 1859 đã

A. tiêu diệt nhiều lực quân Pháp.

B. quân của triều đình lớn mạnh.

C. bước đầu làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.

D. Pháp buộc rút quân về nước.

Câu 8: Biện pháp được Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như “xương sống” và “quốc sách” ở miền nam Việt Nam trong những năm 1961 - 1965 là

A. lập các “vành đai trắng” để dễ bề khủng bố lực lượng cách mạng.

B. phong tỏa biên giới, vùng biển để ngăn cản sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam.

C. lập các “khu trù mật”.

D. dồn dân lập “ấp chiến lược”.

Câu 9: Tại sao Pháp lại chấp nhận đàm phán với ta ở hội nghị Giơnevơ?

A. Pháp lo sợ Trung Quốc đưa quân sang.

B. Pháp bị thất bại ở Điện Biên Phủ.

C. Do sức ép của Liên Xô.

D. Dư luận nhân dân thế giới phản đối.

Câu 10: Cuộc cách mạng của nhân dân Cu-ba thắng lợi hoàn toàn được đánh dấu bằng sự kiện lịch sử nào?

A. Phi-đen Cát-tơ-rô cùng 81 chiến sĩ trở về nước tiến hành chiến tranh du kích và phát động nhân dân đấu tranh vũ trang.

B. Cuộc tấn công trại lính Môn-ca-đa cùng 135 thanh niên yêu nước do Phi-đen Cát-tơ-rô chỉ huy.

C. Chế độ độc tài Ba-tix-ta sụp đổ, nước Cộng hòa Cu-ba ra đời do Phi-đen Cát-tơ-rô đứng đầu.

D. Nước Cộng hòa Cu-ba tiến lên Xây dựng Chủ nghĩa xã hội.

Câu 11: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân các nước Đông Nam Á có cơ hội thuận lợi nào trong cuộc đấu tranh giành độc lập?

A. Liên Xô giúp đỡ phong trào đấu tranh giành độc lập ở các nước Đông Nam Á.

B. Quân đồng minh chiếm đóng Nhật Bản.

C. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng đồng minh không điều kiện.

D. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.

Câu 12: Sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian:

1. Chủ trương “vô sản hóa” của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.

2. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên sáng lập ra báo “Thanh niên”.

3. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập.

4. Đông Dương Cộng sản đảng được thành lập.

A. 1, 2, 3, 4.

B. 3, 1, 2, 4.

C. 2, 1, 3, 4.

D. 2, 1, 4, 3.

Câu 13: Để thích nghi với xu thế toàn cầu hóa, Việt Nam cần phải

A. nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức.

B. tận dụng nguồn vốn và kĩ thuật bên ngoài để phát triển kinh tế.

C. đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

D. tiếp tục công cuộc đổi mới, ứng dụng thành tựu Khoa học - kỹ thuật của thế giới.

Câu 14: Trước khi đi xa, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã để lại Di chúc với dự liệu thiên tài, động viên tinh thần chiến đấu của quân dân ta:

A. “Vì độc lập, vì tự do, đánh cho Mĩ cút, đánh cho Ngụy nhào”.

B. “Tiến lên! Toàn thắng ắt về ta”!

C. “Đế quốc Mĩ nhất định phải cút khỏi nước taTổ quốc ta nhất định sẽ thống nhất. Đồng bào Nam, Bắc nhất định sẽ sum họp một nhà”.

D. “Hễ còn một tên xâm lược trên đất nước ta, thì ta còn phải chiến đấu quét sạch nó đi”.

Câu 15: Tính chất của phong trào Cần Vương chống thực dân Pháp xâm lược trong những năm cuối thế kỉ XIX là

A. phong trào yêu nước theo hệ tư tưởng phong kiến.

B. phong trào yêu nước theo hệ tư tưởng tư sản.

C. phong trào nông dân tự phát.

D. phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản.

Câu 16: Liên minh châu Âu (EU) ra đời không chỉ nhằm hợp tác liên minh giữa các nước thành viên trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ mà còn trong cả lĩnh vực

A. chính trị và đối ngoại.

B. chính trị, đối ngoại và an ninh chung.

C. đối ngoại và an ninh chung.

D. chính trị và an ninh chung.

Câu 17: Trong các điều khoản của nội dung Hiệp định Pa-ri, điều khoản nào có ý nghĩa nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam?

A. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

B. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt.

C. Các bên để nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do.

D. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân Đồng minh, phá hết căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.

Câu 18: Mục đích sử dụng năng lượng nguyên tử của Liên Xô khác với Mĩ là

A. khống chế các nước khác.

B. duy trì nền hòa bình thế giới.

C. ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.

D. mở rộng lãnh thổ.

Câu 19: “Phương án Mao-bát-tơn” ở Ấn Độ được thực dân Anh thực hiện trên cơ sở nào?

A. Tôn giáo: Ấn Độ giáo và Hồi giáo.

B. Theo nguyện vọng nhân dân Ấn Độ.

C. Theo vị trí địa lý.

D. Theo ý đồ của thực dân Anh.

Câu 20: Từ Chính sách Kinh tế mới ở Nga, bài học kinh nghiệm nào mà Việt Nam có thể học tập cho công cuộc đổi mới đất nước hiện nay?

A. Chú trọng phát triển một số ngành công nghiệp nặng.

B. Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần có sự kiểm soát của Nhà nước.

C. Quan tâm đến lợi ích của các tập đoàn, tổng công ti lớn.

D. Chỉ tập trung phát triển một số ngành kinh tế mũi nhọn.

Câu 21: Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917?

A. Làm thay đổi hoàn toàn tình hình nước Nga.

B. Đưa đến sự thành lập Liên bang Xô viết (Liên Xô).

C. Đưa người lao động trở thành người làm chủ đất nước, làm chủ vận mệnh của mình.

D. Giải phóng giai cấp công nhân, nhân dân lao động và các dân tộc Nga khỏi áp bức bóc lột.

Câu 22: Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc bước đầu tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam?

A. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.

B. Đưa bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc-xai.

C. Đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin.

D. Tham gia sáng lập Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa Pháp ở Pari.

Câu 23: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng đã quyết định đổi tên Đảng là

A. Đảng Lao động Việt Nam.

B. Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Đảng Dân chủ Việt Nam.

D. Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 24: Xã hội Việt Nam trong những năm 1930 - 1931 tồn tại những mâu thuẫn cơ bản nào?

A. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và giữa nông dân với địa chủ phong kiến.

B. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với tư sản.

C. Mâu thuẫn giữa tư sản với chính quyền thực dân Pháp.

D. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến.

Câu 25: Sau khi trật tự hai cực Ianta sụp đổ, một trật tự thế giới mới dần hình thành theo xu hướng

A. một cực.

B. một cực, nhiều trung tâm.

C. đa cực.

D. hai cực

Câu 26: Cơ quan nào của Liên Hợp Quốc có sự tham gia đầy đủ của tất cả các thành viên, họp mỗi năm một lần để bàn bạc, thỏa thuận các vấn đề liên quan đến Hiến chương Liên Hợp Quốc?

A. Hội đồng quản thác quốc tế.

B. Hội đồng Bảo an.

C. Đại hội đồng.

D. Ban Thư ký.

Câu 27: Qua công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Thực dân Pháp, phương thức sản xuất nào từng bước du nhập vào Việt Nam?

A. Phương thức sản xuất phong kiến.

B. Phương thức sản xuất nhỏ, tự cung tự cấp.

C. Phương thức bóc lột thực dân.

D. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.

Câu 28: Chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là

A. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950.

B. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.

C. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.

D. Chiến dịch Thượng Lào 1954.

Câu 29: Bài học kinh nghiệm từ việc ký Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) được Đảng ta vận dụng như thế nào trong chính sách đối ngoại hiện nay?

A. Sự đồng thuận trong việc giải quyết tranh chấp.

B. Lợi dụng sự ủng hộ của các tổ chức quốc tế.

C. Kiên trì trong đấu tranh bảo vệ lợi ích quốc gia.

D. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.

Câu 30: Nguyên nhân nào là cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Nhật Bản phát triển và là bài học cho các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam?

A. Con người được đào tạo chu đáo và áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật của thế giới.

B. Tận dụng tốt các điều kiện bên ngoài để phát triển.

C. Các công ty ăng động, có tầm nhìn xa, sức cạnh tranh cao, chi phí cho quốc phòng thấp.

D. Vai trò lãnh đạo, quản lý có hiện quả của Nhà nước.

Câu 31: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, tình hình nước ta gặp nhiều khó khăn, trong đó nguy hiểm nhất là gì?

A. Nạn đói tiếp tục đe dọa đời sống của nhân dân.

B. Ngoại xâm và nội phản phá hoại.

C. Chính quyền cách mạng còn non trẻ.

D. Các tệ nạn xã hội cũ, hơn 90% dân số bị mù chữ.

Câu 32: Tại sao nói “Hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển là thời cơ đối với các dân tộc khi bước vào thế kỉ XXI”?

A. Có điều kiện ổn định về chính trị để phát triển.

B. Có điều kiện để tăng cường mối quan hệ hợp tác trên các lĩnh vực.

C. Không bị chiến tranh đe dọa, tập trung phát triển đất nước.

D. Tạo môi trường hòa bình để các dân tộc phát triển và cơ hội để các nước tăng cường hợp tác về mọi mặt.

Câu 33: Con đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành có gì khác so với các bậc tiền bối?

A. Sang các nước phương Tây, đến nước Pháp tìm hiểu xem họ làm thế nào, rồi trở về giúp đồng bào mình.

B. Tìm cách chấn hưng dân khí để đuổi Pháp về nước.

C. Bất hợp tác với Pháp để Pháp tự động rút lui.

D. Tìm sự trợ giúp của Nhật Bản để chống Pháp.

Câu 34: Nội dung của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 - 1954) của Đảng ta là

A. trường kỳ, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.

B. tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.

C. toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.

D. toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

Câu 35: Sự kiện lịch sử thế giới nào đã tác động mạnh mẽ đến phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga 1917.

B. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.

C. Phong trào công nhân quốc tế phát triển mạnh.

D. Sự phục hồi của Chủ nghĩa tư bản sau chiến tranh thế giới thứ nhất.

Câu 36: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 là do

A. hậu quả của cao trào cách mạng Thế giới 1918 - 1923.

B. sản xuất ồ ạt “cung” vượt quá “cầu” của thời kì 1924 - 1929.

C. giá cả đắt đỏ, người dân không mua được hàng hóa.

D. việc quản lý, điều tiết của các nước tư bản lạc hậu.

Câu 37: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) là gì?

A. Đưa nhân dân tiến lên làm chủ nhiều thôn xã ở miền Nam.

B. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.

C. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam.

D. Đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam, chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

Câu 38: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào?

A. Triển khai “Chiến lược toàn cầu” với tham vọng làm bá chủ thế giới.

B. Hòa bình, hợp tác với các nước trên thế giới.

C. Bắt tay với Trung Quốc.

D. Dung dưỡng một số nước Đồng minh để chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 39: Thời cơ “ngàn năm có một” của Cách mạng tháng Tám năm 1945 tồn tại trong khoảng thời gian nào?

A. Trước khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

B. Từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

C. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

D. Từ trước khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến sau khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

Câu 40: Điểm giống nhau cơ bản nhất về tư tưởng cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh là

A. đều thiết lập chế độ cộng hòa sau khi giành độc lập.

B. đều xuất phát từ lòng yêu nước và vận động giải phóng dân tộc theo xu hướng dân chủ tư sản.

C. đều có tư tưởng bạo động và cải cách.

D. đều dựa vào Nhật để giành độc lập.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

B

D

C

B

C

6

7

8

9

10

A

C

D

B

C

11

12

13

14

15

C

D

A

C

A

16

17

18

19

20

B

D

B

A

B

21

22

23

24

25

B

C

A

A

C

26

27

28

29

30

C

D

A

D

A

31

32

33

34

35

B

D

A

D

A

36

37

38

39

40

B

D

A

C

B

Đề 2

Câu 1: Trong quá trình xâm lược Việt Nam, ngày 20-11-1873, quân Pháp nổ súng tấn công

A. Hà Nội                    

B. Gia Định

C. Huế                         

D. Đà Nẵng

Câu 2: Mục đích của phong trào Duy Tân ở Việt Nam do Phan Châu Trinh khởi xướng là gì?

A. Cải cách, duy tân, khôi phục độc lập dân tộc và phát triển đất nước.

B. Cải cách, duy tân, đánh đổ phong kiến, thành lập nền quân chủ lập hiến.

C. Đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập, thành lập nền cộng hòa.

D. Đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập, thành lập nền quân chủ lập hiến.

Câu 3: Một trong những mặt hạn chế của xu hướng toàn cầu hóa là

A. tình trạng ô nhiễm môi trường ở nhiều nơi trên thế giới.

B. làm cho mọi hoạt động và đời sống của con người kém an toàn.

C. sự gia tăng của tai nạn lao động và tai nạn giao thông.

D. làm thay đổi cơ cấu kinh tế và cơ cấu dân cư ở các nước.

Câu 4: Sau ngày 16-5-1955, tình hình miền Bắc Việt Nam như thế nào?

A. Pháp đang đóng quân Hà Nội.

B. Mĩ hoàn toàn chiếm đóng miền Bắc.

C. Pháp đang đóng quân Hải Phòng.

D. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng.

Câu 5: Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu gì về khoa học- kĩ thuật?

A. Phóng hành công vệ tinh nhân tạo.

B. Phối hợp với Mĩ xây dựng trạm vũ trụ Hòa Bình.

C. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

D. Phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.

Câu 6: Từ năm 1960 đến năm 1973, kinh tế Nhật Bản bước vào giai đoạn

A. phục hồi và phát triển.

B. khủng hoảng trầm trọng.

C. phát triển “thần kì”.

D. phát triển xen kẽ với suy thoái.

Câu 7: Năm 1923, một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì thành lập tổ chức chính trị nào ở dưới đây?

A. Đoàn Thanh niên.

B. Hội Phục Việt.

C. Việt Nam nghĩa đoàn.

D. Đảng Lập hiến.

Câu 8: Chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương xác định kẻ thù là

A. phát xít Nhật và chế độ phong kiến.

B. thực dân Pháp.

C. đế quốc phát xít Pháp-Nhật.

D. phát xít Nhật.

Câu 9: Nhằm giải quyết khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã phát động phong trào

A. “Tuần lễ vàng”, lập “Hũ gạo cứu đói”.

B. tăng gia sản xuất, tổ chức “ngày đồng tâm”

C. tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm.

D. “Tuần lễ vàng”, xây dựng “Quỹ độc lập”.

Câu 10: Hình thức quyền được thiết lập sau thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga là gì?

A. Xô viết công nông binh.

B. Dân chủ cộng hòa.

C. Dân chủ nhân dân.

D. Xã hội chủ nghĩa.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

A

A

B

D

A

6

7

8

9

10

C

D

D

D

A

11

12

13

14

15

D

A

C

B

B

16

17

18

19

20

D

C

A

C

A

21

22

23

24

25

C

C

B

C

A

26

27

28

29

30

B

D

C

C

B

31

32

33

34

35

C

A

A

D

D

36

37

38

39

40

D

B

B

B

B

Đề 3

Câu 1. Sau năm 1945, phong trào giải phóng dân tộc nổ ra sớm nhất ở

A. khu vực Đông Nám Á.

C. khu vực Mĩ latinh.

B. khu vực Bắc Phi.

D. khu vực Đông Bắc Á.

Câu 2. Đặc điểm khác biệt của cách mạng khoa học - công nghệ sau Chiến tranh thế giới thứ hai với cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII là

A. kĩ thuật đi trước mở đường cho khoa học phát triển.

B. mọi phát minh khoa học đều bắt nguồn từ cải tiến kĩ thuật.

C. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

D. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.

Câu 3. Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng Việt Nam được Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941) xác định là

A. giải phóng dân tộc.

C. giải phóng các dân tộc Đông Dương.

B. đánh đổ phong kiến và tay sai.

D. thực hiện người cày có ruộng.

Câu 4.  Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời ngày 6 – 1- 1930 là kết quả tất yếu của

A. phong trào công nhân trong những năm 1919 – 1925.

B. cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam trong thời đại mới.

C. phong trào công nhân trong những năm 1925 – 1927.

D. phong trào dân tộc dân chủ trong những năm 1919 – 1926.

Câu 5. Từ năm 1979 đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX, quan hệ giữa Việt Nam với ASEAN là

A. hợp tác song phương.

C. đối thoại hòa bình.

B. đối đầu do bất đồng về kinh tế, chính trị.

D. đối đầu do vấn đề Campuchia.

Câu 6. Vì sao tầng lớp tiểu tư sản trở thành bộ phận quan trọng của cách mạng dân tộc dân chủ ở nước ta?

A. Vì bị thực dân Pháp chèn ép, bạc đãi, khinh rẻ.

B. Vì đời sống bấp bênh, dễ bị xô đẩy vào con đường phá sản thất nghiệp.

C. Vì chiếm số đông trong xã hội, có điều kiện kinh tế ổn định.

D. Có trình độ tri thức, có điều kiện tiếp thu những tư tưởng mới.

Câu 7. Chiến lược của cách mạng Việt Nam là tiến hành “tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi lên xã hội cộng sản” là xác định trong

A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (đầu năm 1930).

B. Báo Thanh niên (6 – 1925).

C.Tác phẩm “Đường kách mệnh”.

D. Luận cương chính trị (10 – 1930).

Câu 8. Phương pháp đấu tranh của cách mạng Đông Dương được xác định trong thời kì 1936 – 1939 là kết hợp

A. đấu tranh công khai và hợp pháp.

B. đấu tranh công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.

C. đấu tranh bí mật và bất hợp pháp.

D. đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

Câu 9. Ngày 13- 8 – 1945, ngay khi nhận được những thông tin về việc Nhật Bản sắp đầu hàng Đồng minh, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh lập tức thành lập cơ quan nào?

A. Ủy ban lâm thời khu giải phóng.

C. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.

B. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.

D. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì.

Câu 10. Tổ chức hạt nhân của Việt Nam Quốc dân đảng là

A. Tâm tâm xã.

C. Nam Đồng thư xã.

B. Cộng sản đoàn.

D. Cường học thư xã.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

A

D

A

B

D

6

7

8

9

10

D

A

B

B

C

11

12

13

14

15

C

B

C

B

D

16

17

18

19

20

A

A

C

D

A

21

22

23

24

25

C

C

C

D

D

26

27

28

29

30

C

C

B

B

A

31

32

33

34

35

B

D

B

B

A

36

37

38

39

40

D

C

D

B

C

Đề 4

Câu 1: Một trong những hoạt động gắn liền với tên tuổi của nhà yêu nước Phan Châu Trinh là

A. phong trào Duy tân (1906-1908).

C. thành lập trường Đông Kinh nghĩa thục (1907).

B. phong trào Đông du (1905-1908).

D. thành lập Việt Nam quang phục hội (1912).

Câu 2: Trước khi bị thực dân Pháp xâm lược (1858), Việt Nam là một quốc gia

A. tự do, có chủ quyền và đạt được nhiều tiến bộ về kinh tế, văn hóa.

B. phong kiến có nền kinh tế phát triển và nền văn hóa độc đáo.

C. độc lập, có chủ quyền, đạt được những tiến bộ nhất định về kinh tế, văn hóa.

D. phong kiến hùng mạnh ở khu vực Đông Nam Á.

Câu 3: Một trong những mục tiêu của chiến lược “Cam kết và mở rộng” dưới thời B. Clintơn là

A. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.

B. lôi kéo và tập hợp các nước đồng minh của mình đứng vào liên minh quân sự chống Liên Xô.

C. ngăn chặn rồi tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn thế giới.

D. sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác.

Câu 4: Sau khi 6 tỉnh Nam Kì rơi vào tay Pháp, tư tưởng chi phối các quan cấp cao trong triều đình nhà Nguyễn là

A. vừa đánh vừa hòa.

B. đầu hàng quân Pháp.

C. hòa hoãn với quân Pháp.

D. quyết tâm chống quân Pháp.

Câu 5: Thành tựu quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất (1957).

B. Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vũ trụ có người lái (1961).

C. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949).

D. Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới, sau Mỹ.

Câu 6: Biện pháp để giải quyết khủng hoảng kinh tế 1929 -1933 của các nước Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản là

A. tiến hành cải cách kinh tế - xã hội.

B. tiêu hủy hàng hóa để giữa giá thị trường.

C. thiết lập chế độ độc tài phát xít gây chiến tranh.

D. hiệp thương với Anh, Pháp, Mỹ để cùng giải quyết khủng hoảng.

Câu 7: Địa bàn hoạt động của cuộc khởi nghĩa Hương Khê (1885 -1896) là

A. Thanh Hoá, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị.

B. Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.

C. Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị.

D. Hà Tĩnh, Nghệ An, Thanh Hoá, Ninh Bình.

Câu 8: Một trong những nội dung của kế hoạch Na-va là

A. gấp rút tập trung quân Âu Phi xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh.

B. chuyển lực lượng ra chiến trường Bắc Bộ, thực hiện tiến công chiến lược.

C. tiến hành “chiến tranh tổng lực”, bình định vùng tạm chiếm.

D. ra sức phát triển ngụy quân, tập trung xây dựng “quân đội quốc gia”.

Câu 9: Cách mạng Tháng Hai năm 1917 ở nước Nga đã giải quyết được nhiệm vụ nào?

A. Xây dựng chính quyền Xô viết đại biểu công – nông – binh.

B. Thành lập được chính phủ cộng hòa của giai cấp tư sản.

C. Lật đổ được chế độ phong kiến Nga hoàng.

D. Tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển.

Câu 10: Địa phương nào không thuộc phạm vi của Khu giải phóng Việt Bắc?

A. Bắc Giang.

B. Thái Nguyên.

C. Hải Dương.           

D. Tuyên Quang.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

A

C

D

B

D

6

7

8

9

10

C

B

B

C

C

11

12

13

14

15

C

A

D

D

D

16

17

18

19

20

C

B

A

A

A

21

22

23

24

25

A

B

B

B

C

26

27

28

29

30

A

A

A

C

D

31

32

33

34

35

A

A

D

B

C

36

37

38

39

40

D

C

B

A

D

Đề 5

Câu 1: Nội dung nào sau đây nằm trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) của thực dân Pháp?

A. Giữ thế phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ, tấn công chiến lược ở Trung Bộ.

B. Mở thế tiến công quy mô lớn nhằm tiêu diệt căn cứ địa Việt Bắc.

C. Kết hợp oanh tạc bằng phi pháo kết hợp với chiến tranh tâm lí, chiến tranh kinh tế.

D. Thiết lập hệ thống phòng ngự trên đường số 4 để khóa biên giới Việt – Trung.

Câu 2: Hiệp ước bất bình đẳng đầu tiên triều đình nhà Nguyễn kí với thực dân Pháp là

A. Hiệp ước Nhâm Tuất.

B. Hiệp ước Giáp Tuất.

C. Hiệp ước Hác măng.

D. Hiệp ước Pa-tơ-nốt.

Câu 3: Âm mưu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là gì?

A. Dùng người Việt đánh người Việt.

B. Dùng quân Mĩ để tiến hành chiến tranh.

C. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.

D. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.

Câu 4: Tháng 9-1945, Việt Nam Giải phóng quân được chấn chỉnh và đổi thành

A. Quân đội quốc gia Việt Nam.

B. Vệ Quốc đoàn.

C. Cứu quốc quân

D. Quân đội nhân dân Việt Nam.

Câu 5: Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản bắt đầu đưa ra chính sách đối ngoại mới thể hiện trong học thuyết

A. Hasimoto.                      

B. Phucưđa.

C. Kaiphu.                          

D. Miyadaoa.

Câu 6: Nhiệm vụ thống nhất đất nước về mặt nhà nước được đề ra trong

A. Kì họp đầu tiên của Quốc hội Việt Nam khóa VI (24-6 – 3-7-1976).

B. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7-1973).

C. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975).

D. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975).

Câu 7: Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở nước Nga đã

A. lật đổ Chính phủ tư sản lâm thời.

B. đưa nhân dân lao động lên làm chủ đất nước.

C. giải phóng người lao động khỏi mọi sự áp bức.

D. lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế.

Câu 8: Tháng 12-1973, Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành, quy định thể chế

A. Dân chủ Cộng hòa.

B. Tổng thống Liên bang.

C. Quân chủ Lập hiến

D. Dân chủ xã hội chủ nghĩa

Câu 9: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, Pháp đầu tư nhiều nhất vào lĩnh vực nào?

A. Khai mỏ.

B. Nông nghiệp.

C. Giao thông vận tải.

D. Công nghiệp nhẹ.

Câu 10: Xét về bản chất, toàn cầu hóa là

A. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại giữa các quốc gia trên thế giới.

B. sự tăng cường, sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.

C. sự tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động, phụ thuộc lẫn nhau giữa các nước.

D. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

C

A

A

B

B

6

7

8

9

10

C

D

B

B

C

11

12

13

14

15

D

A

A

A

D

16

17

18

19

20

A

C

B

A

B

21

22

23

24

25

A

A

C

D

D

26

27

28

29

30

B

B

D

B

A

31

32

33

34

35

C

B

C

B

D

36

37

38

39

40

C

A

B

C

C

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Sông Lô​​. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON