YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Lý Thánh Tông

Tải về
 
NONE

Xin gửi đến các em học sinh lớp 12 tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Lý Thánh Tông đã được Học247 sưu tầm và chọn lọc dưới đây, tài liệu được biên soạn nhằm giúp các em củng cố kiến thức môn Ngữ văn để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp tới.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT LÝ THÁNH TÔNG

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

(Thời gian làm bài: 50 phút)

Đề 1

Câu 1: Ở cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, dấu hiệu chứng tỏ quan hệ quốc tế giữa các nước đế quốc ở châu Âu ngày càng căng thẳng là

A. sự hình thành các phe đối lập về quân sự.

B. sự hình thành các phe đối lập về kinh tế.

C. sự hình thành các phe đối lập về chính trị.

D. sự tập trung lực lượng ở biên giới của nhau.

Câu 2: Sự xuất hiện của các tập đoàn như: Apple, Samsung, Microsoft, Facebook, …nhắc đến biểu hiện nào sau đây của xu thế toàn cầu hóa?

A. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính khu vực và quốc tế.

B. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.

C. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.

D. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.

Câu 3: Yếu tố nào là cơ bản nhất quyết định sự lựa chọn con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc?

A. yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc.

B. tác động của bối cảnh thời đại mới.

C. tác động của cách mạng tháng Mười Nga.

D. thiên tài trí tuệ và nhãn quan chính trị của Người.

Câu 4: Từ năm 1979 đến năm 1998, nền kinh tế Trung Quốc tiến bộ nhanh chóng, tốc độ tăng trưởng cao là do

A. bình thường hóa quan hệ với Việt Nam.

B. thực hiện đường lối cải cách mở cửa.

C. Đảng Cộng sản Trung Quốc đánh bại Quốc dân đảng.

D. thiết lập quan hệ với Mĩ.

Câu 5: Ngay sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công, để giải quyết nạn mù chữ, chủ tịch Hồ Chí Minh phát động phong trào nào?

A. Cải cách giáo dục.

B. Thi đua “Dạy tốt, học tốt”.

C. Bình dân học vụ.

D. Bổ túc văn hóa.

Câu 6: Nhiệm vụ chủ yếu của quân dân Việt Nam trong chiến đấu chống thực dân Pháp ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (từ tháng 12-1946 đến tháng 2-1947) là

A. bảo vệ Hà Nội và các đô thị.

B. Củng cố hậu phương kháng chiến.

C. tiêu diệt toàn bộ sinh lực địch.

D. giam chân quân Pháp trong các đô thị.

Câu 7: Nhận xét nào dưới đây về phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là không đúng?

A. Đây là phong trào cách mạng triệt để, không ảo tưởng vào kẻ thù dân tộc.

B. Đây là phong trào cách mạng có hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt.

C. Đây là phong trào diễn ra trên quy mô rộng lớn và mang tính thống nhất cao.

D. Đây là phong trào mang đậm tính dân tộc hơn tính giai cấp.

Câu 8: Trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, cuối năm 1950 Pháp đề ra kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi với mong muốn

A. kết thúc chiến tranh trong danh dự.

B. giữ vững quyền chủ động về chiến lược.

C. tiến tới kí một hiệp định có lợi cho Pháp.

D. nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

Câu 9: Đâu không phải là điều kiện bùng nổ của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Lực lượng trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng.

B. Phát xít Nhật đầu hàng đồng minh không điều kiện.

C. Đảng và quần chúng nhân dân đã sẵn sàng hành động.

D. Phát xít Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương.

Câu 10: Khẩu hiệu “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến!” của nhân dân Việt Nam trong phong trào cách mạng 1930-1931 thể hiện mục tiêu đấu tranh về

A. kinh tế.

B. chính trị.

C. xã hội.

D. văn hóa.

Câu 11: Biện pháp căn bản và lâu dài để giải quyết nạn đói ở Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là

A. nghiệm trị những người đầu cơ tích trữ lúa gạo.

B. thực hiện phong trào thi đua tăng gia sản xuất.

C. tổ chức điều hòa thóc gạo giữa các địa phương.

D. thực hiện lời kêu gọi cứu đói của Hồ Chí Minh.

Câu 12: Từ đầu năm 1860, Pháp cho rút toàn bộ số quân từ Đà Nẵng vào Gia Định vì

A. phải chia sẻ lực lượng cho các cuộc chiến tranh ở Trung Quốc và Italia.

B. chiếm được Gia Định làm bàn đạp tấn công 3 tỉnh miền Tây.

C. để chuẩn bị cho việc xâm lược Campuchia.

D. để chuẩn bị cho việc xâm lược Lào.

Câu 13: Kết cục của phong trào yêu nước Việt Nam cuối thế kỉ XIX chứng tỏ điều gì?

A. Sự lỗi thời của ý thức hệ phong kiến.

B. Sự non yếu của các phong trào yêu nước.

C. Sự khủng hoảng về đường lối cứu nước.

D. Sự bất lực của triều đình nhà Nguyễn.

Câu 14: Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2-9-1945 đến ngày 19-12-1946 phản ánh quy luật nào của lịch sử dân tộc Việt Nam?

A. Dựng nước đi đôi với giữ nước.

B. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm.

C. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc.

D. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại.

Câu 15: Khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam vào cuối những năm 20 của thế kỉ XX vì

A. phong trào công nhân đã hoàn toàn trở thành tự giác.

B. đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc.

C. giải quyết được mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản.

D. khuynh hướng yêu nước dân chủ tư sản đã hoàn toàn thất bại.

Câu 16: Ý đồ chiến lược của Mĩ khi can thiệp ngày càng sâu vào cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp ở Đông Dương (1945-1954) là gì?

A. Nắm quyền điều khiển chiến tranh Đông Dương.

B. Giúp đỡ Pháp kéo dài và mở rộng chiến tranh.

C. Chia cắt lâu dài nước Việt Nam.

D. Khẳng định vị thế của nước Mĩ.

Câu 17: Hiệp ước Bali (2-1976) có nội dung cơ bản là gì?

A. Thông qua những nội dung cơ bản của Hiến chương ASEAN.

B. Xác định những nguyên tắc trong quan hệ giữa các nước ASEAN.

C. Tuyên bố quyết định thành lập cộng đồng ASEAN.

D. Tuyên bố thành lập tổ chức ASEAN ở khu vực Đông Nam Á.

Câu 18: Chủ trương của Đảng ta đối với vấn đề thù trong, giặc ngoài (từ 9-1945 đến trước 19-12-1946) được đánh giá là

A. mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.

B. vừa cứng rắn, vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.

C. cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.

D. cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.

Câu 19: Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam khi tham gia hội nhập vào nền kinh tế thế giới theo xu thế toàn cầu hóa là

A. giữ vững độc lập chủ quyền.

B. bình đẳng trong cạnh tranh.

C. am hiểu luật pháp quốc tế.

D. cạnh tranh lành mạnh.

Câu 20: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp đầu tư nhiều vốn nhất vào ngành kinh tế nào?

A. Nông nghiệp.

B. Thủ công nghiệp.

C. Thương nghiệp.

D. Công nghiệp.

Câu 21: Trước khi thực dân Pháp xâm lược, Việt Nam là

A. nước quân chủ lập hiến độc lập.

B. quốc gia phong kiến độc lập có chủ quyền.

C. nước thuộc địa nửa phong kiến.

D. quốc gia độc lập, có chủ quyền nhưng phụ thuộc vào nhà Thanh.

Câu 22: Trong quá trình chuẩn bị tiến tới Tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Việt Nam, đến năm 1942 khắp các châu ở Cao Bằng đều có

A. hội Phản phong.

B. hội Phản đế.

C. hội Cứu quốc.

D. hội Đồng minh.

Câu 23: Khi thực dân Pháp tấn công vào kinh thành Huế, nhà Nguyễn đã có thái độ như thế nào”?

A. Nhờ sự giúp đỡ của nhà Thanh.

B. Kêu gọi nhân dân kháng chiến.

C. Bối rối, xin đình chiến.

D. Kiên quyết chống trả.

Câu 24: Vì sao Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939) quyết định đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?

A. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc và tay sai phát triển gay gắt.

B. Quân phiệt Nhật hoàn thành xâm lược và thống trị nhân dân Đông Dương.

C. Nước Pháp bị Đức chiếm đóng làm cho quân Pháp ở Đông Dương suy yếu.

D. Nhân dân Việt Nam phải chịu hai tầng áp bức, bóc lột của Pháp, Nhật.

Câu 25: Sự kiện đánh dấu bước chuyển biến lớn trong cục diện thế giới trong Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. Sự ra đời của Liên bang Xô viết.

B. Cách mạng tháng Mười Nga giành thắng lợi.

C. Đức ký hiệp định đầu hàng không điều kiện.

D. Cách mạng bùng nổ ở nước Đức.

Câu 26: Một trong ba phương châm của công cuộc cải cách giáo dục phổ thông ở Việt Nam trong những năm 1950-1953 là

A. “đại chúng hóa”.

B. “phục vụ chiến đấu”.

C. “phục vụ sản xuất”.

D. “phát triển xã hội”.

Câu 27: Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (19-12-1946) là do

A. Việt Nam không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hòa bình được nữa.

B. quá trình chuẩn bị lực lượng của Việt Nam cho cuộc kháng chiến đã hoàn tất.

C. Việt Nam đã tranh thủ được sự ủng hộ của Liên Xô và một số nước khác.

D. Pháp ráo riết chuẩn bị lực lượng quân sự để tiến hành chiến tranh xâm lược.

Câu 28: Sự kiện nào sau đây có tính chất quyết định nhất đưa cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam tiến lên?

A. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2-1951).

B. Đại hội Chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc (5-1952).

C. Đại hội thống nhât Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt (3-1951).

D. Hội nghị thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào (3-1951).

Câu 29: Yếu tố nào quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam?

A. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7-1935).

B. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936).

C. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới mới (những năm 30 của thế kỉ XX).

D. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6-1936).

Câu 30: Cơ sở nào dẫn đến sự hình thành “Trật tự hai cực Ianta”?

A. Những thỏa thuận về việc đóng quân, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở Hội nghị Ianta.

B. Những quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta (Liên Xô).

C. Những quyết định của Hội nghị Ianta cùng những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc.

D. Những thỏa thuận của ba cường quốc sau Hội nghị Ianta.

Câu 31: “Chiến dịch này mà một chiến dịch lịch sử của quân đội ta, ta đánh thắng chiến dịch này có ý nghĩa quân sự và ý nghĩa chính trị quan trọng” là nhận định của Trung ương Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh về chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam?

A. Việt Bắc thu - đông năm 1947.

B. Trung Lào năm 1953.

C. Điện Biên Phủ năm 1954.

D. Biên giới thu - đông năm 1950.

Câu 32: Điều kiện tiên quyết nhất dẫn đến sự thành lập tổ chức ASEAN năm 1967 là các quốc gia thành viên

A. đều có chế độ chính trị tương đồng.

B. đều đã giành được độc lập.

C. đều có nền văn hóa dân tộc đặc sắc.

D. đều có nền kinh tế phát triển.

Câu 33: Yêu cầu số một của nông dân Việt Nam dưới ách thống trị của thực dân Pháp và tay sai đó là

A. hòa bình.

B. ruộng đất.

C. cải thiện đời sống.

D. độc lập dân tộc.

Câu 34: Yếu tố nào đã làm thay đổi sâu sắc so sánh lực lượng giữa các nước đế quốc vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX?

A. Sự phát triển không đồng đều của chủ nghĩa tư bản.

B. Việc sở hữu các loại vũ khí có tính sát thương cao.

C. Hệ thống thuộc địa không đồng đều.

D. Chính sách huấn luyện quân đội.

Câu 35: Thành tựu nào đánh dấu bước phát triển về khoa học – kĩ thuật của Liên Xô trong giai đoạn 1945-1950?

A. Chinh phục vũ trụ, đưa người lên Mặt Trăng.

B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.

C. Phóng thành công tàu vũ trụ bay vòng quanh Trái Đất.

D. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

Câu 36: Một trong những nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là do giai cấp tư sản

A. chỉ sử dụng phương châm ôn hòa.

B. chưa được giác ngộ về chính trị.

C. nhỏ yếu về kinh tế, non kém về chính trị.

D. chỉ đấu tranh đòi quyền lợi giai cấp.

Câu 37: Tại sao trong thời kì 1991-2000, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại ngả về phương Tây?

A. Sau khi kế tục Liên Xô, Liên bang Nga còn gặp nhiều khó khăn.

B. Liên bang Nga là đồng minh của các nước phương Tây.

C. Hy vọng nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế.

D. Liên bang Nga muốn bắt tay thân thiện với các nước Tư bản chủ nghĩa.

Câu 38: Những văn bản ngoại giao nào đánh dấu Việt Nam cơ bản trở thành thuộc địa của thực dân Pháp là?

A. Hiệp ước Nhâm Tuất và Hiệp ước Hác-măng.

B. Hiệp ước Giáp Tuất và Hiệp ước Nhâm Tuất.

C. Hiệp ước Hác-măng và Hiệp ước Giáp Tuất.

D. Hiệp ước Pa-tơ-nốt và Hiệp ước Hác-măng.

Câu 39: Để góp phần xây dựng hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, năm 1952, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa

A. chủ trương thành lập Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.

B. quyết định phát động phong trào toàn dân xóa nạn mù chữ.

C. họp Hội nghị thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào.

D. mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm.

Câu 40: Để thoát khỏi tình trạnh đối đầu căng thẳng giữa hai phe Tư bản chủ nghĩa và Xã hội chủ nghĩa, các nước châu Âu đã

A. giúp đỡ Đông Âu phát triển kinh tế.

B. thành lập Cộng đồng Châu Âu (EC).

C. rút ra khỏi các khối quân sự do Liên Xô và Mĩ đứng đầu.

D. kí Định ước Henxinki.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

A

C

C

B

C

6

7

8

9

10

D

D

D

D

B

11

12

13

14

15

B

A

C

A

B

16

17

18

19

20

A

B

D

A

A

21

22

23

24

25

B

C

C

A

B

26

27

28

29

30

C

A

A

B

C

31

32

33

34

35

C

B

D

A

D

36

37

38

39

40

C

C

D

D

D

Đề 2

Câu 1. Việt Nam Quốc dân đảng do Nguyễn Thái Học, Phó Đức Chính, …thành lập vào ngày 25 – 12 -1927 là

A. tổ chức cách mạng theo khuynh hướng vô sản.

C. tổ chức yêu nước và cách mạng.

B. chính đảng cộng sản.

D. tổ chức tay sai và phản động.

Câu 2. Trong hơn một năm đầu sau thắng lơi của Cách mạng tháng Tám năm 1945, chính phủ ta đã thực hiện biện pháp gì để giải quyết căn bản nạn đói?

A. Kêu gọi nhân dân cả nước “nhường cơm sẻ áo”.

C. Nghiêm trị những kẻ đầu cơ tích trữ.

B. Tăng gia sản xuất.

D. Tổ chức quyên góp, điều hòa thóc gạo.

Câu 3. Điểm giống nhau trong chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu (đầu thế kỉ XX) với các văn thân sĩ phu trong phong trào Cần vương (cuối thế kỉ XIX) là gì?

A. Vận động quần chúng trong nước và tranh thủ sự giúp đỡ từ bên ngoài.

B. Đánh Pháp giành độc lập bằng phương pháp bạo động.

C. Đánh Pháp giành độc lập, khôi phục chế độ phong kiến.

D. Kết hợp giữa độc lập dân tộc với tiến bộ xã hội.

Câu 4. Điểm mới của Hội nghị tháng 5 – 1941 so với Hội nghị tháng 11 – 1939 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là gì?

A. Thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi để chống đế quốc.

B. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và tay sai.

C. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuon khổ từng nước Đông Dương.

D. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm thuế.

Câu 5. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1858 – 1884), ai được nhân dân Nam Kì suy ton là Bình Tây Đại nguyên soái?

A. Nguyễn Trung Trực.

C. Trần Bình Trọng.

B. Phan Thanh Giản.

D. Trương Định.

Câu 6. Điểm đặc biệt trong quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc (1911 – 1920) so với các bậc tiền bối là gì?

A. Tìm lí luận, tư tưởng của cuộc cách mạng tự giải phóng.

B. Đi ra nước ngoài để cầu viện.

C. Đến một nước đã định sẵn để gặp gỡ những chính khách.

D. Ra đi trong bối cảnh thực dân Pháp đã xác lập ách thống trị trên toàn cõi Việt Nam.

Câu 7. Điểm khác biệt của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) so với các giai đoạn trước là

A. sự phát triển của khuynh hướng dân chủ tư sản.

B. lực lượng tham gia không chỉ có nông dân mà còn có đông đảo các tầng lớp khác.

C. do giai cấp tư sản, tiểu tư sản và công nhân lãnh đạo, hoạt động sôi nổi hơn.

D. không chỉ nhằm đánh đuổi Pháp, giành độc lập dân tộc mà còn chú ý đến phát triển xã hội.

Câu 8. Trong các chương trình khai thác thuộc địa tiến hành ở Đông Dương vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, thực dân Pháp đều

A. phá bỏ nền kinh tế phong kiến.

C. đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn.

B. ưu tiên phát triển giao thông vận tải.

D. hạn chế sự phát triển của công nghiệp nặng.

Câu 9.  Điểm chung trong chính sách đối ngoại của Tây Âu và Nhật Bản trong những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) là gì?

A. Mở rộng quan hệ với các nước châu Á.

B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.

C. Đối đầu căng thẳng với các nước xã hội chủ nghĩa.

D. Đối thoại, hõa hoãn với các nước Á, Phi, Mĩ Latinh.

Câu 10. Biến đổi chính trị to lớn nhất ở các nước Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) là gì?

A. Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời và sự xuất hiện hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên.

B. Công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc đạt được nhiều thành tựu.

C. Nhật Bản liên minh chặt chẽ với Mĩ.

D. Mĩ phát động chiến tranh xâm lược Triều Tiên.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

C

B

D

C

D

6

7

8

9

10

A

C

D

B

A

11

12

13

14

15

A

B

C

A

A

16

17

18

19

20

D

D

B

D

A

21

22

23

24

25

C

D

B

D

C

26

27

28

29

30

B

C

A

D

B

31

32

33

34

35

B

D

A

D

C

36

37

38

39

40

A

C

A

B

D

Đề 3

Câu 1. Cuộc “cách mạng chất xám” đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc

A. sản xuất công nghiệp lớn nhất thế giới.

C. sản xuất vũ khí lớn nhất thế giới.

B. sản xuất máy bay lớn nhất thế giới.

D. sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới.

Câu 2. Sự kiện nào được xem là khởi đầu của Chiến tranh lạnh?

A. Định ước Henxinki giữa 33 nước châu Âu với Mĩ và Canađa được kí kết.

B. Sự ra đời của “Kế hoạch Macsan”.

C. Việc thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đai Tây Dương (NATO).

D. Thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ nghày 12/3/1947.

Câu 3. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Liên Xô và Mĩ từ liên minh chống phát xít chuyển sang

A. hợp tác với nhau về mọi mặt.

C. cạnh tranh vói nhau về quân sự.

B. cạnh tranh với nhau về kinh tế.

D. thế đối đấu và đi tới chiến tranh lạnh.

Câu 4. Để phát triển khoa học- kĩ thuật, ở Nhật Bản có hiện tượng gì ít thấy ở các nước khác?

A. Coi trọng và phát triển nền giao dục quốc dân, khoa học kĩ thuật.

B. Đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng.

C. Xây dựng nhiều công trình hiện đại trên mặt biển và dưới đáy biển.

D. Coi trọng việc nhập kĩ thuật hiện đại, mua bằng phát minh sáng chế.

Câu 5. Điền vào chỗ (….) cụm từ thích hợp:

Toàn cầu hóa là ….(1), là một thực tế không thể đảo ngược. Toàn cầu hóa là…(2) lịch sử, là cơ hội rất to lớn cho các nước phát triển mạnh mẽ, đồng thời cũng tạo ra những….(3) to lớn.

A. (1) xu thế khách quan, (2) thời cơ, (3) thuận lợi.

B. (1) xu thế chủ quan, (2) thách thức, (3) thuận lợi.

C. (1) xu thế khách quan, (2) thời cơ, (3) thách thức.

D. (1) xu thế chủ quan, (2) thời cơ, (3) thách thức.

Câu 6. Cho các sự kiện sau về Nguyễn Ái Quốc

1. Tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp.

2. Thành lập Hội liên hiệp thuộc địa.

3. đưa yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai.

4. đọc sơ thảo luận cương của Lênin

A. 3,4,1,2.                         

C.3,4,2,1

C.4,3,2,1.                         

 D.4,3,2,1.

Câu 7. Lĩnh vực kinh tế nào được Pháp đầu tư nhiều nhất trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương?

A. Nông nghiệp và công nghiệp.

C. Khai mỏ và giao thông vận tải.

B. Nông nghiệp và khai mỏ.

D. Nông nghiệp và thương nghiệp.

Câu 8. Cuộc khởi nghĩa nào sau đây không thuộc phong trào Cần Vương?

A. Khởi nghĩa Bãi Sậy.

C. Khởi nghĩa Hương Khê.

B. Khởi nghĩa Yên Thế.

D. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh.

Câu 9. Sự ra đời của NATO và Tổ chức Hiệp ước Vacsava đã

A. đánh dấu sự phân chia đối lập về kinh tế của Liên Xô và Mĩ.

B. đánh dấu sức mạnh quân sự của nước Mĩ và Liên Xô,

C. đánh dấu sự phát triển của Mĩ về mọi mặt.

D. đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực, hai phe.

Câu 10. Khuynh hướng cứu nước nào mới xuất hiện trong phong trào cách mạng ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Khuynh hướng vô sản.

C. Khuynh hướng tư sản.

B. Khuynh hướng dân chủ tư sản.

D. Khuynh hướng phong kiến.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1.D

2.D

3.D

4.D

5.C

6.A

7.B

8.B

9.D

10.A

11.C

12.B

13.D

14.A

15.A

16.D

17.A

18.C

19.D

20.C

21.B

22.C

23.B

24.B

25.C

26.C

27.B

28.A

29.D

30.D

31.A

32.C

33.B

34.A

35.A

36.A

37.C

38.B

39.B

40.C

Đề 4

Câu 1. Lực lượng chủ chốt của phong trào dân tộc ở Việt Nam trong những năm 1914 – 1918 là

A. công nhân và nông dân.

B. công nhân và tiểu tư sản.

C. nông dân và tiểu tư sản.

D. công nhân và binh lính.

Câu 2. Những hoạt động yêu nước đầu tiên của Nguyễn Tất Thành tại Pháp có tác dụng gì?

A. Là cơ sở quan trọng để Người tiếp nhận ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga.

B. Làm chuyển biến mạnh mẽ tư tưởng của Người.

C. Là cơ sở quan trọng để Người xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.

D. Tuyên truyền và khích lệ tinh thần yêu nước của Việt kiều ở Pháp.

Câu 3. Trật tự thê giới mới được thiết lập sau Chiến tranh thế giới thứ nhất còn được gọi la trật tự:

A. đơn cực.

B. hai cực Ianta.

C. đa cực.

D. Vecxai-Oasinhtơn.

Câu 4. Một trong những hoạt động gắn liền với tên tuổi của nhà yêu nước Phan Châu Trinh là:

A. phong trào Đông du (1905 – 1908).

B. phong trào Duy tân (1906 – 1908).

C. thành lập Việt Nam Quang phục hội (1917).

D. thành lâp trường Đông Kinh nghĩa thục (1907).

Câu 5. Bài học của cách mạng tháng Tám năm 1945 được Đảng ta vận dụng vào đấu tranh bảo vệ biển đảo hiện nay là:

A. tập hợp nhân dân trong mặt trận dân tộc thống nhất để tăng sức mạnh đoàn kết.

B. kêu gọi sự giúp đỡ và ủng hộ của bạn bè quốc tế.

C. sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng để đấu tranh.

D. kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh ngoại giao với kẻ thù.

Câu 6. Những tờ báo tiến bộ của tầng lớp tiểu tư sản trí thức xuất bản trong phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919 – 1926) là:

A. Chuông rè, An Nam trẻ, Nhành lúa.

B. Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê.

C. Tin tức, Thời mới, Tiếng dân.

D. Chuông rè, Tin tức, Nhành lúa.

Câu 7. Thế lực giúp đỡ Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam sau ngày 2 – 9 – 1945 là quân đội:

A. đế quốc Anh.

B. Trung Hoa Dân quốc.

C. đế quốc Nhật.

D. đế quốc Mĩ.

Câu 8. Âm mưu của Pháp khi tấn công Đà Nẵng vào năm 1858 là:

A. biến Đà Nẵng thành căn cứ tiền phương, mở rộng xâm lược ở khu vực Đông Nam Á.

B. biến Đà Nẵng thành căn cứ vững chắc để uy hiếp triều đình nhà Nguyễn đầu hàng.

C. chiếm Đà Nẵng làm bàn đạp để mở rộng xâm lược Việt Nam.

D. chiếm Đà Nẵng làm căn cứ rồi tấn công ra Huế, buộc nhà Nguyễn đầu hàng.

Câu 9. Một trong những lí do khiến Xiêm không bị biến thành thuộc địa như các nước khác trong khu vực vào giữa thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là nhờ vua Ra-ma V:

A. chú trọng đến cải cách giáo dục.

B. đã thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo.

C. đã xây dựng bộ máy nhà nước tiến bộ.

D. đã thực hiện cải cách kinh tế kịp thời.

Câu 10. Cơ sở để phái chủ chiến trong triều đình huế mạnh tay hành động là:

A. phong trào kháng chiến của nhân dân.

B. sự ủng hộ của đa số quan lại trong triều đình.

C. thực dân Phá đang gặp khó khăn.

D. sự ủng hộ của vua Hàm Nghi.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

A

C

D

B

A

6

7

8

9

10

B

A

D

B

A

11

12

13

14

15

D

A

C

B

D

16

17

18

19

20

C

D

B

C

A

21

22

23

24

25

D

C

B

D

D

26

27

28

29

30

D

C

C

C

B

31

32

33

34

35

B

D

B

A

A

36

37

38

39

40

B

A

C

B

C

Đề 5

Câu 1: Trong quá trình xâm lược Việt Nam, ngày 20-11-1873, quân Pháp nổ súng tấn công

A. Hà Nội                    

B. Gia Định

C. Huế                         

D. Đà Nẵng

Câu 2: Mục đích của phong trào Duy Tân ở Việt Nam do Phan Châu Trinh khởi xướng là gì?

A. Cải cách, duy tân, khôi phục độc lập dân tộc và phát triển đất nước.

B. Cải cách, duy tân, đánh đổ phong kiến, thành lập nền quân chủ lập hiến.

C. Đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập, thành lập nền cộng hòa.

D. Đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập, thành lập nền quân chủ lập hiến.

Câu 3: Một trong những mặt hạn chế của xu hướng toàn cầu hóa là

A. tình trạng ô nhiễm môi trường ở nhiều nơi trên thế giới.

B. làm cho mọi hoạt động và đời sống của con người kém an toàn.

C. sự gia tăng của tai nạn lao động và tai nạn giao thông.

D. làm thay đổi cơ cấu kinh tế và cơ cấu dân cư ở các nước.

Câu 4: Sau ngày 16-5-1955, tình hình miền Bắc Việt Nam như thế nào?

A. Pháp đang đóng quân Hà Nội.

B. Mĩ hoàn toàn chiếm đóng miền Bắc.

C. Pháp đang đóng quân Hải Phòng.

D. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng.

Câu 5: Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu gì về khoa học- kĩ thuật?

A. Phóng hành công vệ tinh nhân tạo.

B. Phối hợp với Mĩ xây dựng trạm vũ trụ Hòa Bình.

C. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

D. Phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.

Câu 6: Từ năm 1960 đến năm 1973, kinh tế Nhật Bản bước vào giai đoạn

A. phục hồi và phát triển.

B. khủng hoảng trầm trọng.

C. phát triển “thần kì”.

D. phát triển xen kẽ với suy thoái.

Câu 7: Năm 1923, một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì thành lập tổ chức chính trị nào ở dưới đây?

A. Đoàn Thanh niên.

B. Hội Phục Việt.

C. Việt Nam nghĩa đoàn.

D. Đảng Lập hiến.

Câu 8: Chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương xác định kẻ thù là

A. phát xít Nhật và chế độ phong kiến.

B. thực dân Pháp.

C. đế quốc phát xít Pháp-Nhật.

D. phát xít Nhật.

Câu 9: Nhằm giải quyết khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã phát động phong trào

A. “Tuần lễ vàng”, lập “Hũ gạo cứu đói”.

B. tăng gia sản xuất, tổ chức “ngày đồng tâm”

C. tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm.

D. “Tuần lễ vàng”, xây dựng “Quỹ độc lập”.

Câu 10: Hình thức quyền được thiết lập sau thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga là gì?

A. Xô viết công nông binh.

B. Dân chủ cộng hòa.

C. Dân chủ nhân dân.

D. Xã hội chủ nghĩa.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

A

A

B

D

A

6

7

8

9

10

C

D

D

D

A

11

12

13

14

15

D

A

C

B

B

16

17

18

19

20

D

C

A

C

A

21

22

23

24

25

C

C

B

C

A

26

27

28

29

30

B

D

C

C

B

31

32

33

34

35

C

A

A

D

D

36

37

38

39

40

D

B

B

B

B

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Lý Thánh Tông. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON