YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Nguyễn Văn Huyên

Tải về
 
NONE

Xin gửi đến các em học sinh lớp 12 tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Nguyễn Văn Huyên đã được Học247 sưu tầm và chọn lọc dưới đây, tài liệu được biên soạn nhằm giúp các em củng cố kiến thức môn Ngữ văn để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp tới.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN HUYÊN

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

(Thời gian làm bài: 50 phút)

Đề 1

Câu 1: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên Hợp Quốc?

A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

B. Phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.

C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào.

D. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.

Câu 2: Nhận định nào dưới đây phản ánh đầy đủ mối quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX?

A. Sự phát triển như vũ bão của cách mạng khoa học - công nghệ đã tác động đến quan hệ giữa

các nước.

B. Quy mô toàn cầu của các hoạt động kinh tế, tài chính và chính trị của các quốc gia và các tổ

chức quốc tế.

C. Các quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hóa, các quốc gia cùng tồn tại hòa bình, vừa đấu

tranh vừa hợp tác.

D. Sự tham gia của các nước Á, Phi, Mỹ La tinh mới giành được độc lập vào các hoạt động chính trị

quốc tế.

Câu 3: Mâu thuẫn cơ bản chủ yếu trong xã hội Việt Nam thời kì 1930 - 1931 là

A. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với tay sai phản động Pháp.

B. Mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.

C. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với tư sản người Việt và Pháp.

D. Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp.

Câu 4: Đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX, nước nào có nền công nghiệp đứng thứ hai trong thế

giới tư bån?

A. Nhật Bản B. Anh C. Đức D. Pháp

Câu 5: Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 - 1931 là

A. Cuộc mít tinh biểu dương lực lượng ngày 1 tháng 5 năm 1930. B, Đảng Cộng sản Đông Dương

được công nhận là một bộ phận độc lập của Quốc tế Cộng sản.

B.

C. Việc thành lập chính quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh.

D. Cuộc bãi công liên tục trong 4 tháng của công nhận Vinh - Bến Thủy.

Câu 6: Đường lối đổi mới của Đảng ta là đổi mới toàn diện nhưng trọng tâm là đổi mới trong lĩnh vực

nào?

A. Chính trị B. Kinh tế C. Văn hóa D. Xã hội

Câu 7: Một trong những điểm mới của Hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông

Dương (tháng 5 - 1941) so với Luận cương chính trị (tháng 10 - 1930) của Đảng cộng sản Đông Dương

là gì?

A. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một đảng riêng.

B. Thành lập chính quyền Nhà nước của toàn dân tộc.

C. Hoàn thành triệt để cách mạng ruộng đất.

D. Coi việc chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm.

Câu 8: Từ thực tiễn của cách mạng Việt Nam trong thời kỳ 1930 - 1945 có thể rút ra bài học kinh

nghiệm nào dưới đây?

A. Kết hợp giữa đấu tranh chính trị với vũ trang.

B. Đấu tranh ngoại giao có vai trò quyết định nhất.

C. Xây dựng lực lượng vũ trang ba thứ quân lớn mạnh.

D. Giữ vững sự lãnh đạo của Đảng cộng sản.

Câu 9: Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1961-1965), Mỹ mở các cuộc hành quân “tìm diệt”

nhằm mục đích gì?

A. Tạo thuận lợi trên bàn ngoại giao.

B. Ngăn chặn tiếp viện từ Bắc vào Nam.

C. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

D. Giành lại thế chủ động trên chiến trường.

Câu 10: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam?

A. Cách mạng Tháng Tám thành công

B. Cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc

C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời

D. Chính quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh được thành lập

Câu 11: Khó khăn chung của quân và nhân dân Việt Nam khi mở các chiến dịch Biên giới thu - đông

(1950) và Điện Biên Phủ (1954) là gì?

A. Phong trào cách mạng thế giới chưa thắng lợi hoàn toàn.

B. Xa hậu phương của ta nên công tác hậu cần khó khăn.

C. Địa bàn tác chiến miền núi không có lợi cho quân ta.

D. Mỹ muốn quốc tế hóa cuộc chiến tranh Đông Dương.

Câu 12: Phong trào đấu tranh của nhân dân ta ở Gia Định năm 1859 đã buộc thực dân Pháp phải

chuyển sang thực hiện kế hoạch nào?

A. Kết hợp quân sự với chính trị. B. Đánh nhanh thắng nhanh.

C. Kết hợp quân sự với ngoại giao. D. Chinh phục từng gói nhỏ.

Câu 13: Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành

nào?

A. Công nghiệp nặng B. Giao thông vận tải

C. Ngoại Thương D. Nông nghiệp

Câu 14: Khi thực hiện chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh, Mỹ có thủ đoạn nào là mới, thể hiện âm

mưu thâm độc?

A. Thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô nhằm cô lập ta.

B. Đẩy mạnh viện trợ kinh tế quân sự cho chính quyền Sài Gòn.

C. Kết hợp tấn công ta bằng quân sự, chính trị và ngoại giao.

D. Sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng xung kích ở Đông Dương.

Câu 15: Điểm giống nhau về quy mô giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí

Minh (1975)

A. Huy động đến mức cao nhất về lực lượng

B. Tấn công vào một tập đoàn cứ điểm mạnh

C. Sử dụng hầu hết các binh chủng, quân chủng

D. Tiêu diệt và làm tan rã toàn bộ cơ quan đầu não của địch

Câu 16: Thắng lợi nào dưới đây chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược

“Chiến tranh đặc biệt của Mỹ?

A. Chiến thắng Đồng Xoài. B. Chiến thắng Vạn Tường.

C. Chiến thắng Ấp Bắc. D. Chiến Thắng Bình Giã.

Câu 17: Sau khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc nổ ra

sớm nhất ở khu vực nào tại châu Á?

A. Nam Á B. Đông Nam Á C. Tây Á | D. Đông Bắc Á

Câu 18: Nội dung nào dưới đây không được ghi trong Hiệp định sơ bộ (6-3-1946)?

A. Việt Nam không nằm trong khối liên hiệp Pháp.

B. Hai bên ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.

C. Chính phủ Việt Nam đồng ý cho 15.000 quân Pháp ra miền Bắc.

D. Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia tự do.

Câu 19: Trước xu thế mới trong quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh Việt Nam có thuận lợi gì?

A. Có được thị trường lớn để xuất và nhập khẩu hàng hóa.

B. Nâng cao trình độ, tập trung vốn và lao động.

C. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học kỹ thuật.

D. Ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất.

Câu 20: Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là báo

A. Thanh niên B. Người Nhà Quê C. An Nam tre D. Búa liềm

Câu 21: Sai lầm nào của triều đình nhà Nguyễn đã khiến nhân dân ta bất mãn và mở đầu cho việc

quyết đánh cả triều đình lẫn Tây?

A. Ngăn cản nghĩa quân Trương Định đánh Pháp.

B. Nhượng cho pháp ba tỉnh miền Đông Nam Kì.

C. Ký với Pháp hiệp ước Nhâm Tuất (1862).

D. Nhượng cho Pháp 6 Tỉnh Nam Kỳ.

Câu 22: Đâu không phải là yếu tố dẫn đến sự phát triển mạnh và thắng lợi của khuynh hướng vô sản

ở Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930?

A. Sự ra đời của giai cấp công nhân Việt Nam.

B. Vai trò của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1920.

C. Hoạt động của hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

D. Những chuyển biến về kinh tế, chính trị, xã hội.

Câu 23: Xu hướng bạo động và xu hướng cải cách trong phong trào yêu nước ở Việt Nam những năm

đầu thế kỷ XX đều

A. là biểu hiện cho một xu hướng cứu nước mới.

B. do Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh khởi xướng.

C. do ảnh hưởng từ cải cách Minh Trị ở Nhật Bản.

D. trông chờ vào sự giúp đỡ của các nước phương Đông.

Câu 24: Từ thực tiễn giải quyết những khó khăn sau Cách mạng Tháng Mười ở Nga năm 1917 và

cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở nước ta đã chứng minh luận điểm nào dưới đây?

A. Giành chính quyền là vấn đề cơ bản nhất của mọi cuộc cách mạng.

B. Giành và giữ chính quyền là nhiệm vụ của toàn thể nhân dân lao động.

C. Giành và giữ chính quyền là nhiệm vụ của lực lượng vũ trang nhân dân.

D. Giành chính quyền đã khó nhưng giữ chính quyền còn khó hơn.

Câu 25: Đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX, nước nào có nền công nghiệp đứng thứ hai trên thế

giới?

A. Nhật Bản B. Liên Xô C. Mỹ D. Đức

Câu 26: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu sự chuyển hướng chỉ đạo cách mạng của Đảng cộng sản

Đông Dương?

A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (5 – 1941).

B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (11 – 1939).

C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (7 – 1936).

D. Đại hội đại biểu lần thứ nhất của Đảng cộng sản Đông Dương (3 – 1935).

Câu 27: Khó khăn lớn nhất mà nhân dân ta phải đối mặt sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945

thành công là gì?

A. Nạn ngoại xâm và nội phản. B. Ngân sách trống rỗng.

C. Nạn đói nạn dốt đe dọa. D. Các tệ nạn xã hội còn phổ biến.

Câu 28: Yếu tố cơ bản nào sau đây đã đưa cách mạng Việt Nam vượt qua khó khăn sau Cách mạng

Tháng Tám 1945?

A. Tinh thần đoàn kết toàn dân.

B. Sự ủng hộ của bạn bè quốc tế.

C. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng.

D. Truyền thống yêu nước của dân tộc.

Câu 29: Nội dung nào dưới đây là điểm giống nhau của ba loại hình chiến lược “chiến tranh đặc

biệt”, “chiến tranh cục bộ”, “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mỹ ở Việt Nam?

A. Có cố vấn Mỹ chỉ huy, tranh thủ ngoại giao với Liên Xô, Trung Quốc để cô lập ta.

B. Sử dụng quân đội Sài Gòn, do Mỹ chỉ huy kết hợp với vũ khí, phương tiện chiến tranh của Mỹ.

C. Quân đội Mỹ và quân đội Sài Gòn mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.

D. Sử dụng quân Mỹ và đồng minh của Mỹ, kết hợp với viện trợ quân sự cho quân đội Sài Gòn.

Câu 30: Yếu tố nào dưới đây không phải là nguyên nhân thành lập của tổ chức ASEAN?

A. Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.

B. Hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển

C. Thiết lập sự ảnh hưởng của mình đối với các nước khác.

D. Sự ra đời và hoạt động có hiệu quả của các tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới.

Câu 31: Chiến thắng nào của quân và dân miền Nam đã mở đầu cao trào “tìm Mỹ mà đánh, lùng

Ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam?

A. Ấp Bắc B. Bình Giã C. Đồng Xoài D. Vạn Tường

Câu 32: Đặc điểm nào sau đây không phản ánh đúng tình hình nước Mỹ 20 năm đầu sau chiến tranh

thế giới thứ 2?

A. Kinh tế Mỹ vượt xa Tây Âu và Nhật Bản.

B. Trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất của thế giới.

C. Kinh tế Mỹ chịu sự cạnh tranh gay gắt của Tây Âu và Nhật Bản.

D. Nền kinh tế Mỹ phát triển nhanh chóng.

Câu 33: Nội dung xuyên suốt được ban chấp hành Trung ương thông qua tại các hội nghị tháng 11

năm 1939 và hội nghị tháng 5 năm 1941 là gì?

A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

B. Chuyển trọng tâm công tác về vùng nông thôn.

C. Thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

D. Xác định chủ nghĩa phát xít là kẻ thù duy nhất.

Câu 34: Điểm chung trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1928 - 1932) và kế hoạch 5

năm lần thứ hai (1933 - 1937) ở Liên Xô là đều

A. Hoàn thành đúng thời hạn B. Có sự giúp đỡ của nhiều nước

C. Không hoàn thành đúng tiến độ D. Hoàn thành trước thời hạn

Câu 35: Nét tương đồng về hình thức đấu tranh của cách mạng Cuba năm 1959 với cách mạng tháng

Tám năm 1945 ở Việt Nam là gì?

A. Đấu tranh chính trị. B. Đấu tranh vũ trang.

C. Đấu tranh ngoại giao. D. Khởi nghĩa từng phần.

Câu 36: Nội dung nào sau đây không phản ánh ý nghĩa của hai cuộc tổng tuyển cử bầu quốc hội năm

1946 và 1976?

A. Phát huy quyền làm chủ của mọi người dân Việt Nam từ già đến trẻ.

B. Đập tan những âm mưu chống phá của kẻ thù.

C. Tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho nhà nước cách mạng tồn tại.

D. Phát huy tinh thần yêu nước, ý thức trách nhiệm của công dân đối với tổ quốc.

Câu 37: Việc mở rộng thành viên của tổ chức hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ASEAN từ 5 thành

viên ban đầu lên 10 thành viên diễn ra lâu dài và đầy trở ngại vì lý do chủ yếu nào dưới đây?

A. Trình độ phát triển của các nước trong khu vực quá chênh lệch.

B. Chiến tranh lạnh và vấn đề Campuchia đẩy các nước xa nhau hơn.

C. Sự chia rẽ của Chủ Nghĩa Thực dân đối với các nước trong khu vực.

D. Phụ thuộc vào chiến lược phát triển của các nước trong khu vực.

Câu 38: Sau năm 1884, Việt Nam là một nước

A. Phong kiến lệ thuộc B. Nửa thuộc địa nửa tư bản

C. Thuộc địa nửa phong kiến D. Nửa thuộc địa nửa phong kiến

Câu 39: Chiến Thắng Bình Giã (2-12-1964) là thắng lợi của quân dân miền Nam chống chiến lược

chiến tranh nào của Mỹ?

A. Chiến lược chiến tranh đơn phương,

B. Chiến lược chiến tranh cục bộ.

C. Chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh.

D. Chiến lược chiến tranh đặc biệt.

Câu 40: Thách thức lớn nhất của nhân loại trong những năm đầu của thế kỷ XXI là gì?

A. Tình trạng cạn ki ti nguyên thiên nhiên.

B. Tình trạng ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.

C. Chiến tranh xung đột nổ ra ở nhiều nơi trên thế giới

ĐÁP ÁN

1 – B; 2 – C; 3 – D; 4 – A; 5 – C; 6 – B; 7 – B; 8 – D; 9 – D; 10 – C;

11 – B; 12 – D; 13 – D; 14 – A; 15 – A; 16 – C; 17 – B; 18 – A; 19 – C; 20 – A;

21 – C; 22 – A; 23 – A; 24 – D; 25 – B; 26 – B; 27 – A; 28 – C; 29 - B; 30 – C;

31 – D; 32 – C; 33 – A; 34 – B; 35 – D; 36 – A; 37 – B; 38 – C; 39 – D; 40 – D

Đề 2

Câu 1: Điều khoản nào trong Hiệp định sơ bộ ngày 6-3-1946 có lợi thực tế cho ta?

A. Pháp công nhận Việt Nam Dân Chủ Cộng hoà là một quốc gia tự do.
B. Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ.
C. Pháp công nhận ta có Chính phủ, Nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên hiệp Pháp.
D. Chính phủ Việt Nam thỏa thuận cho 15 nghìn quân Pháp ra miền Bắc thay Trung Hoa Dân quốc

Câu 2: Sau khi Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương được kí kết, Mỹ đã có hành động gì ở miền Nam?

A. Đưa quân viễn chinh Mỹ vào miền Nam.
B. Dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm, âm mưu chia cắt lâu dài nước ta.
C. Đưa quân các nước đồng minh của Mỹ vào miền Nam.
D. Xây dựng hệ thống "Ấp chiến lược", đẩy mạnh bình định miền Nam.

Câu 3: Lí do nào là cơ bản nhất để ta chủ trương hòa hoãn, nhân nhượng cho Trung Hoa Dân quốc trước 06/3/1946 về một số quyền lợi kinh tế, chính trị?

A. Hạn chế việc Pháp và Trung Hoa Dân quốc câu kết với nhau.
B. Ta chưa đủ sức đánh 20 vạn Trung Hoa Dân quốc
C. Trung Hoa Dân quốc có bọn tay sai hỗ trợ từ bên trong.
D. Tránh tình trạng cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù.

Câu 4: Chiến tranh phá hoại miền Bắc, ngoài việc ngăn chặn nguồn chi viện từ miền Bắc vào miền Nam, Mĩ còn muốn ngăn chặn nguồn chi viện nào khác?

A. Từ bên ngoài vào miền Bắc. B. Từ miền Bắc sang Lào và Campuchia.
C. Từ Trung Quốc vào miền Bắc. D. Từ miền Bắc sang Lào.

Câu 5: Khi về nước những hội viên của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên do Nguyễn Ái Quốc trực tiếp đào tạo tại Quảng Châu(Trung Quốc) đã truyền bá lí luận nào trong nhân dân?

A. Cách mạng giải phóng dân tộc. B. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
C. Cách mạng dân chủ tư sản. D. Cách mạng vô sản.

Câu 6: Chiến thắng được đánh giá là "chấn động địa cầu" của quân và dân Việt Nam diễn ra trong thời kỳ nào?

A. 1919 – 1930 B. 1930 – 1945 C. 1945 – 1954 D. 1954 – 1975

Câu 7: Cách mạng Việt Nam chuyển sang thời kỳ cách mạng xã hội chủ nghĩa từ khi

A. nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời (1945).
B. miền Bắc được giải phóng (1954)
C. đất nước độc lập thống nhất (1975)
D. đất nước đổi mới (1986).

Câu 8: Cuộc xung đột thể hiện rõ nhất sự cân bằng lực lượng giữa hai phe TBCN và XHCN là

A. cuộc chiến tranh chống thực dân Pháp ở Đông Dương (1945 - 1954).
B. sự phong toả, cấm vận Cuba của Mĩ.
C. cuộc chiến tranh chống đế quốc Mĩ xâm lược Việt Nam (1954 - 1975).
D. cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953).

Câu 9: Hình thức đấu tranh chủ yếu của cách mạng miền Nam trước năm 1959 là

A. đấu tranh quân sự kết hợp với đấu tranh chính trị.
B. khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
C. đấu tranh quân sự.
D. đấu tranh chính trị.

Câu 10: "Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững nền tự do và độc lập ấy". Đoạn tư liệu trên được trích trong văn kiện nào?

A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
B. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến.
C. Tuyên ngôn độc lập
D. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1, B

2, B

3, D

4, A

5, A

6, C

7, C

8, D

9, D

10, C

11, D

12, D

13, A

14, C

15, A

16, A

17, B

18, B

19, B

20, B

21, D

22, C

23, A

24, C

25, A

26, D

27, A

28, D

29, C

30, C

31, B

32, D

33, A

34, A

35, B

36, B

37, C

38, B

39, C

40, D

 

Đề 3

Câu 1: Nguyên thủ quốc gia nào sau đây tham dự hội nghị ianta (tháng 2-1945)?

A. Nhât Bản.

B. Pháp.

C. Ðúc.

Câu 2: Trong nhùng näm 1946-1950, nhân dân Liên Xô đã hoàn thành tháng kế hoạch 5 năm

A. khôi phục kinh tế.

B. công nghiệp hóa.

C. hiện đại hóa.

D. điện khí hóa.

Câu 3: Trong nhùng näm 1946-1950, nhân dân An Ðê đấu tranh nhäm mục tiêu nào sau đây?

A. Khôi phục chế độ quân chủ.

B. Lật đổ chế độ quân chủ

C. Giành độc lập dân tộc.

D. Chống chủ nghĩa phát xít

Câu 4: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân khu vực nào sau đây đấu tranh chống độc tài đế quốc Mĩ:

A. Mî Latinh.

B. Bắc Âu.

C. Ðông Âu.

D. Nam Âu.

Câu 5: Chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai biểu hiện trong chiến lược nào sau đây?

A. Chiến lược tăng tốc.

B. Chiến lược phòng ngự.

C. Chiến lược phòng thủ.

D. Chiến lược toàn cầu.

Câu 6: Trong học thuyết Phucưđa (1977), Nhật Bản tăng cường quan hệ đối ngoại với các nước ở khu vực nào sau đây?

A. Bắc Âu.

B. Đông Nam Á.

C. Trung Đông.

D. Nam Mĩ.

Câu 7: Sự kiện lịch sử nào sau đây được xem là khởi đầu của cuộc Chiến tranh lạnh?

A. Thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ (1947).

B. Cộng đồng than-thép châu Âu được thành lập (1951).

C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập (1967).

D. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) được thành lập (1949).

Câu 8: Một trong những hệ quả của cuộc cách mạng khoa học-công nghệ là làm xuất hiện xu thế

A, phi Mĩ hóa.

B. thực dân hóa.

C. toàn cầu hóa.

D. vô sản hóa.

Câu 9: Trong phong trào dân tộc dân chủ từ năm 1919 đến năm 1925 ở Việt Nam, tiểu tư sản có hoạt động nào sau đây?

A. Cải cách ruộng đất.

B. Xuất bản báo chí.

C. Tổng khởi nghĩa.

D. Tổng tiến công.

Câu 10: Sự kiện lịch sử nào sau đây đã diễn ra trong phong trào dân tộc dân chủ từ năm 1925 đến năm 1930 ở Việt Nam?

A. Khởi nghĩa Yên Bái.

B. Khởi nghĩa Hương Khê.

C. Khởi nghĩa Ba Đình.

D. Khởi nghĩa Yên Thế.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

D

21

A

2

A

22

D

3

C

23

A

4

A

24

A

5

D

25

A

6

B

26

C

7

A

27

A

8

C

28

A

9

B

29

D

10

A

30

A

11

D

31

A

12

A

32

A

13

C

33

C

14

A

34

A

15

B

35

B

16

A

36

D

17

A

37

B

18

D

38

A

19

C

39

B

20

D

40

C

Đề 4

Câu 1. Quốc gia đầu tiên trên thế giới phóng thành công vệ tinh nhân tạo là

A. Mỹ.                             

B. Liên Xô.
C. Nhật Bản.                   

D. Ấn Độ.

Câu 2. Từ năm 1952 đến năm 1973, khoa học - kỹ thuật và công nghệ của Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực

A. Sản xuất ứng dụng dân dụng.

B. Công nghiệp quốc phòng.

C. khoa học cơ bản.

D. Chinh phục vũ trụ.

Câu 3. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn (từ đầu những năm 80 của thế kỷ XX) là biểu hiện của xu thế nào?

A. Đa dạng hóa.

B. Toàn cầu hóa.

C. Đa phương hóa.

D. Nhất thể hóa.

Câu 4. An Nam Cộng sản đảng ra đời (8 - 1929) từ sự phân hóa của

A. Việt Nam Quốc dân đảng.

B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

C. Đảng Lập hiến.

D. Tân Việt Cách mạng đảng.

Câu 5. “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12 - 3 - 1945) là bản chỉ thị của

A. Tổng bộ Việt.
B. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.

Câu 6. Trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước những khó khăn, thử thách nào?

A. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, giặc ngoại xâm và nội phản.
B. Khối đoàn kết dân tộc bị chia rẽ sâu sắc, lực lượng chính trị suy yếu.
C. Các đảng phái trong nước đều câu kết với quân Trung Hoa Dân quốc.
D. Quân Pháp trở lại Đông Dương theo quy định của Hội nghị Pốtxđam.

Câu 7. Thực hiện kế hoạch Nava, từ thu - đông 1953 thực dân Pháp tập trung 44 tiểu đoàn quân cơ động ở đâu?

A. Tây Bắc.

B. Đồng bằng Bắc Bộ.

C. Tây Nguyên.

D. Nam Đông Dương.

Câu 8. Năm 1963, quân dân miền Nam Việt Nam giành thắng lợi trong trận

A. Bình Giã (Bà Rịa).

B. Đồng Xoài (Bình Phước).

C. Ấp Bắc (Mĩ Tho).

D. Ba Gia (Quảng Ngãi).

Câu 9. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12 - 1986), Đảng Côṇ g sản Viêṭ Nam chủ trương thực hiện chính sách đối ngoại.

A. Hòa bình, hữu nghi,̣ hơp̣ tác.

B. Hòa bình, hữu nghị,̣ trung lập.

C. Hữu nghi,̣ coi trọng hợp tác kinh tế.

D. Hòa bình, mở rộng hợp tác về văn hóa.

Câu 10. Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở nước Nga đã

A. Lật đổ Chính phủ tư sản lâm thời.
B. Đưa nhân dân lao động lên làm chủ đất nước.
C. Giải phóng người lao động khỏi mọi sự áp bức.
D. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

B

21

B

2

A

22

D

3

B

23

B

4

B

24

B

5

C

25

C

6

A

26

A

7

B

27

C

8

C

28

A

9

A

29

B

10

D

30

A

11

C

31

A

12

A

32

A

13

D

33

D

14

C

34

D

15

B

35

B

16

D

36

D

17

A

37

B

18

A

38

C

19

C

39

C

20

A

40

A

Đề 5

Câu 1: Ý nào sau đây phản ánh không đúng nhất nguyên nhân dẫn đến bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp?

A. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta phải đầu hàng.

B. Hội nghị Phôngtennơblô thất bại.

C. Được Mỹ giúp sức, thực dân Pháp đã nổ súng xâm lược nước ta.

D. Những hành động phá hoại hiệp định sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) của thực dân Pháp.

Câu 2: “Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ...”. Đoạn trích này được trích trong

A. Chỉ thị “toàn dân kháng chiến” của ban thường vụ Trung ương Đảng.

B. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng bí thư Trường Chinh.

C. “Tuyên ngôn độc lập” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

D. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của chủ tịch Hồ Chí Minh.

Câu 3: Từ cuộc đấu tranh ngoại giao của ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay?

A. Nhân nhượng với kẻ thù.

B. Cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.

C. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh.

D. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.

Câu 4: Kết quả lớn nhất mà quân dân ta đạt được trong chiến dịch Biên giới thu - đông (1950) là

A. Ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

B. Khai thông biên giới Việt - Trung với chiều dài 750 km.

C. Nối liền căn cứ địa Việt Bắc với đồng bằng liên khu III, IV.

D. Tiêu diệt nhiều sinh lực địch.

Câu 5: Sự kiện được xem là khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô của Mỹ là

A. Sự ra đời của học thuyết Truman B. Sự ra đời của khối quân sự SEATO.

C. Sự ra đời của khối quân sự NATO. D. Sự ra đời của kế hoạch Mácsan.

Câu 6: Thủ đoạn nào của Mỹ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” đã gây bất lợi cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta?

A. Quân Mỹ và quân đồng minh rút dần khỏi chiến tranh để giảm bớt xương máu của người Mỹ trên chiến trường.

B. Thực hiện âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt”.

C. Lợi dụng mâu thuẫn Trung - Xô để thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô.

D. Đưa quân viễn chinh Mỹ và quân đồng minh Mỹ vào miền Nam Việt Nam.

Câu 7: Điểm khác biệt trong đường lối đổi mới của Liên Xô so với Việt Nam là

A. Kiên trì chủ nghĩa Mác - Lênin. B. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản.

C. Đa nguyên, đa đảng chính trị. D. Đổi mới toàn diện và đồng bộ.

Câu 8: Ý nào dưới đây không phải là kết quả cuộc nội chiến giữa Đảng cộng sản và Quốc dân Đảng Trung Quốc?

A. Toàn bộ lục địa Trung Quốc được giải phóng.

B. Hai bên thỏa thuận về việc ngừng bắn và phân chia vùng cai quản.

C. Lực lượng quốc dân Đảng thất bại, phải rút chạy sang Đài Loan.

D. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập.

Câu 9: Âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp bị phá sản hoàn toàn bởi chiến thắng nào của ta?

A. Chiến dịch đông - xuân (1953 – 1954). B. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).

C. Chiến dịch Biên giới thu - đông (1950). D. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947).

Câu 10: Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, nền kinh tế Việt Nam

A. phát triển mạnh mẽ, mang tính độc lập, tự chủ.

B. phổ biến vẫn trong tình trạng lạc hậu, nghèo nàn, lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp.

C. vừa phát triển mạnh mẽ, vừa bị lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp.

D. phát triển mạnh và cạnh tranh khốc liệt với nền kinh tế Pháp.

Câu 11: Vì sao việc Mỹ thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô lại gây bất lợi cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta?

A. Liên Xô, Trung Quốc đứng về phía Mỹ, ngăn cản cuộc kháng chiến của nhân dân ta.

B. Hạn chế sự giúp đỡ của các nước này đối với cuộc kháng chiến của nhân dân ta.

C. Lôi kéo Liên Xô, Trung Quốc, ủng hộ Mỹ trong cuộc đấu tranh trên bàn đàm phán Paris.

D. Hạn chế con đường liên lạc quốc tế của ta với các nước Á, Phi, Mĩ - La tinh.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1-C

2-D

3-D

4-A

5-A

6-C

7-C

8-B

9-D

10-B

11-B

12-C

13-B

14-C

15-C

16-A

17-B

18-B

19-C

20-D

21-D

22-D

23-A

24-D

25-A

26-B

27-A

28-A

29-D

30-A

31-A

32-B

33-B

34-B

35-D

36-A

37-C

38-C

39-D

40-C

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Nguyễn Văn Huyên. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON