Câu hỏi trắc nghiệm (51 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 79729
Cho \(\Delta ABC\) với các cạnh AB = c , AC = b, BC = a . Gọi R , r , S lần lượt là bán kínhđường tròn ngoại tiếp, nội tiếp và diện tích của tam giác ABC . Trong các phát biểu sau,
phát biểu nào sai?
- A. \(S = \frac{{abc}}{{4R}}\)
- B. \(R = \frac{a}{{\sin A}}\)
- C. \(D = \frac{1}{2}ab\sin C\)
- D. \({a^2} + {b^2} - {c^2} = 2ac\cos C\)
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 79766
Cho hàm số y = 2x - 3 có đồ thị là đường thẳng (d). Xét các phát biểu sau
(I): Hàm số y = 2x - 3 đồng biến trên R.
(II): Đường thẳng (d) song song với đồ thị hàm số 2x + y - 3 = 0
(III): đường thẳng (d) cắt trục Ox tại A(0;-3)
Số các phát biểu đúng là
- A. 2
- B. 0
- C. 3
- D. 1
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 79772
Số nghiệm của phương trình \({x^4} + 2{x^3} - 2 = 0\) là:
- A. 0
- B. 4
- C. 2
- D. 3
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 79792
Cho hai mặt phẳng (P), (Q) cắt nhau theo giao tuyến là đường thẳng d . Đường thẳng a song song với cả hai mặt phẳng (P), (Q). Khẳng định nào sau đây đúng?
- A. a, d trùng nhau
- B. a, d chéo nhau
- C. a song song d
- D. a, d cắt nhau
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 79799
Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm tại x0 là \(f'\left( {{x_0}} \right)\). Khẳng định nào sau đây sai?
- A. \(f'\left( {{x_0}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{f\left( x \right) = f\left( {{x_0}} \right)}}{{x - {x_0}}}\)
- B. \(f'\left( {{x_0}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{f\left( {x + {x_0}} \right) - f\left( {{x_0}} \right)}}{{x - {x_0}}}\)
- C. \(f'\left( {{x_0}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{h \to 0} \frac{{f\left( {{x_0} + h} \right) - f\left( {{x_0}} \right)}}{h}\)
- D. \(f'\left( {{x_0}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to 0} \frac{{f\left( {{x_0} + \Delta x} \right) - f\left( {{x_0}} \right)}}{{\Delta x}}\)
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 79803
Trong các phép biến đổi sau, phép biến đổi nào sai?
- A. \(\sin x = 1 \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{2} + k2\pi ,k \in Z\)
- B. \(\tan x = 1 \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{4} + k\pi ,k \in Z\)
-
C.
\(\cos x = \frac{1}{2} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = \frac{\pi }{3} + k2\pi ,k \in Z\\
x = - \frac{\pi }{3} + k2\pi ,k \in Z
\end{array} \right.\) - D. \(\sin x = 0 \Leftrightarrow x = k2\pi ,k \in Z\)
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 79806
Cho hai tập hợp \(A = {\rm{[}} - 1;5)\) và \(B = \left[ {2;10} \right]\). Khi đó tập hợp \(A \cap B\) bằng
- A. [2; 5)
- B. [-1; 10]
- C. (2; 5)
- D. [-1; 10)
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 79813
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( { - {x^3} + {x^2} + 2} \right)\) bằng
- A. 0
- B. \( - \infty \)
- C. \( + \infty \)
- D. 2
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 79815
Cho dãy số (un) với \({u_n} = \frac{{{{\left( { - 1} \right)}^{n - 1}}}}{{n + 1}}\). Khẳng định nào sau đây sai?
- A. Số hạng thứ 9 của dãy số là 1/10
- B. Dãy số (un) bị chặn
- C. Dãy số (un) là một dãy số giảm
- D. Số hạng thứ 10 của dãy số là -1/10
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 79816
Trong mặt phẳng Oxy , đường thẳng \(\left( d \right):ax + by + c = 0,\left( {{a^2} + {b^2} \ne 0} \right)\). Vectơ nào sau đây là một vectơ pháp tuyến của đường thẳng (d) ?
- A. \(\overrightarrow n = \left( {a; - b} \right)\)
- B. \(\overrightarrow n = \left( {b;a} \right)\)
- C. \(\overrightarrow n = \left( {b; - a} \right)\)
- D. \(\overrightarrow n = \left( {a;b} \right)\)
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 79817
Khẳng định nào sau đây đúng?
- A. Hình lăng trụ đứng có đáy là một đa giác đều là hình lăng trụ đều.
- B. Hình lăng trụ đứng là hình lăng trụ đều.
- C. Hình lăng trụ có đáy là một đa giác đều là hình lăng trụ đều.
- D. Hình lăng trụ tứ giác đều là hình lập phương.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 79818
Từ các chữ số 1;2;3;4;5;6;7;8;9 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số khác nhau?
- A. \(A_9^2\)
- B. \(C_9^2\)
- C. 29
- D. 92
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 79820
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sau đây đúng?
-
A.
\(\left\{ \begin{array}{l}
a < b\\
c > d
\end{array} \right. \Rightarrow a + c < b + d\) -
B.
\(\left\{ \begin{array}{l}
a < b\\
c > d
\end{array} \right. \Rightarrow a + c > b + d\) -
C.
\(\left\{ \begin{array}{l}
a > b\\
c > d
\end{array} \right. \Rightarrow ac > bd\) -
D.
\(\left\{ \begin{array}{l}
a > b\\
c > d
\end{array} \right. \Rightarrow a + c > b + d\)
-
A.
\(\left\{ \begin{array}{l}
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 79823
\(\lim \frac{{1 + 3 + 5 + ... + 2n + 1}}{{3{n^2} + 4}}\) bằng
- A. 2/3
- B. 0
- C. 1/3
- D. \( + \infty \)
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 79829
Cho I là trung điểm của đoạn thẳng AB. Hỏi đẳng thức nào đúng?
- A. \(2\overrightarrow {AI} + \overrightarrow {AB} = \overrightarrow 0 \)
- B. \(\overrightarrow {IA} - \overrightarrow {IB} = \overrightarrow 0 \)
- C. \(\overrightarrow {AI} - 2\overrightarrow {BI} = \overrightarrow {IB} \)
- D. \(\overrightarrow {AI} - \overrightarrow {IB} = \overrightarrow 0 \)
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 79834
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, \(AB = a\sqrt 3 ,BC = a\sqrt 2 \). Cạnh bên SA = a và SA vuông góc với mặt phẳng đáy. Khoảng cách giữa SB và DC bằng:
- A. \(a\sqrt 2 \)
- B. \(\frac{{2a}}{3}\)
- C. \(a\sqrt 3 \)
- D. \(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 79858
Cho hình chóp S ABCD . có đáy ABCD là hình vuông, cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy. Đường thẳng BD vuông góc với đường thẳng nào sau đây?
- A. SB
- B. SD
- C. SC
- D. CD
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 79862
Xác định a để 3 số \(1 + 2a;2{a^2} - 1; - 2a\) theo thứ tự thành lập một cấp số cộng?
- A. không có giá trị nào của a
- B. \(a = \pm \frac{{\sqrt 3 }}{4}\)
- C. \(a = \pm 3\)
- D. \(a = \pm \frac{{\sqrt 3 }}{2}\)
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 79865
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để phương trình \(3\sin 2x - {m^2} + 5 = 0\) có nghiệm?
- A. 6
- B. 2
- C. 1
- D. 7
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 79873
Cho tứ diện ABCD. Gọi G là trọng tâm tam giác ABD. M là điểm trên cạnh BC sao cho MB=2MC. Khi đó đường thẳng MG song song với mặt phẳng nào dưới đây?
- A. (ACD)
- B. (BCD)
- C. (ABD)
- D. (ABC)
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 79878
Đạo hàm của hàm số \(y = \left( {2x - 1} \right)\sqrt {{x^2} + x} \) là:
- A. \(y' = \frac{{8{x^2} + 4x - 1}}{{2\sqrt {{x^2} + x} }}\)
- B. \(y' = \frac{{8{x^2} + 4x + 1}}{{2\sqrt {{x^2} + x} }}\)
- C. \(y' = \frac{{4x + 1}}{{2\sqrt {{x^2} + x} }}\)
- D. \(y' = \frac{{6{x^2} + 2x - 1}}{{2\sqrt {{x^2} + x} }}\)
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 79881
Số trung bình của dãy số liệu 1;1;2;3;3;4;5;6;7;8;9;9;9 gần đúng với giá trị nào nhất trong các giá trị sau?
- A. 5,14
- B. 5,15
- C. 5
- D. 6
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 79888
Hệ số x5 trong khai triển biểu thức \(x{\left( {3x - 1} \right)^8}\) bằng:
- A. -5670
- B. 13608
- C. 13608
- D. 5670
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 79893
Hệ số góc k của tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 3x + 2\) tại điểm có hoành độ \({x_0} = - 2\) bằng
- A. 6
- B. 0
- C. 8
- D. 9
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 79901
Cho hình chóp S ABC . có đáy ABC là tam giác vuông tại A , cạnh bên SA vuông góc với (ABC). Gọi I là trung điểm cạnh AC , H là hình chiếu của I trên SC . Khẳng định nào sau đây đúng?
- A. \(\left( {SBC} \right) \bot \left( {IHB} \right)\)
- B. \(\left( {SAC} \right) \bot \left( {SAB} \right)\)
- C. \(\left( {SAC} \right) \bot \left( {SBC} \right)\)
- D. \(\left( {SBC} \right) \bot \left( {SAB} \right)\)
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 79902
Một vật chuyển động trong 3 giờ với vận tốc v(km/h) phụ thuộc thời gian t(h) có đồ thị là một phần của đường parabol có đỉnh I(2; 9) và trục đối xứng song song với trục tung như hình vẽ. Vận tốc tức thời của vật tại thời điểm 2 giờ 30 phút sau khi vật bắt đầu chuyển động gần bằng giá trị nào nhất trong các giá trị sau?.
- A. 8,7(km/h)
- B. 8,8(km/h)
- C. 8,6(km/h)
- D. 8,5(km/h)
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 79920
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để bất phương trình \(\left( {m + 1} \right){x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + 4 \ge 0\) (1) có tập nghiệm S=R?
- A. m> -1
- B. \( - 1 \le m \le 3\)
- C. \( - 1 < m \le 3\)
- D. -1 < m < 3
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 79921
Tính tổng các nghiệm trong đoạn [0; 30] của phương trình : \(\tan x = \tan 3x\) (1)
- A. \(55\pi \)
- B. \(\frac{{171\pi }}{2}\)
- C. \(45\pi \)
- D. \(\frac{{190\pi }}{2}\)
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 79923
Từ một hộp chứa 12 quả cầu, trong đó có 8 quả màu đỏ, 3 quả màu xanh và 1 quả màu vàng, lấy ngẫu nhiên 3 quả. Xác suất để lấy được 3 quả cầu có đúng hai màu bằng :
- A. \(\frac{{23}}{{44}}\)
- B. \(\frac{{21}}{{44}}\)
- C. \(\frac{{139}}{{220}}\)
- D. \(\frac{{81}}{{220}}\)
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 79924
Một người muốn có 1 tỉ tiền tiết kiệm sau 6 năm gửi ngân hàng bằng cách bắt đầu từ ngày 01/01/2019 đến 31/12/2024, vào ngày 01/01 hàng năm người đó gửi vào ngân hàng một số tiền bằng nhau với lãi suất ngân hàng là 7% /1 năm (tính từ ngày 01/01 đến ngày 31/12) và lãi suất hàng năm được nhập vào vốn. Hỏi số tiền mà người đó phải gửi vào ngân hàng hàng năm là bao nhiêu (với giả thiết lãi suất không thay đổi và số tiền được làm tròn đến đơn vị đồng)?
- A. 130 650 280 (đồng)
- B. 30 650 000 (đồng)
- C. 139 795 799 (đồng)
- D. 139 795 800 (đồng)
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 79926
Cho hình chóp đều S ABCD . có cạnh đáy bằng 2a cạnh bên bằng 3a. Khoảng cách từ A đến (SCD) bằng
- A. \(\frac{{a\sqrt {14} }}{3}\)
- B. \(\frac{{a\sqrt {14} }}{4}\)
- C. \(a\sqrt {14} \)
- D. \(\frac{{a\sqrt {14} }}{2}\)
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 79928
Cho \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \left( {x - 2} \right)\sqrt {\frac{x}{{{x^2} - 4}}} \). Tính giới hạn đó
- A. \( + \infty \)
- B. 1
- C. 0
- D. \( - \infty \)
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 79931
Cho \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {\sqrt {9{x^2} + ax} + 3x} \right) = - 2\). Tính giá trị của a
- A. -6
- B. 12
- C. 6
- D. -12
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 79935
Cho dãy số (un) là một cấp số nhân có số hạng đầu u1 = 1, công bội q = 2 . Tính tổng \(T = \frac{1}{{{u_1} - {u_5}}} + \frac{1}{{{u_2} - {u_6}}} + \frac{1}{{{u_3} - {u_7}}} + ... + \frac{1}{{{u_{20}} - {u_{24}}}}\)
- A. \(\frac{{1 - {2^{19}}}}{{{{15.2}^{18}}}}\)
- B. \(\frac{{1 - {2^{20}}}}{{{{15.2}^{19}}}}\)
- C. \(\frac{{{2^{19}} - 1}}{{{{15.2}^{18}}}}\0
- D. \(\frac{{{2^{20}} - 1}}{{{{15.2}^{19}}}}\)
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 79942
Cho hàm số \(y = \frac{1}{3}{x^3} - 2{x^2} + x + 2\) có đồ thị (C). Phương trình các tiếp tuyến với đồ thị (C) biết tiếp tuyến song song với đường thẳng d: \(y = - 2x + \frac{{10}}{3}\) là
- A. y = - 2x + 2
- B. y = - 2x - 2
- C. \(y = - 2x + 10,y = - 2x - \frac{2}{3}\)
- D. \(y = - 2x - 10,y = - 2x + \frac{2}{3}\)
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 79945
Cho hình chữ nhật ABCD có cạnh AB=4 BC=6, M là trung điểm của BC, N là điểm trên cạnh CD sao cho ND = 3NC . Khi đó bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác AMN bằng
- A. \(3\sqrt 5 \)
- B. \(\frac{{3\sqrt 5 }}{2}\)
- C. \(5\sqrt 2 \)
- D. \(\frac{{5\sqrt 2 }}{2}\)
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 79950
Cho tứ diện đều ABCD cạnh a. Gọi M là trung điểm của BC. Tính cô-sin của góc giũa hai đường thẳng AB và DM?
- A. \(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\)
- B. \(\frac{{\sqrt 3 }}{6}\)
- C. \(\frac{{\sqrt 3 }}{3}\)
- D. 1/2
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 79955
Tìm a để hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}
\frac{{\sqrt {x + 2} - 2}}{{x - 2}}\\
2x + a
\end{array} \right.\) khi \(\begin{array}{l}
x \ne 2\\
x = 2
\end{array}\) liên tục tại x = 2 ?- A. \(\frac{{15}}{4}\)
- B. \(\frac{{-15}}{4}\)
- C. \(\frac{{1}}{4}\)
- D. 1
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 79975
Trong mặt phẳng Oxy, cho điểm C(3; 0) và elip (E) :\(\frac{{{x^2}}}{9} + \frac{{{y^2}}}{1} = 1\). A, B là 2 điểm thuộc (E) sao cho \(\Delta ABC\) đều, biết tọa độ của \(A\left( {\frac{a}{2};\frac{{c\sqrt 3 }}{2}} \right)\) và A có tung độ âm. Khi đó a + c bằng:
- A. 2
- B. 0
- C. -2
- D. -4
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 79983
Tổng các nghiệm (nếu có) của phương trình: \(\sqrt {2x - 1} = x - 2\) bằng:
- A. 6
- B. 1
- C. 5
- D. 2
-
Câu 41: Mã câu hỏi: 80035
Giả sử \({x_1},{x_2}\) là nghiệm của phương trình \({x^2} - \left( {m + 2} \right)x + {m^2} + 1 = 0\). Khi đó giá trị lớn nhất của biểu thức \(P = 4\left( {{x_1} + {x_2}} \right) - {x_1}{x_2}\) bằng
- A. \(\frac{{95}}{9}\)
- B. 1
- C. 5
- D. \(\frac{{-1}}{9}\)
-
Câu 42: Mã câu hỏi: 80046
Ba bạn A , B , C mỗi bạn viết ngẫu nhiên một số tự nhiên thuộc đoạn [1;16] được kí hiệu theo thứ tự là a, b, c rồi lập phương trình bậc hai ax2 + 2bx + c = 0 . Xác suất để phương trình lập được có nghiệm kép là
- A. \(\frac{{17}}{{2048}}\)
- B. \(\frac{5}{{512}}\)
- C. \(\frac{3}{{512}}\)
- D. \(\frac{1}{{128}}\)
-
Câu 43: Mã câu hỏi: 80054
Đề thi trắc nghiệm môn Toán gồm 50 câu hỏi , mỗi câu có 4 phương án trả lời trong đó chỉ có một phương án trả lời đúng. Mỗi câu trả lời đúng được 0,2 điểm. Một học sinh không học bài lên mỗi câu trả lời đều chọn ngẫu nhiên một phương án. Xác suất để học sinh đó được đúng 6 điểm là :
- A. \({\left( {\frac{1}{4}} \right)^{30}}{\left( {\frac{3}{4}} \right)^{20}}\)
- B. \(\frac{{C_{50}^{30}{{\left( {\frac{1}{4}} \right)}^{30}}{{\left( {\frac{3}{4}} \right)}^{20}}}}{{{4^{50}}}}\)
- C. \(\frac{{30.\frac{1}{4} + 20.\frac{3}{4}}}{{{4^{50}}}}\)
- D. \(C_{50}^{30}{\left( {\frac{1}{{40}}} \right)^{20}}{\left( {\frac{3}{4}} \right)^{20}}\)
-
Câu 44: Mã câu hỏi: 80063
Trong một cuộc thi pha chế, mỗi đội chơi được sử dụng tối đa 24 gam hương liệu, 9 lít nước và 210 gam đường để pha chế nước ngọt loại I và nước ngọt loại II. Để pha chế 1 lít nước ngọt loại I cần 10 gam đường, 1 lít nước và 4 gam hương liệu. Để pha chế 1 lít nước ngọt loại II cần 30 gam đường, 1 lít nước và 1 gam hương liệu. Mỗi lít nước ngọt loại I được 80 điểm thưởng, mỗi lít nước ngọt loại II được 60 điểm thưởng. Hỏi số điểm thưởng cao nhất có thể của mỗi đội trong cuộc thi là bao nhiêu ?
- A. 540
- B. 600
- C. 640
- D. 700
-
Câu 45: Mã câu hỏi: 80070
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, tam giác SAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Gọi \(\alpha \) là góc tạo bởi đường thẳng BD với (SAD). Tính \(\sin \alpha \)?
- A. \(\sqrt {\frac{3}{2}} \)
- B. 1/2
- C. \(\frac{{\sqrt 6 }}{4}\)
- D. \(\frac{{\sqrt {10} }}{4}\)
-
Câu 46: Mã câu hỏi: 80072
Cho \(f\left( x \right) = \frac{{{x^2}}}{{ - x + 1}}\). Tính \({f^{\left( {2018} \right)}}\left( x \right)\)
- A. \( - \frac{{2018!}}{{{{\left( { - x + 1} \right)}^{2018}}}}\)
- B. \(\frac{{2018!}}{{{{\left( { - x + 1} \right)}^{2019}}}}\)
- C. \( - \frac{{2018!}}{{{{\left( { - x + 1} \right)}^{2019}}}}\)
- D. \(\frac{{2018!}}{{{{\left( { - x + 1} \right)}^{2018}}}}\)
-
Câu 47: Mã câu hỏi: 80073
Cho hàm số \(y = {x^3} - 5{x^2}\) có đồ thị (C). Hỏi có bao nhiêu điểm trên đường thẳng \(d:y = 2x - 6\) sao cho từ ó kẻ được đúng hai tiếp tuyến đến (C)?
- A. 2 điểm
- B. 3 điểm
- C. 4 điểm
- D. vô số điểm
-
Câu 48: Mã câu hỏi: 80075
Trong mặt phẳng Oxy, cho đường tròn (C): \({x^2} + {y^2} - 2x - 6y + 6 = 0\). Đường thẳng (d) đi qua M(2;3) cắt (C) tại hai điểm A, B. Tiếp tuyến của đường tròn tại A và cắt nhau tại E. Biết \({S_{AEB}} = \frac{{32}}{5}\)và phương trình đường thẳng (d) có dạng ax - y + c = 0 với \(a,c \in Z,a > 0\). Khi đó a + 2c bằng:
- A. 1
- B. -1
- C. -4
- D. 0
-
Câu 49: Mã câu hỏi: 80077
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, AB = a, BC = 2a. Cạnh bên SA = 2a và SA vuông góc với mặt phẳng đáy. Khoảng cách giữa SC và BD bằng :
- A. \(\frac{{2a}}{3}\)
- B. \(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)
- C. \(\frac{{4a}}{3}\)
- D. \(\frac{{3a}}{2}\)
-
Câu 50: Mã câu hỏi: 80079
Cho hình chóp đều S.ABCD có cạnh đáy bằng \(a\sqrt 2 \), cạnh bên bằng 2a. Gọi \(\alpha \) là góc tạo bởi hai mặt phẳng (SAC) và (SCD). Tính \(\cos \alpha \)
- A. \(\frac{{\sqrt {21} }}{2}\)
- B. \(\frac{{\sqrt {21} }}{14}\)
- C. \(\frac{{\sqrt {21} }}{3}\)
- D. \(\frac{{\sqrt {21} }}{7}\)
-
Câu 51: Mã câu hỏi: 80080
Cho hình chóp đều S.ABCD có cạnh đáy bằng \(a\sqrt 2 \), cạnh bên bằng 2a. Gọi \(\alpha \) là góc tạo bởi hai mặt phẳng (SAC) và (SCD). Tính \(\cos \alpha \)
- A. \(\frac{{\sqrt {21} }}{2}\)
- B. \(\frac{{\sqrt {21} }}{14}\)
- C. \(\frac{{\sqrt {21} }}{3}\)
- D. \(\frac{{\sqrt {21} }}{7}\)