Hướng dẫn giải bài tập SGK Cơ bản và Nâng cao Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và củng cố lại kiến thức môn Sinh.
-
Bài tập 1 trang 45 SGK Sinh học 12
Hãy giải thích các mối quan hệ giữa gen và tính trạng sau đây và cho biết kiểu quan hệ nào là chính xác hơn:
- Một gen quy định một tính trạng.
- Một gen quy định một enzim/prôtêin.
- Một gen quy định một chuỗi pôlipeptit.
-
Bài tập 2 trang 45 SGK Sinh học 12
Trong một thí nghiệm, người ta cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng và thu được F1, cho toàn hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, người ta thu được các cây F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình là: 245 cây hoa trắng và 315 cây hoa đỏ. Hãy giải thích kết quả lai và viết sơ đồ lai từ thế hệ P tới F1 và F2.
-
Bài tập 3 trang 45 SGK Sinh học 12
Hai alen thuộc cùng một gen có thể tương tác với nhau hay không? Giải thích?
-
Bài tập 4 trang 45 SGK Sinh học 12
Sự tương tác giữa các gen có mâu thuẫn gì với các quy luật phân li của các alen hay không? Tại sao?
-
Bài tập 5 trang 45 SGK Sinh học 12
Hãy chọn phương án trả lời đúng.
Thế nào là gen đa hiệu?
A. Gen tạo ra nhiều loại mARN.
B. Gen điều khiển sự hoạt động của các gen khác.
C. Gen mà sản phẩm của nó có ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau.
D. Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả rất cao.
-
Bài tập 3 trang 53 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Khi lai bố mẹ thuần chủng về một cặp tính trạng tương phản được F1 chỉ mang 1 tính trạng của bố hoặc mẹ thì tính trạng đó là tính trạng trội. Đúng hay sai, tại sao?
-
Bài tập 4 trang 53 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Khi lai thuận và nghịch hai thứ bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều quả dẹt, cho cây F1 giao phấn với nhau được F2 có 91 quả dẹt: 59 quả tròn: 10 quả dài. Xác định kiểu tác động của gen đối với sự hình thành hình dạng quả bí ngô.
-
Bài tập 5 trang 53 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bộ lông của gà được xác định bởi 2 cặp gen không alen di truyền độc lập. Ở một cặp, gen trội C xác định bộ lông màu, gen lặn c xác định bộ lông trắng. Ở cặp gen kia, gen trội I át chế màu, gen lặn i không át chế màu.
Cho 2 nòi gà thuần chủng lông màu CCii và lông trắng ccII giao phối với nhau được gà F1. Cho gà F1 tiếp tục giao phối với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào?
-
Bài tập 6 trang 53 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Hãy chọn phương án trả lời đúng. Loại tác động của gen thường được chú ý trong sản xuất là:
A. Tương tác bổ trợ giữa 2 loại gen trội
B. Tác động cộng gộp
C. Tác động át chế giữa các gen không alen
D. Tác động đa hiệu
-
Bài tập 9 trang 28 SBT Sinh học 12
Sự tương tác giữa các gen không alen và sự tương tác giữa các gen phân li độc lập theo quy luật Menđen giống và khác nhau như thế nào?
-
Bài tập 19 trang 32 SBT Sinh học 12
Tương tác gen là
A. hiện tượng các gen trực tiếp tác động với nhau để tạo ra kiểu hình mới.
B. dạng tương tác chỉ xảy ra giữa các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
C. tương tác bổ sung cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 15 : 1.
D. do các sản phẩm của các gen tương tác với nhau.
-
Bài tập 20 trang 32 SBT Sinh học 12
Tác động đa hiệu của gen là
A. gen có nhiều bản sao trong hệ gen.
B. gen có thể tác động làm ảnh hưởng đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng
C. gen có thể tạo nhiều sản phẩm.
D. gen có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình khác nhau.
-
Bài tập 21 trang 32 SBT Sinh học 12
Tính trạng màu da ở người là trường hợp di truyền theo cơ chế
A. 1 gen chi phối nhiều tính trạng.
B. Nhiều gen không alen quy định nhiều tính trạng,
C. Nhiều gen không alen cùng chi phối 1 tính trạng.
D. 1 gen bị đột biến thành nhiều alen.
-
Bài tập 22 trang 32 SBT Sinh học 12
Hiện tượng gen đa hiệu giúp giải thích
A. hiện tượng biến dị tổ hợp.
B. kết quả của hiện tượng đột biến gen.
C. một gen bị đột biến tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
D. sự tác động qua lại giữa các gen alen cùng quy định 1 tính trạng
-
Bài tập 24 trang 33 SBT Sinh học 12
Khi lai 2 cây táo thuần chủng khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản, cây có quả tròn, ngọt, màu vàng với cây có quả bầu dục, chua, màu xanh thì thế hệ F1 thu được toàn cây quả tròn, ngọt, màu vàng. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 75% cây quả tròn, ngọt, màu vàng : 25% cây quả bầu dục, chua, màu xanh. Cơ chế di truyền chi phối 3 tính trạng trên có thể là
A. gen đa hiệu.
B. tương tác gen.
C. hoán vị gen.
D. phân li độc lập
-
Bài tập 25 trang 33 SBT Sinh học 12
Trong tương tác cộng gộp, tính trạng càng phụ thuộc vào nhiều cặp gen thì
A. tạo ra một dãy tính trạng với nhiều tính trạng tương ứng.
B. làm xuất hiện những tính trạng mới chưa có ở bố mẹ.
C. sự khác biệt về kiểu hình giữa các kiểu gen càng nhỏ.
D. càng có sự khác biệt lớn về kiểu hình giữa các tổ hợp gen khác nhau
-
Bài tập 26 trang 33 SBT Sinh học 12
Khi lai hai dòng cây thuần chủng đều có hoa màu trắng với nhau, ở đời sau đã thu được 100% cây có hoa màu đỏ. Từ kết quả này có thể rút ra kết luận là
A. hoa đỏ xuất hiện do tương tác cộng gộp.
B. các gen quy định hoa trắng ở cả 2 dòng là không alen và có tác động bổ sung với nhau.
C. các gen quy định hoa trắng ở cả 2 dòng là alen.
D. chưa thể rút ra kết luận gì.
-
Bài tập 27 trang 33 SBT Sinh học 12
Thỏ bị bạch tạng không tổng hợp được sắc tố mêlanin nên lông màu trắng, con ngươi của mắt có màu đỏ do nhìn thấu cả mạch máu trong đáy mắt. Đây là hiện tượng di truyền theo quy luật
A. tương tác bổ sung.
B. tương tác cộng gộp.
C. tác động đa hiệu của gen.
D. liên kết gen hoàn toàn.
-
Bài tập 28 trang 33 SBT Sinh học 12
Một loài thực vật, nếu có cả hai gen A và B trong cùng kiểu gen cho màu hoa đỏ, các kiểu gen khác sẽ cho hoa màu trắng. Cho lai phân tích cá thể dị hợp 2 cặp gen, kết quả phân tính ở F2 sẽ là
A. 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng.
B. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng,
C. 1 hoa đỏ : 1 họa trắng.
D. 100% hoa đỏ
-
Bài tập 29 trang 33 SBT Sinh học 12
Lai phân tích F1 dị hợp về 2 cặp gen cùng quy định 1 tính trạng được tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1, kết quả này phù hợp với kiểu tương tác bổ sung
A. 9 : 3 : 3 : 1.
B. 9 : 6 : 1.
C. 13 : 3
D. 9 : 7.
-
Bài tập 30 trang 34 SBT Sinh học 12
Các kiểu gen nào trong số các kiểu gen dưới đây có thể giúp cơ thể mở rộng phạm vi biểu hiện kiểu hình?
A. Kiểu gen đồng hợp trội.
B. Kiểu gen đồng hợp lặn.
C. Kiểu gen dị hợp
D. Không có kiểu gen nào.