Giải bài 10 tr 28 sách BT Sinh lớp 12
Bệnh máu khó đông ở người được di truyền như một tính trạng lặn liên kết với NST X. Một người đàn ông bị bệnh máu khó đông lấy một người phụ nữ bình thường. Họ sinh ra những người con trai và gái bình thường. Những người con này lớn lên lại kết hôn với những người không bị bệnh, ở đời cháu có thể phát hiện được người mắc bệnh hay không? Khả năng xuất hiện những đứa trẻ trai và gái bị bệnh trong gia đình này như thế nào?
Hướng dẫn giải chi tiết bài 10
Quy ước .
Gen a : máu khó đông, gen A : máu đông bình thường liên kết với NST X. Bố bị máu khó đông có kiểu gen là XaY.
Mẹ bình thường có kiểu gen là XAXA hoặc XAXa.
Sơ đồ lai : xét 2 trường hợp sau
(1) P: mẹ bình thường XAXA x bố bị bệnh máu khó đông XaY
- Sơ đồ lai: \({X^A}{X^A} \times {X^a}Y \to {F_1}:{X^A}Y:{X^A}{X^a}\)
(2) P: mẹ bình thường XAXa x bố bị bệnh máu khó đông XaY
- Con trai, con gái bình thường của cặp vợ chồng này có kiểu gen là XAXa và XAY.
- Người con gái lấy chồng bình thường, sơ đồ lai như sau: \({X^A}{X^a} \times {X^A}Y \to {F_1}:1{X^A}{X^A}:1{X^A}{X^a}:1{X^a}Y:1{X^A}Y\)
→ Vậy cặp vợ chồng luôn sinh ra con gái bình thường, và có 50% con trai bị bệnh.
- Người con trai lấy vợ bình thường, có 2 sơ đồ lai:
- TH1: \({X^A}{X^A} \times {X^A}Y \to {F_1}:100\% {X^A}\)− nếu 2 người này có kiểu gen như vậy thì luôn sinh con bình thường
- TH2: \({X^A}{X^a} \times {X^A}Y \to {F_1}:1{X^A}{X^A}:1{X^A}{X^a}:1{X^a}Y:1{X^A}Y\), cặp vợ chồng này luôn sinh con gái bình thường và nếu sinh con trai thì 50% bị bệnh.
-- Mod Sinh Học 12 HỌC247
-
Ở đời con của phép lai nào sau đây, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình ở giới cái?
bởi Van Dung 07/06/2021
a. \(X^AX^a x X^aY\)
b. \(X^AX^a x X^AY\)
c. \(X^AX^A x X^aY\)
d. \(X^aX^a x X^aY\)Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở động vật, để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra các cá thể
bởi Đào Thị Nhàn 07/06/2021
a. có cùng kiểu gen.
b. có kiểu hình khác nhau.
c. có kiểu hình giống nhau.
d. có kiểu gen khác nhau.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
a. Ở gà: XX - trồng, XY - mái.
b. Ở ruồi giấm: XX - đực, XY - cái.
c. Ở lợn: XX - cái, XY - đực.
d. Ở người: XX - nữ, XY - nam.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
a. Lưới nội chất.
b. Ti thể và lục lạp.
c. Ti thể.
d. Lục lạp.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở người, alen A quy định mắt nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục.
bởi Lan Anh 06/06/2021
Gen này nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Trong 1 gia đình người bố có mắt nhìn màu bình thường, mẹ bị mù màu, sinh người con trai thứ nhất có mắt nhìn màu bình thường, người con trai thứ hai bị mù màu. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc NST, quá trình giảm phân ở mẹ diễn ra bình thường. Kiểu gen của 2 người con trai này lần lượt là:
A. XAXaY, XaY B. XAXAY, XaY C. XaY, XAY D. XAXAY, XaXaY
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở một loài côn trùng, cho con cái XX mắt đỏ thuần chủng lai với con đực XY mắt trắng thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời con thu được tỉ lệ 1 con cái mắt đỏ: 1 con cái mắt trắng: 2 con đực mắt trắng. Nếu cho F1 giao phối tự do với nhau, trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về kết quả thu được ở đời F2?
bởi An Nhiên 03/06/2021
I. F2 xuất hiện 12 kiểu gen
II. Cá thể đực mắt trắng chiếm tỉ lệ 5/16
III. Cá thể cái mắt trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ 3/16
IV. Trong tổng số các cá thể mắt đỏ, cá thể cái mắt đỏ không thuần chủng chiếm tỉ lệ 5/9
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Đặc điểm của các gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực là
bởi Hoàng Anh 01/06/2021
a. không phân chia đều cho các tế bào con.
b. không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân gây đột biến.
c. luôn tồn tại thành từng cặp alen.
d. chỉ mã hóa cho các prôtêin tham gia cấu trúc nhiễm sắc thể.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), kết quả lai thuận nghịch được mô tả như sau:
bởi Dương Quá 02/06/2021
- Lai thuận: P: ♀ lá xanh x ♂ lá đốm → F1: 100% lá xanh.
- Lai nghịch :P:♀ lá đốm x ♂ lá xanh → F1: 100% lá đốm.
Nếu cho cây F1 của phép lai thuận tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
a. 25% lá xanh : 75% lá đốm.
b. 100% lá xanh.
c. 100% lá đốm.
d. 75% lá xanh : 25% lá đốm.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
a. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.
b. Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực.
c. Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.
d. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Nhóm động vật nào sau đây có cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới đực là XX và giới cái là XY?
bởi Nguyễn Vân 31/05/2021
a. Hổ, báo, mèo rừng.
b. Gà, bồ câu, bướm.
c. Trâu, bò, hươu.
d. Thỏ, ruồi giấm, sư tử.
Theo dõi (0) 1 Trả lời
Bài tập SGK khác
Bài tập 4 trang 63 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 63 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 32 trang 34 SBT Sinh học 12
Bài tập 39 trang 35 SBT Sinh học 12
Bài tập 41 trang 35 SBT Sinh học 12
Bài tập 42 trang 36 SBT Sinh học 12
Bài tập 43 trang 36 SBT Sinh học 12