-
Câu hỏi:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Nung hỗn hợp Fe và KNO3 trong khí trơ.
(2) Cho luồng khí H2 đi qua bột CuO nung nóng.
(3) Đốt dây Mg trong bình kín chứa đầy CO2.
(4) Nhúng dây Ag vào dung dịch HNO3 loãng.
(5) Cho K2Cr2O7 vào dung dịch KOH.
(6) Dẫn khí NH3 qua CrO3 đun nóng.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là
- A. 3
- B. 5
- C. 4
- D. 6
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
(1) 2KNO3 → 2KNO2 + O2
(2) H2 + CuO → Cu + H2O
(3) 2Mg + CO2 → 2MgO + C
(4) 3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO + 2H2O
(5) K2Cr2O7 + 2KOH → 2K2CrO4 + H2O
(6) 2NH3 + 2CrO3 → N2 + Cr2O3 + 3H2O
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?A. Fe B. Cu C. Mg D. Na
- Canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước được gọi là gì?
- Những người sử dụng nhiều rượu, bia có nguy cơ cao mắc bệnh ung thư nào sau đây?
- Chất nào sau đây bị thủy phân trong dung dịch KOH, đun nóng là?
- Các số oxi hoá thường gặp của sắt là bao nhiêu?
- Cho vài giọt nước brom vào dung dịch anilin, lắc nhẹ thấy xuất hiện hiện tượng gì?
- Công thức hoá học của crom(III) hiđroxit là?
- Oxit nào sau đây là chất rắn?
- Polime được sử dụng làm chất dẻo là?
- Nêu hiện tượng xảy ra khi nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3?
- Saccarozơ và glucozơ đều thuộc loại chất nào?
- Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp bột gồm MgO, CuO, Al2O3 và Fe3O4, nung nóng.Số kim loại thu được khi phản ứng kết thúc là?
- Thủy phân một lượng triolein trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được 4,6 gam glixerol và m gam muối.Giá trị m là?
- Tính m chất rắn thu được khi cho 1,37 gam Ba vào 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,03M?
- Số chất bị thuỷ phân trong môi trường axit là bao nhiêu?
- Xác định m biết thủy phân hoàn toàn m gam xenlulozơ có chứa 50% tạp chất trơ, toàn bộ lượng glucozơ thu được làm mất màu vừa đủ 500 ml dung dịch Br2 1M trong nước?
- Tính m chất rắn thu được khi cho 5,4 gam Al vào dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3 và 0,3 mol HCl?
- Trong phòng thí nghiệm, khí Z được điều chế từ chất rắn X, dung dịch Y đặc, đun nóng và thu vào bình tam giác bằng phương pháp đẩy không khí như hình vẽ sau?
- Dung dịch không dẫn điện là?
- Cho các thí nghiệm sau: (a) Cho bột Cu vào dung dịch FeCl3. (b) Cho bột sắt vào dung dịch HCl và NaNO3. (c) Cho miếng Na vào dung dịch CuSO4. (d) Cho miếng Zn vào dung dịch AgNO3. Số thí nghiệm có xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học là?
- Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về cồn?
- Số công thức cấu tạo phù hợp của X là?
- Dãy gồm các chất nào sau đây khi tác dụng với X, xảy ra phản ứng oxi hóa-khử?
- Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch NaOH loãng là bao nhiêu?
- Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau (theo đúng tỉ lệ số mol): (a) X + 2NaOH → Y + Z + H2O (b) Y + 2NaOH → CH4 + 2Na2CO3 (c) Z + O2 → T + H2O Biết dung dịch chứa T có nồng độ khoảng 5% được sử dụng làm giấm ăn. Công thức phân tử của X là?
- Hiđro hóa hoàn toàn m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 30,2 gam este no. Đun nóng m gam X với dung dịch chứa 0,35 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được a gam chất rắn. Giá trị của a là?
- Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Nung hỗn hợp Fe và KNO3 trong khí trơ. (2) Cho luồng khí H2 đi qua bột CuO nung nóng.(3) Đốt dây Mg trong bình kín chứa đầy CO2.(4) Nhúng dây Ag vào dung dịch HNO3 loãng. (5) Cho K2Cr2O7 vào dung dịch KOH. (6) Dẫn khí NH3 qua CrO3 đun nóng. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là?
- Cho các phát biểu sau: (a) Gang là hợp kim của sắt với cacbon, chứa từ 2-5% khối lượng cacbon. (b) Các kim loại K, Al và Mg chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy. (c) Dung dịch hỗn hợp FeSO4 và H2SO4 làm mất màu dung dịch KMnO4. (d) Cr(OH)3 tan được trong dung dịch axit mạnh và kiềm. (e) Tất cả các kim loại đều tác dụng được với khí oxi ở trong điều kiện thích hợp. Số phát biểu đúng là?
- Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
- Kết quả thí nghiệm được mô tả như đồ thị dưới đây?
- Biết tỉ khối của Y so với metan là 2,7 và Y có khả năng làm mất màu dung dịch brom. Công thức phân tử của hiđrocacbon là?
- Cho các phát biểu sau:(a) Các hiđrocacbon chứa liên kết pi (π) trong phân tử đều làm mất màu dung dịch brom.
- Cho m gam X tác dụng vừa đủ 200 ml dung dịch KOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 1,2 mol oxi, thu được CO2, H2O và 0,12 mol N2. Giá trị của m là?
- Hấp thụ hết 2,24 lít khí CO2 vào Y, thu được m gam chất rắn. Các thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m là?
- Thêm 20 gam bột sắt vào dung dịch sau điện phân, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của NO3-) và 12,4 gam chất rắn gồm hai kim loại. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là?
- Các chất X, Y, Z, T lần lượt là?
- Tiến hành các thí nghiệm sau:- Thí nghiệm 1: Cho a gam bột nhôm vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được V1 lít khí không
- Đun nóng 25,8 gam E cần dùng 400 ml dung dịch KOH 1M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối có khối lượng m gam và hỗn hợp gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Giá trị của m là?
- Hòa tan hết 12,48 gam X trong dung dịch HNO3 nồng độ 31,5%, thu được dung dịch T và 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Nồng độ % của Fe(NO3)3 trong T gần nhất với giá trị nào sau đây?
- Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan gồm bốn muối. Giá trị của m là?