-
Câu hỏi:
Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl?
- A. BaCl2.
- B. Al(OH)3.
- C. Al(NO3)3.
- D. MgCl2.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
\(Al{(OH)_3}\, + 3HCl\, \to \,AlC{l_3}\, + \,3{H_2}O\)
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Nguyên tố crom có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây?
- Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
- Vào mùa đông, nhiều gia đình sử dụng bếp than đặt trong phòng kín để sưởi ấm gây ngộ độc khí, có thể dẫn đến
- Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch KHCO3?
- Chất nào sau đây là muối axit? NaNO3.
- Sục khí axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được kết tủa màu:
- Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl?
- Các loại phân lân đều cung cấp cho cấy trồng nguyên tố:
- Nung nóng Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là:
- Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường.
- Tên gọi của hợp chất CH3CHO là:
- Trùng hợp vinyl clorua thu được polime có tên gọi là:
- Cho 9,85 gam hỗn hợp gồm hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 18,975 gam
- Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên.Kết thúc thí nghiệm, dung dịch Br2 bị mất màu. Chất X là
- Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
- Cho 0,425 gam hỗn hợp X gồm Na và K vào nước dư, thu được 0,168 lít khí H2 (đktc). Khối lượng kim loại Na trong X là
- Cho m gam glucozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 3,24 gam Ag. Giá trị của m là
- Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch
- Cho các chất: anilin, phenylamoni clorua, alanin, Gly-Ala. Số chất phản ứng được với NaOH trong dung dịch là
- Dẫn khí CO dư qua ống sự đựng 16 gam bột Fe2O3 nung nóng, thu được hỗn hợp khí X.
- Thùy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối.
- Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:Cho biết: X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C10H10O4; X1, X2, X
- Hòa tan 27,32 gam hỗn hợp E gồm hai muối M2CO3 và MHCO3 vào nước, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau.
- Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được khi ở bảng sau: Chất Thuốc th�
- Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al2(SO4)3 và Al(NO3)3.
- Cho các chất: NaOH, Cu, HCl, HNO3, AgNO3, Mg. Số chất phản ứng được với dung dịch Fe(NO3)2 là
- Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6 thu được 4,032 lít CO2 (đktc) và 3,78 gam H2O.
- Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Cho kim loại Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3.(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.
- Cho các phát biểu sau:(a) Cho khí H2 dư qua hỗn hợp bột Fe2O3 và CuO nung nóng, thu được Fe và Cu.
- Hợp chất hữu cơ X (C8H15O4N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối đinatri glut
- Cho kim loại M và các hợp chất X, Y, Z thỏa mãn các phương trình hóa học sau:Các chất X, Y, Z lần lượt là:
- Cho các phát biểu sau:(a) Phản ứng thế brom vào vòng thơm của anilin dễ hơn benzen.
- Hỗn hợp X gồm Al, K, K2O và BaO (trong đó oxi chiếm 10% khối lượng hỗn hợp).
- Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm 4 este mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,17 mol H2 (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y.
- Hòa tan hết 18,32 gam hỗn hợp Al, MgCO3, Fe, FeCO3 trong dung dịch chứa 1,22 mol NaHSO4 và 0,25 mol HNO3, thu được dung dịch X
- Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và KCl (tỉ lệ mol tương ứng là 1:5) với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòn
- Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (có số nguyên tử cacbon trong phân tử tương ứng là 5, 7, 11); T là este no, đơn chức, mạch
- Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và FeCO3 (tỉ lệ mol tương ứng là 6 : 1 : 2) phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 (đặc
- Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 350 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai
- Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic 2 chức) và chất Y CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn