-
Câu hỏi:
Amin X bậc 1, có công thức phân tử C4H11N. Số đồng phân cấu tạo của X là
- A. 7
- B. 4
- C. 8
- D. 5
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Có 4 đồng phân thỏa mãn:
(1) CH3-CH2-CH2-CH2-NH2
(2) CH3-CH2-CH(NH2)-CH3
(3) CH3-CH(CH3)-CH2-NH2
(4) CH3- C(CH3)(NH2)-CH3
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Chất nào sau đây không tác dụng với NaOH trong dung dịch?
- Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai và là chất khí ở điều kiện thường?
- Alanin có thành phần hóa học gồm các nguyên tố là
- Chất nào là đisaccarit?
- Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của
- Metyl axetat có công thức phân tử là
- Cho CH3CHO phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được chất gì?
- Chất nào sau đây phản ứngđược với dung dịch axit axetic tạo chất khí ở điều kiện thường?
- Đốt cháy một lượng este X bằng lượng khí O2 vừa đủ thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O.
- Phát biểu nào sai?
- Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C2H5)2NH (3), NH3 (4), (C6H5- là gốc phenyl).
- Ý kiến phát biểu nào bên dưới là đúng?
- Ý kiến phát biểu nào bên dưới là sai?
- Hiđrat hóa anken X chỉ tạo thành một ancol. Anken X thỏa mãn điều kiện có thể là
- Cho 0,1 mol H2N-CH2-COOH tác dụng với 150 mL dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X.
- Peptit X có công thức sau: Gly-Ala-Val. Khối lượng phân tử của peptit X (đvC) là
- Thủy phân hoàn toàn 1 mol oligopeptit X (mạch hở) chỉ thu được 1 mol Gly, 1 mol Ala, 1 mol Val.
- Khối lượng Ag thu được khi cho 0,1 mol C2H5CHO phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng là:
- Hỗn hợp M gồm glucozơ và mantozơ.
- Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam triglixerit cần vừa đủ 0,06 mol NaOH.
- Xà phòng hóa hoàn toàn 11,1 gam hỗn hợp X gồm HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M.
- Amin X bậc 1, có công thức phân tử C4H11N. Số đồng phân cấu tạo của X là
- Hỗn hợp M gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y (là đồng đẳng kế tiếp, MX < MY).
- Dùng m kg tinh bột để điều chế 2 lít dung dịch ancol etylic 46° (khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8 gam/mL).
- Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng, thu được 3,808 lít khí CO2 (đktc) và 5,4
- Thủy phân hoàn toàn 6,04 gam Gly-Ala-Val-Gly bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị của m là
- Thủy phân hoàn toàn 1,76 gam CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được ancol X.
- Trung hòa hoàn toàn 12 gam amin X (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl tạo ra 26,6 gam muối.
- Đốt cháy hoàn toàn 1 mol triglixerit X, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 7 mol.
- Cho các phát biểu sau:(a) Thuốc thử cần dùng để phân biệt dung dịch glucozơ và dung dịch fructozơ là nước brom.
- Cho dãy chất sau: butađien, anilin, anđehit axetic, toluen, pentan, axit metacrylic và stiren.
- Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Ala-Val-Ala-Gly-Ala và Val-Gly-Gly thu được Ala 37,5 gam Gly và 35,1 gam Val.
- Thủy phân 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân là 75%).
- Hiđro hóa hoàn toàn chất hữu cơ X (mạch hở) tạo thành 4-metylpentan-2-ol.
- Hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp.
- Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam
- Cho 0,05 mol hỗn hợp 2 este đơn chức X và Y phản ứng tối đa với dung dịch NaOH dư được hỗn hợp các chất hữu cơ Z.
- Đun nóng hỗn hợp khí X (gồm 0,02 mol axetilen; 0,01 mol vinylaxetilen; 0,01 mol propen và 0,05 mol H2) trong một bình kín (xúc tác Ni)
- Oligopeptit mạch hở X được tạo nên từ các α-amino axit đều có công thức dạng H2NCxHyCOOH.
- Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat và este Y (khôn no có một liên kết C=C, đơn chức, mạch hở).