Hướng dẫn giải bài tập SGK Cơ bản và Nâng cao chương trình Vật lý 11 Bài 3 Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện giúp các em học sinh năm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức lý thuyết.
-
Bài tập 1 trang 20 SGK Vật lý 11
Điện trường là gì ?
-
Bài tập 2 trang 20 SGK Vật lý 11
Cường độ điện trường là gì? Nó được xác định như thế nào ? Đơn vị cường độ điện trường là gì?
-
Bài tập 3 trang 20 SGK Vật lý 11
Vectơ cường độ điện trường là gì? Nêu những đặc điểm của vectơ cường độ điện trường tại một điểm?
-
Bài tập 4 trang 20 SGK Vật lý 11
Viết công thức tính và nêu những đặc điểm của cường độ điện trường của một điện tích điểm.
-
Bài tập 5 trang 20 SGK Vật lý 11
Cường độ điện trường của một hệ điện tích điểm được xác định thế nào?
-
Bài tập 6 trang 20 SGK Vật lý 11
Phát biểu nguyên lí chồng chất điện trường.
-
Bài tập 7 trang 20 SGK Vật lý 11
Nêu định nghĩa và đặc điểm của đường sức điện.
-
Bài tập 8 trang 20 SGK Vật lý 11
Điện trường đều là gì?
-
Bài tập 9 trang 20 SGK Vật lý 11
Đại lượng nào sau đây không liên quan đến cường độ điện trường của điện tích điểm Q tại một điểm
A. Điện tích Q.
B. Điện tích thử q.
C. Khoảng cách r từ Q đến q.
D. Hằng số điện môi của môi trường.
-
Bài tập 10 trang 21 SGK Vật lý 11
Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo cường độ điện trường?
A. Niu-tơn.
B. Cu-lông.
C. Vôn nhân mét.
D. Vốn trên mét.
-
Bài tập 11 trang 21 SGK Vật lý 11
Tính cường độ điện trường và vẽ vectơ cường độ điện trường do một điện tích điểm \(\small +4.10^{-8}\) gây ra tại một điểm cách nó 5cm trong chân không.
-
Bài tập 12 trang 21 SGK Vật lý 11
Hai điện tích điểm \(\small q_1 = 3.10^{-8}C\) và \(\small q_2 = - 4.10^{-8} C\) đặt cách nhau 10 cm trong không khí. Hãy tìm các điểm mà tại đó cường độ điện trường bằng không. Tại các điểm đó có điện trường không?
-
Bài tập 13 trang 21 SGK Vật lý 11
Hai điện tích điểm A và B cách nhau 5cm trong chân không có hai điện tích q1 = +16.10-8 C và q2 = - 9.10-8 C. Tính cường độ điện trường tổng hợp và vẽ vectơ cường độ điện trường tại điểm C nằm cách A một khoảng 4cm và cách B một khoảng 3cm.
-
Bài tập 1 trang 17 SGK Vật lý 11 nâng cao
Chọn phát biểu sai?
A. Điện phổ cho phép ta nhận biết sự phân bố các đường sức điện trường
B. Đường sức điện có thể là đường cong kín
C. Cũng có khi đường sức không xuất phát từ điện tích dương mà xuất phát từ vô cùng
D. Các đường sức của điện trường đều là các đường thẳng song song và cách đều nhau
-
Bài tập 2 trang 18 SGK Vật lý 11 nâng cao
Chọn phương án đúng
Công thức xác định cường độ điện trường của điện tích điểm Q < 0 có dạng:
A. \(E = {9.10^9}\frac{Q}{{{r^2}}}\)
B. \(E = - {9.10^9}\frac{Q}{{{r^2}}}\)
C. \(E = {9.10^9}\frac{Q}{r}\)
D. \(E = - {9.10^9}\frac{Q}{r}\)
-
Bài tập 3 trang 18 SGK Vật lý 11 nâng cao
Một điện tích thử đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 V/m. Lực tác dụng lên điện tích đó bằng 2.10-4N. Hỏi độ lớn của điện tích đó là bao nhiêu?
-
Bài tập 4 trang 18 SGK Vật lý 11 nâng cao
Có một điện tích Q = 5.10-9 C đặt tại điểm A trong chân không. Xác định cường độ điện trường tại điểm B cách A một khoảng 10 cm.
-
Bài tập 5 trang 18 SGK Vật lý 11 nâng cao
Có hai điện tích q1, q2 đặt cách nhau 10 cm trong chân không. Điện tích q1 = 5.10-9 C, q2= -10-9 C. Xác định vecto điện trường tại điểm M nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích đó và:
a) Cách đều hai điện tích
b) Cách q1 5cm và cách q2 15 cm.
-
Bài tập 6 trang 18 SGK Vật lý 11 nâng cao
Hai điện tích q1 = q2 = 5.10-16 C được đặt cố định tại hai đỉnh B, C của một tam giác đều cạnh là \(8cm\). Các điện tích đặt trong không khí.
a) Xác định vectơ điện trường tại đỉnh A của tam giác nói trên.
b) Câu trả lời sẽ thay đổi thế nào nếu q1 = 5.10-16 C , q2 = -5.10-16C?
-
Bài tập 7 trang 18 SGK Vật lý 11 nâng cao
Ba điện tích q giống nhau được đặt cố định tại 3 đỉnh của một tam giác đều cạnh a. Xác định vecto điện trường tại tâm của tam giác.
-
Bài tập 3.1 trang 7 SBT Vật lý 11
Tại điểm nào dưới đây sẽ không có điện trường ?
A. Ở bên ngoài, gần một quả cầu nhựa nhiễm điện.
B. Ở bên trong một quả cầu nhựa nhiễm điện.
C. Ở bên ngoài, gần một quả cầu kim loại nhiễm điện.
D. Ở bên trong một quả cầu kim loại nhiễm điện.
-
Bài tập 3.2 trang 7 SBT Vật lý 11
Đồ thị nào trong Hình 3.1 phản ánh sự phụ thuộc của cường độ điện trường của một điện tích điểm vào khoảng cách từ điện tích đó đến điểm mà ta xét?
-
Bài tập 3.3 trang 7 SBT Vật lý 11
Điện trường trong khí quyển gần mặt đất có cường độ 200 V/m, hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới. Một êlectron (-e = -1,6.10-19 C) ở trong điện trường này sẽ chịu tác dụng một lực điện có cường độ và hướng như thế nào?
A. 3,2.10 21 N ; hướng thẳng đứng từ trên xuống.
B. 3,2.10 21 N ; hướng thẳng đứng từ dưới lên.
C. 3,2.10 17 N ; hướng thẳng đứng từ trên xuống.
D. 3,2.10 17 N ; hướng thẳng đứng từ dưới lên.
-
Bài tập 3.4 trang 8 SBT Vật lý 11
Những đường sức điện nào vẽ ở Hình 3.2 là đường sức của điện trường đều?
A. Hình 3.2a.
B. Hình 3.2b.
C. Hình 3.2c.
D. Không có hình nào.
-
Bài tập 3.5 trang 8 SBT Vật lý 11
Hình ảnh đường sức điện nào vẽ ở Hình 3.2 ứng với các đường sức của một điện tích điểm âm?
A. Hình ảnh đường sức điện ở Hình 3.2a.
B. Hình ảnh đường sức điện ở Hình 3.2b.
C. Hình ảnh đường sức điện ở Hình 3.2c.
D. Không có hình ảnh nào.
-
Bài tập 3.6 trang 8 SBT Vật lý 11
Trên Hình 3.3 có vẽ một số đường sức của hệ thống hai điện tích điểm A và B. Chọn câu đúng.
A. A là điện tích dương, B là điện tích âm.
B. A là điện tích âm, B là điện tích dương.
C. Cả A và B là điện tích dương.
D. Cả A và B là điện tích âm.
-
Bài tập 3.7 trang 8 SBT Vật lý 11
Ba điện tích điểm q1 = +2.10-8 C nằm tại điểm A; q2 = +4.10-8 C nằm tại điểm B và q3 nằm tại điểm C. Hệ thống nằm cân bằng trong không khí. Khoảng cách AB = 1 cm.
a) Xác định điện tích q3 và khoảng cách BC.
b) Xác định cường độ điện trường tại các điểm A, B và C.
-
Bài tập 3.8 trang 8 SBT Vật lý 11
Một quả cầu nhỏ tích điện, có khối lượng m = 0,1g, được treo ở đầu một sợi chỉ mảnh, trong một điện trường đều, có phương nằm ngang và có cường độ điện trường E = 1.103 V/m. Dây chỉ hợp với phương thẳng đứng một góc 100. Tính điện tích của quả cầu. Lấy g = 10 m/s2.
-
Bài tập 3.9 trang 9 SBT Vật lý 11
Một giọt dầu hình cầu, có bán kính R, nằm lơ lửng trong không khí trong đó có một điện trường đều. Vectơ cường độ điện trường hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới và có độ lớn là E. Khối lượng riêng của dầu là \({\rho _{d}}\), của không khí là \({\rho _{kk}}\) . Gia tốc trọng trường là g.
Tìm công thức tính điện tích của quả cầu.
-
Bài tập 3.10 trang 9 SBT Vật lý 11
Một êlectron chuyển động với vận tốc ban đầu 1.106 m/s dọc theo một đường sức điện của một điện trường đếu được một quãng đường 1 cm thì dừng lại. Xác định cường độ điện trường. Điện tích của êlectron là -1,6.10-19 C ; khối lượng của êlectron là 9,1.10-31kg.