HOC247 xin giới thiệu đến các em học sinh lớp 9 tài liệu Một số kinh nghiệm giải bài tập Di Truyền Học môn Sinh học 9 năm 2021 được HOC247 biên tập và tổng hợp giúp các em tự ôn tập rèn luyện kĩ năng làm bài chuẩn bị cho kì thi đội tuyển sắp tới. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!
MỘT SỐ KINH NGHIỆM GIẢI BÀI TẬP DI TRUYỀN MÔN SINH HỌC 9 NĂM 2021
I. Lai một cặp tính trạng
Dạng toán thuận :
Biết KH của P suy ra tỉ lệ hiểu gen , kiểu hình ở F1 , F2. Mục tiêu của tôi là tất cả những học sinh đã học sinh học 9 phải biết viết sơ đồ lai . Dạng bài tập này cách giải như sau :
Bước 1 : Qui ước gen
Bước 2 : Xác định KG của P
Bước 3 : Viết sơ đồ lai
Ví dụ : Ở gà , chân cao là tính trạng trội hoàn toàn so với chân thấp
- Hãy xác định kết quả con lai F1 khi cho gà chân cao giao phối với gà chân thấp .
- Cho gà thân cao F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ KG , KH ở F2 sẽ như thế nào ?
- Làm thế nào để chọn gà chân cao ở F2 thuần chủng ? có cần kiểm tra tính thuần chủng của gà chân thấp không ? vì sao ?
Hướng dẫn giải
Qui ước : gen A: qui định gà chân cao ; gen a: qui định gà chân thấp
Gà chân cao có kiểu gen : AA hoặc Aa
Gà chân thấp có kiểu gen : aa
a . Gà chân cao giao phối với gà chân thấp có 2 trường hợp
Trường hợp 1 :
P : AA (chân cao) x aa( chân thấp)
GP: A a
F1: KG : 100% Aa
KH : 100% gà chân cao
Trường hợp 2 :
P : Aa X aa
Gp : A, a a
F1 : KG : 1 Aa : 1aa
KH : 1 gà chân cao : 1 gà chân thấp
b . Cho gà chân cao F1 tự giao phối:
gà chân cao F1 có kiểu gen Aa
Sơ đồ lai :
F1 x F1 : Aa x Aa
GF1 : A, a A, a
F2 : KG : 1 AA : 2Aa : 1aa
KH : 3 chân cao : 1 chân thấp
c . Để chọn gà chân cao thuần chủng ở F2 ta thực hiện phép lai phân tích ,
tức cho gà chân cao F2 lai với gà chân thấp KG aa
- Nếu con lai phân tích đồng tính chân cao thì gà chân cao F2 thuần chủng .
- Nếu con lai phân tích phân tính với tỉ lệ 1 chân cao : 1 chân thấp thì gà chân cao F2 không thuần chủng .
- Không cần kiểm tra tính thuần chủng của gà chân thấp vì chân thấp là tính trạng lặn , luôn mang KG đồng hợp lặn aa .
Dạng Toán nghịch:Biết số lượng hoặc tỉ lệ KH ở đời con xác định KG, KH ở P
dạng bài tập này có cách giải như sau :
+ Căn cứ vào tỉ lệ KH đời con suy ra KG, KH của thế hệ bố mẹ
Dạng 1 : Nếu F1 đồng tính suy ra thế hệ xuất phát thuần chủng và tính trạng biểu hiện ở F1 là tính trạng trội.
Ví dụ: Khi giao phấn giữa cây ngô thân cao với cây ngô thân thấp thu được
F1 toàn cây thân thấp .
- Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai của P
- Cho F1 tự thụ phấn thì kết quả F2 sẽ như thế nào ?
- Cho F1 lai phân tích thì sơ đồ lai viết như thế nào?
Hướng dẫn giải:
- Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai của P
Theo đề bài :
P: Thân cao x thân thấp
F1: đều thân thấp
P: mang cặp tính trạng tương phản, F1 đồng loạt thân thấp.
Hướng dẫn giải:
- Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai của P
Theo đề bài :
P: Thân cao x thân thấp
F1: đều thân thấp
P: mang cặp tính trạng tương phản, F1 đồng loạt thân thấp. Dựa và qui luật của Menđen ta suy ra :
- Thân thấp là tính trạng trội so với thân cao
- Do F1 đồng tính nên P phải thuần chủng .
Qui ước : Gen A: Thân thấp, a : thân cao
Sơ đồ lai :
P : AA x aa
Gp: A a
F1 : KG : 100% Aa
KH : 100 % thân thấp
b . Cho F1 tự thụ phấn
F1 x F1 : Aa x Aa
G F1 : A , a A, a
F2 : KG: 1 AA : 2 Aa : 1 aa
KH : 3 thân thấp : 1 thân cao
c . Cho F1 lai phân tích :
F1 : Aa x aa
GF1 : A, a a
Fb : KG : 1 Aa : 1aa
KH : 1 thân thấp : 1 thân cao
Dạng 2 : Nếu F1 phân tính theo tỉ lệ 3:1 thì suy ra P : dị hợp cả 2 cặp gen
Ví dụ: Khi cho các cây F1 giao phấn với nhau người ta thu được F2 có 450
cây có hạt đen và 150 cây có hạt nâu .
- Hãy dựa vào một định luật di truyền nào đó của Menđen để xác định tính trội , tính lặn và lập qui ước gen
- Lập sơ đồ giao phấn của F1
- Suy ra cặp P đã lai tạo ra các cây F1 nói trên và lập sơ đồ minh hoạ
Hướng dẫn giải
a . Xác định tính trạng trội , tính lặn và lập qui ước gen
Xét kết quả thu được ở F2 có :
450 hạt đen :150 hạt nâu = 3 hạt đen : 1 hạt nâu
F2 có tỉ lệ kiểu hình của định luật phân tính . Dựa vào định luật này , suy ra tình trạng hạt đen trội hoàn toàn so với tính trạng hạt nâu
Qui ước : Gen A : hạt đen , gen a : hạt nâu
b . Sơ đồ giao phấn của F1 :
F2 có tỉ lệ 3 trội : 1 lặn . Suy ra F1 đều có KG dị hợp Aa , KH hạt đen .
Sơ đồ lai :
F1: Aa ( hạt đen ) x Aa ( hạt đen)
GF1: A, a A, a
F2: KG : 1A A: 2Aa :1a a
KH: 3Hạt đen : 1 hạt nâu
c . Kiểu gen , kiểu hình của P :
F1 đều dị hợp Aa suy ra cặp P mang lai phải thuần chủng về cặp tính trạng tương phản . Vậy KG, KH của 2 cây P là :
- Một cây mang KG: AA , KH: hạt đen
- Một cây mang KG: aa , KH: hạt nâu
- Sơ đồ minh hoạ : P: AA ( hạt đen ) x aa ( hạt nâu )
Gp : A a
F1 : KG : 100% Aa
KH : 100 % hạt đen
-----Còn tiếp----
II. Lai hai cặp tính trạng
Kiến thức được tổng hợp từ qui luật phân li độc lập trong quá trình phát sinh phát sinh giao tử ở lai 2 cặp tính trạng của Menđen cụ thể: “Lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập nhau thì tỉ lệ KH ở F2 bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó” Cũng giống như bài tập về lai 1 cặp tính trạng trước tiên chúng tôi giao cho các em dạng toán thuận.
Dạng thuận : Biết KG , KH của P suy ra tỉ lệ KG, KH ở F1,F2 . Mục tiêu của tôi là các em phải viết được sơ đồ lai 2 cặp tính trạng , cách giải cũng gồm 3 bước
Bước 1 : Qui ước gen
Bước 2 : Xác định kiểu hình của P
Bước 3 : Viết sơ đồ lai
Ví dụ : ở lúa gen T qui định thân thấp là trội so với gen t qui định thân cao . Gen S qui định chín sớm trội với gen s qui định chín muộn. 2 cặp gen trên nằm trên 2 nhiểm sắc thể thường khác nhau .
Xác định tỉ lệ : KG,KH ở F2 khi lai 2 cây lúa P đều thuần chủng là thân thấp, chín muộn với thân cao, chín sớm
Hướng dẫn giải :
Cây lúa thuần chủng thân thấp, chín muộn có KG : TTss
Cây lúa thuần chủng thân cao, chín sớm có KG : ttSS
Sơ đồ lai :
P : TTss x ttSS
Gp : Ts tS
F1 : KG : 100% TtSs
KH 100% thân thấp, chín sớm .
Cho F1 tự thụ phấn
F1 : TtSs x TtSs
Gf1 TS,Ts,tS,ts TS,Ts,tS.ts
F2 :
KG : 1TTSS:2TTSs:2TtSS:4TtSs:1TTss:2Ttss: 1ttSS:2ttSs:1ttss
KH : 9 thân thấp , chín sớm: 3 thân thấp, chín muộn :3 thân cao, chín sớm: 1 thân cao,chín muộn
Dạng nghịch : Căn cứ vào số lượng , tỉ lệ KH đời con xét riêng từng cặp tính trạng suy ra kiểu gen , KH của P
Dạng 1 : F2 Phân li theo tỉ lệ 9:3 : 3:1= (3:1) (3:1) Suy ra :
- F1 dị hợp cả 2 cặp gen : AaBb x AaBb
- P Thuần chủng :về 2 cặp gen : AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB
Ví dụ : Cho cà chua lá chẻ, quả đỏ giao phấn với cà chua lá nguyên, quả vàng , F1 đồng loạt giống nhau cho F1 tự thụ phấn thu được F2 với kết quả như sau :
- 146 cây lá chẻ, quả đỏ
- 48 cây lá chẻ, quả vàng
- 49 cây lá nguyên, quả đỏ
- 16 cây lá nguyên, quả vàng
- Xác định tính trội , tính lặn và qui ước gen
- Biện luận xác định KG của F1 , của P
- Lập sơ đồ lai từ P đến F2
Hướng dẫn giải
- Xét từng cặp tính trạng ở F2
Lá chẻ 146+ 48 194 3
Lá nguyên 49+16 65 1
3:1 suy ra lá chẻ là tính trạng trội so với lá nguyên
Qui ước : A: lá chẻ ; a : lá nguyên
Quả đỏ : 146+49 195 3
Quả vàng : 48+16 64 1
Suy ra quả đỏ : Tính trạng trội so với quả vàng .
Qui ước : B quả đỏ , b quả vàng .
b. Xác định KG F1, P
Tỉ lệ KH F2 146 :48 :49:16 xấp xỉ 9:3:3:1
Đây là tỉ lệ của qui luật phân li độc lập khi lai 2 cặp tính trạng .
Vậy KG F1 là dị hợp tử : AaBb
P thuần chủng nên có KG :
- Lá chẻ, quả đỏ thuần chủng : AABB
- Lá nguyên quả vàng thuần chủng : aabb
c . Sơ đồ lai từ P đến F2
P : AABB x aabb
Gp : AB ab
F1 : KG : AaBb
KH 100 % lá chẻ, quả đỏ
Cho F1 tự thụ phấn
F1 : AaBb x AaBb
G F1 : AB, Ab, aB,ab AB,Ab,aB,ab
F2 ( Học sinh có thể lập bảng )
KG 1AABB :2AABb:2AaBB:4AaBb:2 Aabb:1Aabb:2aaBb:1aaBB:1aabb
KH 9 lá chẻ, quả đỏ : 3 lá chẻ, quả vàng : 3 lá nguyên, quả đỏ :1 lá nguyên, quả vàng.
-----
-(Để xem nội dung tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là trích đoạn 1 phần nội dung tài liệu Một số kinh nghiệm giải bài tập Di Truyền Học môn Sinh học 9 năm 2021. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: