YOMEDIA

Hướng dẫn giải bài tập Di Truyền Phân Tử môn Sinh học 9 năm 2021 có đáp án

Tải về
 
NONE

Với mong muốn có thêm tài liệu cung cấp giúp các em học sinh lớp 9 có tài liệu ôn tập rèn luyện chuẩn bị cho kì thi đội tuyển sắp tới. HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Hướng dẫn giải bài tập Di Truyền Phân Tử môn Sinh học 9 năm 2021 có đáp án. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các em.

Chúc các em có kết quả học tập tốt!

ADSENSE

HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP DI TRUYỀN PHÂN TỬ MÔN SINH HỌC 9 NĂM 2021

 

 

1. DẠNG 1. Tính số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của phân tử ADN.

1. Hướng dẫn và công thức:

           Theo nguyên tắc bổ sung, trong phân tử ADN, số nuclêôtit loại A luôn bằng T và G luôn bằng X:        A=T                G=X

          - Số lượng nuclêôtit của phân tử ADN:

                      A + T + G + X = N

                      Hay  2A + 2G =N.                  A + G = \(\frac{N}{2}\)

          - Suy ra tương quan tỉ lệ các loại nuclêôtit trong  phân tử ADN:

                      A + G = 50% N                       T + X = 50% N.

2. Bài tập và hướng dẫn giải:

Bài 1. Một gen dài 0,408micrômet và có số nuclêôtit loại G bằng 15%. Xác định số lượng và tỉ lệ từng loại nclêôtit của gen.

GIẢI

Tổng số nuclêôtit cuae gen:

          N = \(\frac{{2L}}{{{\text{3}},{\text{4}}{{\text{A}}^0}{\text{ }}}}\)    = \(\frac{{2x0,408x{{10}^4}}}{{3,4}}\) = 2400(nu).

Gen có: G = X = 15%.         Suy ra   A  = T = 50% - 15% = 35%.

Vậy tỉ lệ và số lượng từng loại nuclêôtit của gen là:

                                  A = T = 35% x 2400 = 840 ( nu).

                                              G = X = 15% x 2400 = 360 ( nu).

i 2. Gen thứ nhất có 900G bằng 30% tổng số nuclêôtit của gen.

          Gen thứ hai có khối lượng 900000đvC.

                      Hãy xác định gen nào dài hơn.

GIẢI

- Xét gen thứ nhất:

          Số lượng nuclêôtit của gen thứ nhất:

                      N = 900 x \(\frac{{100}}{{30}}\) = 3000 ( nu).

Chiều dài của gen thứ nhất:

          L = \(\frac{N}{2}\). 3,4A0   = \(\frac{{3000}}{2}\) . 3,4A0  = 5100A0

- Xét gen thứ hai:

Số lượng nuclêôtit của gen thứ hai:

          N = \(\frac{M}{{300}} = \frac{{900000}}{{300}}\) = 3000 ( nu).

Chiều dài của gen thứ hai:

L = \(\frac{N}{{2}}\). 3,4A0   = \(\frac{3000}{{2}}\) . 3,4A0  = 5100A0

Vậy hai gen có chiều dài bằng nhau.

 

2. DẠNG 2. Xác định trình tự và số lượng các loại nuclêôtit trên mỗi mạch pôlinuclêôtit của thân tử ADN.

1. Hướng dẫn và công thức:

          - Xác định trình tự nuclêôtit trên mỗi mạch của phân tử ADN dựa và NTBS: A trên mạch này liên kết với T trên mạch kia và G trên mạch này liên kết với X trên mạch kia.

          - Gọi A1, T1, G1, X1 lần lượt là số nuclêôtit mỗi loại trên mạch thứ nhất và A2, T2, G2, X2 lần lượt là số nuclêôtit mỗi loại trên mạch thứ hai.

          Dựa vào NTBS, ta có:

          A1 = T2                        T1 = A2

          G1 = X2                       X1 = G2

          A = T = A1 + A2                                 G = X = G1 + G2

2. Bài tập và hướng dẫn giải:

Bài 1. Một đoạn của phân tử ADN có trật tự các nuclêôtit trên mạch đơn thứ nhất như sau:

                      …AAT-AXA-GGX-GXA-AAX-TAG…

          a. Viết trật tự các nuclêôtit trên mạch đơn thứ hai của đọan ADN .

          b. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi mạch và của đọan ADN đã cho.

GIẢI

          a. Trật tự các nuclêôtit trên mạch đơn thứ hai của đọan ADN :

                      …TTA-TGT-XXG-XGT-TTG-ATX...

          b. Số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi mạch và của đọan ADN.

          Theo đề bài và theo NTBS, ta có số nuclêôtit trên mỗi mạch:

                      A1 = T2 = 8 ( nu)                     T1 = A2 = 2 (nu)

                      G1 = X2 = 4( nu)                     X1 = G2 = 4 ( nu).

          Số lượng từng loại nuclêôtit của đọan ADN:

                      A = T = A1 + A2 = 8+2 = 10 (nu)                              

G = X = G1 + G2 = 4+4 = 8 ( nu).

Bài 2. Một gen có chiều dài 5100A0 và có 25%A. Trên mạch thứ nhất có 300T và trên mạch thứ hai có 250X. Xác định:

          a. Số lượng từng loại nuclêôtit của cả gen.

          b. Số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi mạch gen.

GIẢI

          a. Số lượng từng loại nuclêôtit của cả gen:

          Tổng số nuclêôtit của gen:

                      N = \(\frac{{2L}}{{3,4{A^o}}} = \frac{{2x5100}}{{3,4}}\) = 3000( nu).

          Theo đề: A =T = 25%

          Suy ra    G = X = 50% - 25% = 25%

          Vậy số lượng từng loại nuclêôtit của gen đều bằng nhau:

                      A = T = G = X = 25% x 3000 = 750 (nu).

          b. Số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi mạch gen:  

          Theo đề bài và theo NTBS, ta có:

                                  T1 = A2 = 300 ( nu)

          Suy ra A1 = T2 = A – A2 = 750 – 300 = 450 (nu).

                                  G1 = X2 = 250 ( nu)

          Suy ra X1 = G2 = G – G1 = 750 – 250 = 500 (nu).

 

3. DẠNG 3. Tính số liên kết hyđrô của phân tử ADN.

1. Hướng dẫn và công thức:

          Trong phân tử ADN:

          - A trên mạch này liên kết với T trên mạch kia bằng 2 liên kết hyđrô.

          - G trên mạch này liên kết với X trên mạch kia bằng 3 liên kết hyđrô.

          Gọi H là số liên kết hyđrô của phân tử ADN

                      H = ( 2 x số cặp A-T) + ( 3 x số cặp G-X)

          Hay:   H = 2A + 3G

2. Bài tập và hướng dẫn giải:

Bài 1. Một gen có 2700 nuclêôtit và có hiệu số giữa A với G bằng 10% số nuclêôtit của gen.

          a. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen.

          b. Tính số liên kết hyđrô của gen.

GIẢI

          a. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen:

          Theo đề:                      A – G = 10%

          Theo NTBS                A + G = 50%

          Suy ra:             2A       = 60%

          Vậy                             A = T = 30%

          Suy ra:             G = X = 50% - 30% = 20%.

          Số lượng từng loại nuclêôtit của gen:

                      A = T = 30% x 2700 = 810 ( nu)

                      G = X = 20% x 2700 = 540 ( nu).

          b. Số liên kết hyđrô của gen:

                      H = 2A + 3G = ( 2 x 810) + ( 3 x 540) = 3240 Lkết.

Bài 2. Một gen có 2720 liên kết hyđrô và có số nuclêôtit loại X là 480. Xác định:

          a. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen.

          b. Chiều dài của gen.

GIẢI

          a. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen:

          Theo đề:          G = X = 480( nu).

          Gen có 2720 liên kết hyđrô, nên:

                      H = 2A + 3G

       ⇔ 2720 = 2.A + ( 3 x 480)

          Suy ra A = \(\frac{{2720 - (3x480)}}{2}\)     = 640(nu).

          Vậy số lượng từng loại nuclêôtit của gen là:

                      A = T = 640(nu)         ;           G = X = 480(nu).

          a. Chiều dài của gen:

          Số lượng nuclêôtit trên một mạch của gen:

                      \(\frac{N}{2}\) = A + G = 480+ 640 = 1120(nu).

          Chiều dài của gen:

          L = \(\frac{N}{2}\). 3,4A0   =  1120 x 3,4A0  = 3808A0

 

-----

 -(Để xem nội dung tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là trích đoạn nội dung tài liệu Hướng dẫn giải bài tập Di Truyền Phân Tử môn Sinh học 9 năm 2021 có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF