YOMEDIA

Lý thuyết và bài tập Hoá học 12 Chuyên đề Este - Lipit có đáp án

Tải về
 
NONE

HỌC247 xin giới thiệu đến các em Lý thuyết và bài tập Hoá học 12 Chuyên đề Este - Lipit có đáp án. Tài liệu được biên soạn nhằm giới thiệu đến các em học sinh lý thuyết và bài tập trắc nghiệm este - lipit có đáp án nhằm tiếp thu kiến thức mới hoặc ôn tập lại kiến thức chương trình môn Hóa học. Hi vọng đây sẽ là 1 tài liệu tham khảo hữu ích trong quá trình học tập của các em.

ATNETWORK

CHUYÊN ĐỀ  ESTE – LIPIT

 

 PHẦN I: TÓM TẮT LÍ THUYẾT

A. ESTE

I. KHÁI NIỆM VỀ ESTE

1. Cấu tạo phân tử

     - Khi thay nhóm –OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm –OR thì được este.

      - Este đơn giản có công thức cấu tạo như sau :

                

- với R, R’ là gốc hiđrocacbon no, không no hoặc thơm (trừ trường hợp este của axit fomic có R là H)                           

 

2. Công thức tổng quát của este

a. Trường hợp đơn giản : Là este không chứa nhóm chức nào khác, ta có các công thức như sau :

- Tạo bởi axit cacboxylic đơn chức RCOOH và ancol đơn chức R’OH : RCOOR’.

- Tạo bởi axit cacboxylic đa chức R(COOH)a và ancol đơn chức R’OH : R(COOR’)a.

- Tạo bởi axit cacboxylic đơn chức RCOOH và ancol đa chức R’(OH)b : (RCOO)bR’.

- Tạo bởi axit cacboxylic đa chức R(COOH)a và ancol đa chức R’(OH)b : Rb(COO)abR’a.

- Trong đó, R và R’ là gốc hiđrocacbon (no, không no hoặc thơm); trường hợp đặc biệt, R có thể là H (đó là este của axit fomic H–COOH).

b. Công thức tổng quát dạng phân tử của este

      Công thức tổng quát của este là : \({{C}_{n}}{{H}_{2n\text{ + 2}-\text{2a}-\text{2b}}}{{O}_{2b}}\)(n là số cacbon trong phân tử este, n ≥ 2 ; a là tổng số liên kết p và số vòng trong gốc hidrocacbon, a ≥ 0, nguyên ; b là số nhóm chức este, 1 ≥ 1, nguyên).

- Este no, đơn chức, mạch hở: CnH2nO2 (n ≥ 2), ví dụ: CH3COOC2H5.

- Este không no, có một liên kết đôi, đơn chức, mạch hở: CnH2n – 2O2 (n ≥ 3).

Ví dụ: CH2 = CH-COO-CH3, C2H5COOCH2-CH = CH2, ….

- Este no, hai chức, mạch hở: CnH2n 2O4 (n ≥ 3).

Ví dụ: HCOO-C2H4-OOC-CH3; CH3-OOC-CH2-COO-C2H5;…

- Este thơm, đơn chức, ví dụ: C6H5COOCH3 hoặc HCOOC6H5.

- Tính số đồng phân este no, đơn chức, mạch hở:  CnH2nO2 (n ≥ 2) 

3. Cách gọi tên este

      Tên este =  Tên gốc hiđrocacbon R’  +  tên gốc axit (đuôi at) 

Ví dụ : CH3COOC2H5 : etyl axetat ; C6H5COOCH3 : metyl benzoat

- Tên este = Tên gốc ancol + Tên axit, đuôi ‘at’

Ví dụ : CH3COOC2H5 : etyl axetat ; C6H5COOCH3 : metyl benzoat

  etyl fomat                  vinyl axetat                               metyl benzoat                  benzyl axetat

Tên các gốc axit:

HCOO- (fomat)

CH3COO- (axetat)

C2H5COO- (propionat)

C6H5COO- (benzoat)

CH2=CHCOO- (acrylat)

CH2=C(CH3)COO- (metacrylat)

 

- Tên các gốc hiđrocacbon:

Gốc

CH3-

C2H5-

CH3CH2CH2-

CH3CH(CH3)-

Tên gọi

Metyl

Etyl

Propyl

Iso propyl

Gốc

C6H5-

C6H5CH2-

CH2 = CH-

CH2=CH-CH2

Tên gọi

Phenyl

Benzyl

Vinyl

Anlyl

 

4. Tính chất vật lí của este

      Giữa các phân tử este không có liên kết hiđro vì thế este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol có cùng số nguyên tử C.

      Các etse thường là những chất lỏng, nhẹ hơn nước, rất ít tan trong nước, có khả năng hòa tan được nhiều chất hữu cơ khác nhau. Những este có khối lượng phân tử rất lớn có thể ở trạng thái rắn (như mỡ động vật , sáp ong…). Các este thường có mùi thơm dễ chịu, chẳng hạn isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa, etyl isovalerat có mùi táo, Geranyl axetat mùi hoa hồng,…

.....

PHẦN II: MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

MỨC ĐỘ NB

Câu 1: Chất nào sau đây không phải là este?

A. CH3COOC2H5.        B. C3H5(COOCH3)3.    C. HCOOCH3.              D. C2H5OC2H5.

Câu 2: Chất X có công thức cấu tạo CH2=CH – COOCH3. Tên gọi của X là

A. propyl fomat.          B. metyl axetat.           C. metyl acrylat.          D. etyl axetat.

Câu 3: Etyl propionat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl propionat là

A. HCOOC2H5.            B. C2H5COOC2H5.       C. C2H5COOCH3.        D. CH3COOCH3.

Câu 4: Isoamyl axetat là este có mùi thơm của chuối chín. Công thức của isoamyl axetat  là

A. CH3COOCH(CH3)2.                                      B. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2.

C. HCOOCH2CH2CH(CH3)2.                           D. CH3COOCH2CH(CH3)2.

Câu 5: Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

A. HCOOCH3.              B. CH3COOCH3.          C. CH3COOC2H5.        D. C2H5COOCH3.

Câu 6: Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử tổng quát là

A. CnH2n+2O2 (n ≥ 2).  B. CnH2nO2 (n ≥ 1).     C. CnH2nO2 (n ≥ 2).     D. CnH2nO (n ≥ 2).

Câu 7: Chất béo là thành phần chính trong dầu thực vật và mỡ động vật. Trong số các chất sau đây, chất nào là chất béo?

A. C17H35COOC3H5.                                          B. (C17H33COO)2C2H4.         

C. (C15H31COO)3C3H5.                                      D. CH3COOC6H5.

Câu 8: Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?

A. CH3COOCH2C6H5.      B. C15H31COOCH3.        

  C. (C17H33COO)2C2H4.                                   D. (C17H35COO)3C3H5.

Câu 9: Công thức của axit oleic là

A. CHCOOH.               B. C17H33COOH.         C. HCOOH.                  D. CH3COOH.

Câu 10: Công thức axit stearic là

A. C2H5COOH.            B. CH3COOH.              C. C17H35COOH.         D. HCOOH.

.....

PHẦN 3 : ĐỀ KIỂM TRA ESTE- LIPIT

Câu 1(NB): Chất nào dưới đây không phải là este?

A. HCOOC6H5.            B. CH3COOCH3.          C. CH3COOH.              D. HCOOCH3.

Câu 2(NB): Chất nào sau đây là glixerol ?

A. C2H4(OH)2.             B. C3H5OH.                  C. C2H5OH.                  D. C3H5(OH)3.

Câu 3(NB): Chất không phải axit béo là

A. axit oleic.                B. axit panmitic.          C. axit fomic.               D. axit stearic.

Câu 4(NB): Tên gọi của CH3COOC6H5

A. benzyl axetat.         B. phenyl axetat.         C. metyl axetat.           D. etyl axetat.

Câu 5(NB): Phản ứng đặc trưng của este là

A. phản ứng trùng hợp.                                     B. phản ứng xà phòng hóa.

C. phản ứng cộng.                                              D. phản ứng este hóa.

Câu 6(NB): Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

A. CH3COONa và CH3OH.                              B. HCOONa và C2H5OH.

C. C2H5COONa và CH3OH.                             D. CH3COONa và C2H5OH.

Câu 7(NB): Số liên kết π có trong phân tử vinyl axetat là

A. 1.                                B. 2.                              C. 4.                             D. 3.

Câu 8(NB): Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2

A. 6.                              B. 4.                               C. 5.                               D. 7.

Câu 9 (NB): Etyl propionat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl propionat là

A. HCOOC2H5.            B. C2H5COOC2H5.       C. C2H5COOCH3.        D. CH3COOCH3.

Câu 10 (NB): Este nào sau đây tác dụng với NaOH thu được ancol metylic?

A. HCOOC2H3.            B. C2H5COOCH3.        C. CH3COOC3H7.        D. CH3COOC2H5

Câu 11(NB). Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là

     A. CH3COOC6H5.                                                    B. CH3COOCH2C6H5.      

     C. HCOOC6H5.                                                        D. HCOOCH2C6H5.

Câu 12: Chất nào sau đây phản ứng với H2 (xúc tác Ni, to) để điều chế bơ nhân tạo?

A. Triolein.                  B. Glucozơ.                  C. Tristearin.                D. Vinyl axetat.

Câu 13 [NB]: Tên gọi của este có công thức HCOOCH3

     A. metyl fomat.               B. metyl axetat.             C. etyl fomat.                D. etyl axetat.

Câu 14(NB): Hợp chất CH3COOCH3 có tên gọi là

   A. metyl fomat.                                                        B. etyl fomat.

   C. metyl axetat.                                                        D. etyl axetat.

Câu 15(NB): Chất nào sau đây là chất béo?

   A. Glixerol.                                                               B. Triolein.

   C. Xenlulozơ.                                                           D. Metyl axetat.

.....

---(Để xem đầy đủ nội dung chi tiết của tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Lý thuyết và bài tập Hoá học 12 Chuyên đề Este - Lipit có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON