YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử lần 3 có đáp án Trường THPT Phạm Hồng Thái

Tải về
 
NONE

Dưới đây là nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử lần 3 có đáp án Trường THPT Phạm Hồng Thái được hoc247 biên soạn và tổng hợp, với nội dung đầy đủ, chi tiết có đáp án đi kèm sẽ giúp các em học sinh ôn tập củng cố kiến thức, nâng cao kỹ năng làm bài. Mời các em cùng tham khảo!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT PHẠM HỒNG THÁI

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

(Thời gian làm bài: 50 phút)

Đề 1

Câu 1: Bản chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945) đã xác định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là:

A. Thực dân Pháp và tay sai     B. Thực dân Pháp

C. Thực dân Pháp và Phát xít Nhật.     D. Phát xít Nhật

Câu 2: Sự kiện nào đánh dấu chế độ phân biệt chủng tộc Apácthai ở Nam Phi bị xóa bỏ hoàn toàn? A. Nhân dân Nam Phi nổi dậy khởi nghĩa vũ trang.

B. Thực dân Anh rút khỏi Nam Phi.

C. Nenxơn Mandela trở thành tổng thống người da đen đầu tiên.

D. 17 nước châu Phi giành độc lập.

Câu 3: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nguyên nhân chủ yếu nào khiến Nhật Bản thực hiện chính sách đối ngoại liên minh chặt chẽ với Mỹ?

A. Để tiếp tục nhận viện trợ của Mỹ.   B. Tiếp tục giảm chi phí quốc phòng.

C. Bảo đảm lợi ích quốc gia của Nhật Bản.      D. Giúp Mỹ thực hiện Chiến lược toàn cầu.

Câu 4: Nhận xét nào sau đây không đúng về ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pari năm 1973? A. Là kết quả cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của quân dân ta ở hai miền đất nước.

B. Buộc Mỹ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân đội về nước.

C. Miền Bắc được giải phóng, tạo thời cơ để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn Miền Nam.

D. Với hiệp định Pari, ta đã đánh cho Mĩ cút, tạo thời cơ tiến lên đánh cho Ngụy nhào.

Câu 5: Hiệp ước Bali (1976) đánh dấu sự khởi sắc của ASEAN vì đã xác định được A. Nhiệm vụ cơ bản của các nước ASEAN.

B. Mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN.

C. Những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN.

D. Vai trò của tổ chức ASEAN.

Câu 6: Căn cứ vào điều kiện lịch sử nào, Bộ chính trị Trung ương Đảng đã đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng Miền Nam?

A. Khả năng chi viện của Miền Bắc cho tiền tuyến Miền Nam.

B. Mỹ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.

C. Quân Mỹ và quân đồng minh của Mỹ đã rút khỏi Miền Nam.

D. Sau hiệp định Pari, so sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta.

Câu 7: Cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga đã làm được nhiệm vụ gì?

A. Lật độ chế độ chuyên chế Nga hoàng

B. Đưa nước Nga ra khỏi cuộc chiến tranh đế quốc

C. Giải quyết được mâu thuẫn giữa giai cấp.

D. Giải quyết được vấn đề ruộng đất và vấn đề dân tộc

Câu 8: Trong giai đoạn 1919 – 1925, sự kiện nào đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt

Nam?

A. Nhóm Cộng Sản Đoàn được lập ra. B. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên thành lập.

C. Thành lập Công hội (bí mật)            D. Bãi công của công nhân Ba Son.

Câu 9: Tháng 12/1950, Mĩ kí với Pháp “Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương” nhằm mục đích A. Từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.           B. Kéo dài cuộc chiến tranh ở Việt Nam.

C. Tham chiến trực tiếp với Pháp ở Đông Dương.       D. Hất cẳng Pháp độc chiếm Đông Dương.

Câu 10: Hội nghị lần thứ 15 ban chấp hành Trung Ương Đảng Lao động Việt Nam (1/1959) đã xác định phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng con đường

A. Đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh chính trị và ngoại giao.

B. Đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang.

C. Đấu tranh đòi Mĩ – Diệm thi hành hiệp định Giơnevơ.

D. . Sử dụng bạo lực cách mạng.

Câu 11: Cuộc chiến đấu của quân dân Việt Nam tại các đô thị phía bắc vĩ tuyến 16 từ cuối năm 1946 đến đầu năm 1947 đã

A. phá hủy toàn bộ phương tiện vật chất của Pháp

B. tạo điều kiện cho cả nước bước vào cuộc kháng chiến lâu dài.

C. buộc pháp phải thay đổi chiến lược chiến tranh.

D. tiêu diệt lực lượng quan trọng của quân Pháp.

Câu 12: Nước nào được coi là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mỹ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ 2?

A. Peru.           B. Argentina.   C. Cuba.          D. Mehico.

Câu 13: Theo thỏa thuận của hội nghị Pốt-xđam, việc giải giáp Quân Nhật ở Đông Dương được giao cho A. Quân đội Anh và quân đội Trung Hoa Dân Quốc.

B. Quân đội Anh và Hồng quân Liên Xô.

C. Quân đội Mỹ và Hồng quân Liên Xô.

D. Quân đội Pháp và quân đội Mỹ.

Câu 14: Trong xu thế toàn cầu hóa, các nước đang phát triển có thể rút ngắn thời gian xây dựng và phát triển đất nước, chủ yếu là do

A. Khai thác hiệu quả các nguồn vốn đầu tư, kỹ thuật công nghệ từ bên ngoài.

B. Sự giúp đỡ của các tổ chức kinh tế, tài chính quốc tế.

C. Sự hợp tác, đối thoại, sự trợ giúp của các nước phát triển.

D. Khai thác được nguồn nhân công phong phú và rẻ mạt.

Câu 15: Nội dung của ba chương trình kinh tế lớn được Đại hội VI (12/1986) đề ra là A. Máy móc, lương thực - thực phẩm và hàng xuất khẩu.

B. Lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.

C. Hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu và máy móc.

D. Lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và máy móc.

Câu 16: Đại hội đại biểu lần thứ 2 của Đảng cộng sản Đông Dương (2/ 1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên mới là

A. Đông Dương Cộng Sản Đảng.        B. Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Đảng Lao động Việt Nam. D. Đông Dương Cộng sản Liên Đoàn.

Câu 17: Nhân tố chủ yếu chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn 4 thập kỉ nửa sau thế kỉ XX là:

A. Cục diện chiến tranh lạnh.   B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết khu vực.

C. Sự hình thành xu hướng đa cực.      D. Xu thế toàn cầu hóa.

Câu 18: Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam vào cuối năm 1929 chứng tỏ A. Phong trào yêu nước theo xu hướng vô sản đã phát triển mạnh mẽ.

B. Điều kiện thành lập chính Đảng vô sản ở Việt Nam đã chín muồi.

C. Hoạt động có hiệu quả của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

D. Quá trình phát triển từ tự phát lên tự giác của phong trào công nhân đã hoàn thành.

Câu 19: Nội dung nào không phải là nguyên nhân thất bại của các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương?

A. Phương thức tác chiến theo kiểu phong kiến.

B. Triều đình cấu kết với thực dân Pháp đàn áp phong trào.

C. Thiếu sự tổ chức lãnh đạo thống nhất.

D. Mang tính địa phương, thiếu sự liên kết.

Câu 20: Thực dân Pháp thất bại trong kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” ở Đà Nẵng 1958 vì

A. Quân Pháp không quen thủy thổ và khí hậu Việt Nam

B. Bị quân dân ta đánh trả quyết liệt

C. Quân Pháp chủ quan và chưa có sự chuẩn bị kỹ càng

D. Quân Pháp không có người chỉ huy tài giỏi

Câu 21: Trong tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam, thời gian nào được xác định là thời cơ ngàn năm có một?

A. Khi Nhật đầu hàng đến sau khi quân Đồng minh vào Đông Dương

B. Khi Mỹ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản

C. Khi Nhật đảo chính Pháp

D. Khi Nhật đầu hàng đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

Câu 22: Yếu tố nào làm thay đổi sâu sắc “bản đồ chính trị” thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Chiến tranh lạnh bao trùm toàn thế giới

B. Trật tự hai cực Ianta được hình thành

C. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới

D. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới

Câu 23: Cơ quan Tuyên truyền của hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là báo

A. Tiền Phong B. Tin tức        C. Tuổi Trẻ      D. Thanh niên

Câu 24: Điểm chung của Hiệp ước Bali 1976 và định ước Henxinki 1975 là

A. Tăng cường sự hợp tác giữa các nước trong lĩnh vực khoa học - kỹ thuật

B. Khẳng định sự bền vững của đường biên giới quốc gia

C. Tăng cường sự hợp tác giữa các nước trong lĩnh vực kinh tế - xã hội.

D. Xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước.

Câu 25: “Tự do cho nước Nga” là khẩu hiệu trong cuộc đấu tranh cách mạng nào ở Nga? A. Cuộc đấu tranh bảo vệ chính quyền Xô viết.           B. Cách mạng Tháng 2 năm 1917.

C. Cách mạng 1905 1907.       D. Cách mạng tháng 10 năm 1917.

Câu 26: Nội dung nào sau đây không thuộc kết quả của cuộc đấu tranh của nhân dân Nghệ - Tĩnh trong phong trào cách mạng 1930 - 1931?

A. Chính quyền thực dân Pháp tại Nghệ - Tĩnh đầu hàng.

B. Nhiều lý trưởng, chánh tổng bỏ trốn.

C. Nhiều cấp ủy Đảng ở thôn, xã đã thành lập các Xô Viết.

D. Hệ thống chính quyền thực dân phong kiến bị tan rã ở nhiều thôn, xã.

Câu 27: Qua Công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, phương thức sản suất nào từng bước du nhập vào Việt Nam?

A. Phương thức sản xuất thực dân       B. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa

C. Phương thức sản xuất nhỏ, tự cung tự cấp   D. Phương thức sản xuất phong kiến

Câu 28: Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên mà chưa thành lập một chính Đảng vô sản ở Việt Nam vì lý do chủ yếu nào?

A. Thực hiện chỉ thị của Quốc tế Cộng sản về cách mạng Đông Dương

B. Lực lượng cách mạng còn non trẻ, thực dân Pháp đang còn mạnh.

C. Công nhân chưa trưởng thành, chủ nghĩa Mác - Lênin chưa được truyền bá rộng rãi vào Việt Nam.

D. Lực lượng cách mạng còn chưa được tập hợp, giác ngộ đầy đủ.

Câu 29: Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam được đánh giá là “lừng lẫy năm châu chấn động địa cầu”? A. Cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước thắng lợi (1975)

B. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954)

C. Cách mạng Tháng Tám thành công (1945)

D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930)

Câu 30: Nội dung nào dưới đây không thuộc về nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Các chính sách và biện pháp điều tiết của Nhà nước

B. Áp dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật hiện đại

C. Lãnh thổ rộng lớn tài nguyên thiên nhiên phong phú

D. Chi phí cho quốc phòng của Mỹ thấp

Câu 31: Nguyên nhân nào là cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 – 1931?

A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo quần chúng đấu tranh

B. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933.

C. Địa chủ, phong kiến cấu kết với thực dân Pháp đàn áp nhân dân

D. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.

Câu 32: Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của bộ chính trị trung ương đảng trong cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975 ở Việt Nam là

A. Kết hợp tiến công trên ba vùng chiến lược rừng núi, nông thôn và đô thị

B. Kết hợp đấu tranh trên 3 mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao

C. Kết hợp tiến công địch bằng cả ba mũi chính trị, quân sự và binh vận.

D. Kết hợp tiến công và nổi dậy giữa chiến trường chính và chiến trường phụ

Câu 33: Năm 1919, thay mặt những người Việt Nam yêu nước tại Pháp, Nguyễn Ái Quốc đã A. Gửi bản yêu sách của nhân dân An Nam đến hội nghị Vécxai.

B. Tham gia sáng lập đảng cộng sản Pháp.

C. Tán thành việc gia nhập tổ chức quốc tế Cộng sản.

D. Tham dự hội nghị quốc tế nông dân.

Câu 34: Điểm chung trong mục tiêu của 3 kế hoạch Rơve, Đờ lát đơ tátxinhi, Nava mà thực dân Pháp thực hiện trong chiến tranh Đông Dương là gì?

A. Buộc ta phải đàm phán theo những điều kiện có lợi cho Pháp.

B. Giành thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ.

C. Giành thắng lợi để xoay chuyển cục diện chiến tranh.

D. Tiêu diệt cơ quan đầu não và bộ đội chủ lực của ta.

Câu 35: Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ 1965-1968, lực lượng nào giữ vai trò quan trọng và không ngừng tăng lên về số lượng?

A. Quân Mỹ và quân đội Sài Gòn.       B. Quân đồng minh của Mỹ.

C. Quân viễn chinh Mỹ.           D. Quân đội Sài Gòn.

Câu 36: Nội dung nào sau đây là quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam được ghi nhận trong Hiệp định sơ bộ (6/3/1946)?

A. Pháp cam kết tôn trọng độc lập chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

B. Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia độc lập.

C. Chính phủ Việt Nam đồng ý cho 15.000 quân Pháp ra miền Bắc.

D. Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia tự do.

Câu 37: Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước 1954 - 1975 của nhân dân Việt Nam? A. Có hậu phương miền Bắc vững chắc.

B. Tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương.

C. Sự lãnh đạo sáng suốt và đúng đắn của Đảng.

D. Nhân dân Việt Nam giàu lòng yêu nước.

Câu 38: Phải tập trung nhanh nhất lực lượng, binh khí, kỹ thuật và vật chất giải phóng miền Nam trước mùa mưa (trước tháng 5/1957) là quyết định của bộ chính trị trung ương Đảng trước chiến dịch nào?

A. Chiến dịch Hồ Chí Minh     B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng

C. Chiến dịch đường 14 - Phước Long.            D. Chiến dịch Tây Nguyên.

Câu 39: Căn cứ địa cách mạng là

A. Địa bàn bí mật mà địch không ngờ tới.

B. Địa bàn chuẩn bị mọi điều kiện cho cuộc khởi nghĩa giành chính quyền

C. Nơi cung cấp chủ yếu về sức người, sức của cho cách mạng

D. Nơi chính quyền dịch tan rã hoàn toàn, nhân dân làm chủ.

Câu 40: Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đi đầu thế giới trong lĩnh vực

A. Công nghiệp vũ trụ B. Công nghiệp nặng   C. Sản xuất nông nghiệp D. Khoa học kỹ thuật

ĐÁP ÁN

1-D

2-C

3-C

4-C

5-C

6-D

7-A

8-D

9-A

10-B

11-B

12-C

13-A

14-A

15-B

16-C

17-A

18-B

19-B

20-B

21-D

22-D

23-D

24-D

25-B

26-A

27-B

28-C

29-B

30-D

31-A

32-D

33-A

34-C

35-C

36-D

37-C

38-A

39-B

40-A

Đề 2

Câu 1: Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. bị thiệt hại nặng nề về người và của do hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai.

B. có tốc độ phát triển mạnh mẽ và chiếm hơn 70% sản lượng công nghiệp thế giới.

C. bị suy giảm nghiêm trọng do phải chi phí cho sản xuất vũ khí, chạy đua vũ trang.

D. phát triển mạnh mẽ, trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn, duy nhất thế giới.

Câu 2: Từ thực tiễn phong trào yêu nước (1919 - 1925) của lực lượng tiểu tư sản, trí thức Việt

Nam có thể rút ra biện pháp nào sau đây để phát huy vai trò của đội ngũ trí thức trong sự nghiệp công

nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?

A. Đẩy mạnh cải cách hành chính, tăng tính cạnh tranh của nền kinh tế.

B. Bồi dưỡng nguồn nhân lực chất lượng cao để nhạy bén với thời cuộc.

C. Đưa đội ngũ trí thức tham gia vào các cơ quan, bộ máy của Nhà nước.

D. Quốc hội ban hành luật đầu tư cho đội ngũ trí thức được làm kinh tế.

Câu 3: Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1928 -1929?

A. Có tính thống nhất cao theo một đường lối chính trị đúng đắn tử đầu.

B. Giai cấp công nhân đã trưởng thành, đủ sức lãnh đạo cuộc cách mạng.

C. Phát triển ngày càng mạnh mẽ và có một tổ chức lãnh đạo thống nhất.

D. Có sự liên kết chặt chẽ và trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc.

Câu 4: Nguyên nhân khách quan thúc đẩy kinh tế Nhật phát triển là

A. vai trò quan trọng của nhà nước có hiệu quả.

B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã đem lại cho Nhật nhiều nguồn lợi.

C. biết tận dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật của thế giới.

D. con người Nhật Bản có ý thức vươn lên, được đào tạo trình độ cao, cần cù lao động.

Câu 5: Hiện nay Việt Nam đã hội nhập vào xu thế toàn cầu hóa bằng việc trở thành thành viên của

A. WTO, APEC.         B. UNESCO.  C. UNICEF.   D. NATO.

Câu 6: Sau Chiến tranh lạnh, dưới tác động của cách mạng khoa học - kĩ thuật, hầu hết các nước ra

sức điều chỉnh chiến lược

A. lấy chính trị làm trọng tâm.           B. lấy kinh tế làm trọng tâm.

C. lấy văn hoá, giáo dục làm trọng tâm.         D. lấy quân sự làm trọng tâm.

Câu 7: Một kết quả to lớn của phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập dân tộc ở châu Á, châu

Phi và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gi?

A. Góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự hai cực lanta.

B. Đã góp phần vào quá trình khu vực hóa và toàn cầu hóa.

C. Làm thất bại âm mưu của Mỹ trong chiến lược toàn cầu.

D. Dẫn đến thay đổi căn bản trong quan hệ Đông - Tây.

Câu 8: Trong lịch sử thế giới hiện đại, phong trào giải phóng dân tộc diễn ra chủ yếu ở

A. châu Á, châu Âu và Mỹ Latinh.     B. châu Á, châu Âu, châu Phi và Mỹ Latinh.

C. châu Á, châu Phi và Mỹ Latinh.    D. châu Á, châu Phi và châu Âu.

Câu 9: Vào thập niên 90 thế kỉ XX, Mĩ sử dụng khẩu hiệu “dân chủ” ở nước ngoài nhằm mục đích

A. Làm bình phong để xâm lược các nước khác.

B. Làm công cụ can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác.

C. Làm chỗ dựa để xâm lược các nước khác.

D. Làm công cụ để thống trị các nước khác.

Câu 10: Điểm chung trong nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc (1945), Định ước

Henxinki (8 - 1975) và Hiệp ước Bali (2 - 1946) là gì?

A. Thúc đẩy nhanh việc hợp tác về kinh tế, văn hóa, giáo dục.

B. Tăng cường hỗ trợ nhân đạo cho các nước đang phát triển.

C. Ủng hộ việc giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

D. Duy trì nền hòa bình và an ninh trên phạm vi toàn thế giới.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1D

2B

3D

4C

5A

6B

7A

8C

9B

10C

11A

12C

13D

14B

15D

16A

17B

18C

19A

20A

21B

22C

23D

24C

25D

26B

27C

28B

29C

30C

31C

32D

33A

34D

35C

36C

37C

38C

39B

40A

Đề 3

Câu 1 (NB): Nội dung nào sau đây không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945)? A. Thành lập Tòa án Quốc tế để xét xử tội phạm chiến tranh.

B. Thỏa thuận về việc đóng quân nhằm giải giáp quân đội phát xít.

C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.

D. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

Câu 2 (NB): Năm 1949 đã ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô bằng sự kiện nổi bật nào? A. Liên Xô thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn.

B. Liên Xô đập tan âm mưu chống phá của phương tây.

C. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử. D. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

Câu 3 (NB): Đường lối đối ngoại của Campuchia từ 1954 đến đầu năm 1970 là gì?

A. Trung lập tích cực.             B. Nhận viện trợ từ các nước.

C. Xâm lược các nước láng giềng.     D. Hòa bình, trung lập.

Câu 4 (TH):  Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là "Năm châu Phi" vì A. có 17 nước ở Châu Phi được trao trả độc lập.

B. châu Phi là "Lục địa mới trỗi dậy".

C. tất cả các nước ở Châu Phi được trao trả độc lập.

D. phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất.

Câu 5 (NB):  Ba nước đầu tiên ở châu Á biết tận dụng cơ hội Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc để giành chính quyền và tuyên bố độc lập là

A. In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan.          B. Việt Nam, Mi-an-ma, Lào.

C. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào.       D. Phi-lip-pin, Việt Nam, Ma-lai-xi-a.

Câu 6 (NB): Trong giai đoạn 1950 – 1973 nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan tuyên bố độc lập, đánh dấu thời kì

A. “Thực dân hóa” trên phạm vi toàn thế giới.          B. “Khủng hoảng” của chủ nghĩa thực dân.

C. “Thức tỉnh” của các dân tộc thuộc địa.      D. “Phi thực dân hóa” trên phạm vi thế giới.

Câu 7 (TH):  Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỷ XX, hình thức đấu tranh nào dưới đây đã biến Mĩ La tinh thành “Lục địa bùng cháy”?

A. Nổi dậy của nông dân.       B. Đấu tranh vũ trang.

C. Đấu tranh nghị trường.                 D. Bãi công của công nhân.

Câu 8 (NB): Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là:

A. liên minh chặt chẽ với các nước Đông Nam Á.

B. liên minh chặt chẽ với Mĩ.

C. chống phá Liên Xô và các nước XHCN trên thế giới.

D. triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.

Câu 9 (TH): Nguyên nhân chủ yếu khiến nền kinh tế các nước Tây Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái trong những năm 1973 – 1991 là gì?

A. Tác động từ cuộc khủng hoảng của nước Mỹ và Nhật.

B. Các nước Tây Âu mất hết thuộc địa ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ La Tinh.

C. Bị bao vây bởi hệ thống XHCN lớn mạnh trên thế giới.

D. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới bắt đầu từ năm 1973.

Câu 10 (VD): Nhận định nào dưới đây phản ánh đầy đủ mối quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX?

A. Sự phát triển như vũ bão của cách mạng khoa học - công nghệ đã tác động đến quan hệ giữa các nước.

B. Quy mô toàn cầu của các hoạt động kinh tế, tài chính và chính trị của các quốc gia và các tổ chức quốc tế.

C. Các quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hóa, các quốc gia cùng tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh vừa hợp tác.

D. Sự tham gia của các nước Á, Phi, Mĩ La tinh mới giành được độc lập vào các hoạt động chính trị quốc tế.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1-A

2-C

3-D

4-A

5-C

6-D

7-B

8-B

9-D

10-C

11-D

12-C

13-A

14-A

15-A

16-B

17-A

18-C

19-B

20-A

21-C

22-C

23-D

24-A

25-A

26-B

27-A

28-B

29-B

30-C

31-D

32-A

33-B

34-D

35-C

36-A

37-B

38-B

39-A

40-B

Đề 4

Câu 1 (NB): Hội nghị Ianta (2/1945) quyết định lực lượng chiếm đóng Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là quân đội

  A. Mĩ, Liên Xô.        B. Mĩ.  C. Anh, Pháp, Mĩ.       D. Liên Xô.

Câu 2 (NB): Đến năm 1999, Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền với những vùng lãnh thổ nào?

  A. Hồng Kông, Ma Cao.                  B. Hồng Kông, Đài Loan,

  C. Đài Loan, Ma Cao.                      D. Hồng Kông, Bành Hồ.

Câu 3 (TH): Chiến tranh lạnh kết thúc (1989) đã có tác động như thế nào đến tình hình khu vực Đông Nam Á?

  A. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á phát triển mạnh.

  B. Quan hệ giữa các nước ASEAN và các nước Đông Dương trở nên hòa dịu.

  C. Tạo điều kiện cho sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN.

  D. Làn sóng xã hội chủ nghĩa lan rộng ở hầu hết các nước trong khu vực Đông Nam Á.

Câu 4 (NB): Sự kiện nào đã mở đầu cho kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?

  A. Liên Xô phóng tàu vũ trụ đưa Gagarin bay vòng quanh Trái Đất.

  B. Mĩ phóng tàu Apolo đưa người lên Mặt Trăng.

  C. Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ hiện đại bùng nổ.

  D. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên.

Câu 5 (NB): Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế của các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  A. Vai trò quản lí, thúc đẩy kinh tế của nhà nước.               B. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.

  C. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài.                      D. Chi phí quốc phòng thấp.

Câu 6 (NB): Mục tiêu của phong trào Cần Vương là

  A. đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc, thiết lập thể chế cộng hòa.

  B. lật đổ chế độ phong kiến mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.

  C. đánh đuổi thực dân Pháp giành độc lập dân tộc, thiết lập nền quân chủ lập hiến.

  D. đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc, lập lại chế độ phong kiến.

Câu 7 (TH): Tại sao từ những năm 70 của thế kỷ XX, các nước Tây Âu, Nhật Bản đều có sự điều chỉnh trong chính sách đối ngoại?

  A. Do sự lớn mạnh về tiềm lực kinh tế, tài chính.   B. Do sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông - Tây.

  C. Các nước muốn thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ.   D. Do sự sụp đổ của trật tự 2 cực Ianta.

Câu 8 (NB): Cuộc cách mạng nào đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những quốc gia sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới?

  A. Cách mạng trắng.                         B. Cuộc cách mạng xanh.

  C. Cách mạng công nghệ.                 D. Cách mạng chất xám.

Câu 9 (TH): Điểm khác nhau cơ bản trong hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX là gì?

  A. Chủ trương và phương pháp cách mạng.            B. Khuynh hướng cách mạng.

  C. Cách thức tiến hành.                    D. Kết quả, ý nghĩa lịch sử.

Câu 10 (NB): Điểm khác nhau cơ bản giữa cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII - XIX với cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là

  A. Mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ đòi hỏi cuộc sống.

  B. Mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.

  C. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

  D. Mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn sản xuất.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1-B

2-A

3-B

4-A

5-D

6-D

7-A

8-D

9-A

10-D

11-C

12-B

13-C

14-D

15-B

16-B

17-C

18-D

19-B

20-C

21-B

22-A

23-C

24-C

25-C

26-A

27-D

28-B

29-D

30-D

31-B

32-C

33-C

34-B

35-C

36-C

37-C

38-B

39-D

40-B

Đề 5

Câu 1. Thắng lợi đó "mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người, đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỉ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế và có tính thời đại sâu sắc". Câu nói trên được trích trong văn bản nào

A. Cách mạng tháng Tám năm 1945

B. Cuộc kháng chiến chống Mĩ

C. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954

D. Cuộc kháng chiến chống Pháp

Câu 2. Cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược (1858 – 1884) có đặc điểm gì?

A. Từ chống ngoại xâm đến kết hợp chống ngoại xâm và phong kiến đầu hàng

B. Lan rộng từ Bắc vào Nam theo sự mở rộng địa bàn xâm lược của thực dân Pháp

C. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị và ngoại giao

D. Kết hợp các hình thức đấu tranh công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp

Câu 3. Đến cuối tháng 12 - 1953 ngoài đồng bằng Bắc Bộ, vị trí nào trở thành nơi tập trung quân thứ hai của Pháp?

A. Điện Biên Phủ

B. Luông Pha Băng

C. Plâyku

D. Xênô

Câu 4. Đặc điểm nổi bật của kinh tế Liên bang Nga giai đoạn 1990 – 1995 là

A. suy thoái, tăng trưởng âm

B. khủng hoảng và kém phát triển

C. phục hồi và phát triển

D. phát triển nhanh chóng

Câu 5. Hai căn cứ địa cách mạng đầu tiên của Việt Nam Nam được Đảng Cộng sản Đông Dương xây dựng là

A. Bắc Sơn - Võ Nhai và Cao Bằng.

B. Cao Bằng và Tân Trào.

C. Bắc Sơn - Võ Nhai và Ba Tơ

D. Cao Bằng và Ba Tơ

Câu 6. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến chiến tranh lạnh là gì?

A. Sự đối đầu giữa hai phe tư bản chủ nghĩ và xã hội chủ nghĩa

B. Sự đối đầu giữa hai cường quốc Mĩ và Liên Xô

C. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược của Mĩ và Liên Xô

D. Sự hình thành trật tự hai cực Ianta

Câu 7. Khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản ở Việt Nam (1919 – 1930) thất bại vì

A. Không đáp ứng được yêu cầu thực tiễn của cách mạng Việt Nam

B. Không lôi cuốn được đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.

C. Lực lượng và giai cấp lãnh đạo còn non yếu

D. Nặng về chủ trương đấu tranh bạo lực và ám sát cá nhân

Câu 8. Hai khẩu hiệu ''Độc lập dân tộc'' và ''Ruộng đất dân cày'' được thể hiện rõ nét nhất trong thời kì cách mạng nào?

A. 1932 - 1935

B. 1930 - 1931

C. 1933 - 1935

D. 1936 - 1939

Câu 9. Những nước nào đi tiên phong trong các cuộc phát kiến địa lí vào thế kỉ XV?

A. Anh, Pháp.

B. Anh, Tây Ban Nha.

C. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.

D. Italia, Bồ Đào Nha.

Câu 10. Sự kiện nào dưới đây gắn liền với hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô trong những năm 1923 - 1924?

A. Thành lập Hội liên hiệp thuộc địa

B. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên

C. Viết "Bản án chế độ thực dân Pháp"

D. Tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

Câu 1

B

Câu 21

D

Câu 2

A

Câu 22

A

Câu 3

A

Câu 23

A

Câu 4

A

Câu 24

A

Câu 5

A

Câu 25

C

Câu 6

C

Câu 26

A

Câu 7

A

Câu 27

B

Câu 8

B

Câu 28

D

Câu 9

C

Câu 29

A

Câu 10

D

Câu 30

A

Câu 11

B

Câu 31

A

Câu 12

A

Câu 32

D

Câu 13

B

Câu 33

D

Câu 14

B

Câu 34

A

Câu 15

A

Câu 35

D

Câu 16

D

Câu 36

D

Câu 17

D

Câu 37

D

Câu 18

C

Câu 38

C

Câu 19

C

Câu 39

C

Câu 20

A

Câu 40

A

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử lần 3 có đáp án Trường THPT Phạm Hồng Thái. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON