YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Cát Tiên

Tải về
 
NONE

Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Cát Tiên. Đề thi gồm các câu trắc nghiệm có đáp án hướng dẫn giải chi tiết hy vọng sẽ giúp các em học sinh ôn tập hiệu quả và đạt điểm số cao trong các kì thi sắp tới.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT CÁY TIÊN

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

(Thời gian làm bài: 50 phút)

Đề 1

Câu 1. Kẻ thù chủ yếu của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai là

A. chủ nghĩa thực dân cũ.

C. chế độ độc tài thân Mĩ.

B. chế độ phân biệt chủng tộc.

D. chủ nghĩa thực dân mới.

Câu 2. Mối quan hệ giữa hai khẩu hiệu “độc lập dân tộc” và “ruộng đất dân cày” được giải quyết như thế nào trong thời kì 1939 - 1945?

A. Đưa khẩu hiệu cách mạng ruộng đất lên hàng đầu.

B. Tạm khác khẩu hiệu độc lập dân tộc.

C.Tiếp tục thực hiện hai khẩu hiệu.

D.Tạm khác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.

Câu 3. Các nước sáng lập Cộng đồng than - thép châu Âu (1951) gồm

A. Pháp – CHLB Đức – Bỉ - Italia – Hà Lan – Lúcxămbua.

B. Anh - Pháp  – Bỉ - Italia – Hà Lan – Lúcxămbua.

C. Anh - Pháp – CHLB Đức – Italia – Hà Lan – Tây Ban Nha.

D. Pháp – CHLB Đức – Bỉ - Italia – Hà Lan – Bồ Đào Nha.

Câu 4. Kẻ thù chủ yếu của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là?

A. Chế độ phân biệt chủng tộc.

C. Chủ nghĩa thực dân mới.

B. Chế độ độc tài Ba-ti-xta.

D. Chủ nghĩa thực dân cũ.

Câu 5. Lí do nào sau đây không dẫn đến việc nhóm 5 nước sáng lập ASEAN chuyển sang chiến lược kinh tế hướng ngoại.

A. Tệ tham nhũng quan liêu phát triển.

C. Chi phí cao dẫn đến tình trạng thua lỗ.

B. Lệ thuộc quá lớn vào bên ngoài.

D. Thiếu vốn, nguyên liệu, công nghệ.

Câu 6. Theo thỏa thuận tại Hội nghị Ianta (2/1945) hai nước trở thành những nước trung lập là

A. Áo và Phần Lan.

C. Áo và Hà Lan.

B. Pháp và Phần Lan.

D. Phần Lan và Thổ Nhĩ Kì.

Câu 7. Sự khác nhau cơ bản giữa tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân Đảng là ở

A. phương pháp, hình thức đấu tranh.

C. khuynh hướng cách mạng.

B. thành phần tham gia.

D. địa bàn hoạt động.

Câu 8. Việt Nam giải phóng quân được thành lập trên cơ sở hợp nhất các tổ chức nào?

A. Các trung đội Cứu quốc quân I, II, III.

B. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân với đội du kích Bắc Sơn.

C. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân với Cứu quốc quân.

D. Cứu quốc quân với du kích Ba Tơ.

Câu 9. Nội dung nào dưới đây không nằm trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi?

A. Thành lập vành đai trắng bao quanh trung du và đồng bằng Bắc Bộ.

B. Tập trung quân Âu – Phi nhằm xây dựng một lực lượng cơ động chiến lược mạnh .

C. Ra sức phát triển ngụy quân để phát triển quân đội quốc gia.

D. Mở cuộc tấn công vào Việt Bắc lần hai, tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của ta.

Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám 1945?

A. Phá tan xiềng xích nô lệ của Nhật – Pháp và phong kiến, lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

B. Góp phần vòa chiến thắng chủ nghĩa phát xít trong cuộc chiến tranh thế giới thứ hai.

C. Buộc Pháp công nhận độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

D. Mở đầu kỉ nguyên mới của dân tộc: độc lập tự do, nhân dân lao động nắm chính quyền, làm chủ đất nước.

Câu 11. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nguyên nhân chủ yếu nào khiến Nhật Bản thực hiện chính sách đối ngoại “liên Mĩ”?

A. Tiếp tục giảm chi phí quốc phòng.

C. giúp Mĩ thực hiện Chiến lược toàn cầu.

B. Đảm bảo lợi ích quốc gia của Nhật Bản.

D. Để tiếp tục nhận viện trợ của Mĩ.

Câu 12. Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) có ý nghĩa quốc tế sâu sắc vì

A. góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở câu Phi.

B. góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ latinh.

C. tạo điều kiện cho cách mạng Lào, Campuchia và các nước Đông Bắc Á phát triển, giành thắng lợi.

D. góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ latinh.

Câu 13. Nhận xét nào dưới dây không phản ánh đúng sự phát triển của nền kinh tế Mĩ cuối thế kỉ XX?

A. Bình quân GDP đầu người là 34.600 USD.

B. Chi phối các tổ chức kinh tế - tài chính quốc tế.

C. Là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất của thế giới.

D. Chiếm 25% giá trị tổng sản phẩm kinh tế thế giới.

Câu 14. Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra tháng 4/1949, nhằm mục tiêu chống lại

A. các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc.

B. phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

C. Liên Xô, Trung Quốc, Việt Nam, Cuba.

D. Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu.

Câu 15. Quy mô rộng lớn, hình thức đấu tranh phong phú, thu hút đông đảo quần chúng tham gia” là đặc điểm của

A. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

B. phong trào dân chủ 1936 – 1939.

C. cuộc khởi nghĩa từng phần.

D. cao trào kháng Nhật cứu nước.

Câu 16. Hội nghị Ianta có những quyết định quan trọng ngoại trừ việc

A. phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh.

B. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.

C. thiết lập trật tự thế giới hai cực Ianta do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi cực.

D. thành lập tổ chức Liên Hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

Câu 17. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là “đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến và tư sản phản cách mạng” vì lí do nào dưới đây?

A. Việt Nam là thuộc địa của thực dân Pháp.

B. Do sự chỉ thị của Quốc tế Cộng sản.

C. Giải quyết yêu cầu thực tiễn của xã hội Việt Nam.

D. Chế độ phong kiến và giai cấp tư sản cấu kết với nhau.

Câu 18. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, châu Phi được mệnh danh là “Lục địa mới trỗi dậy” vì

A. phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc phát triển mạnh mẽ.

B. nhiều cuộc cách mạng ở Bắc Phi giành được thắng lợi.

C. đây là nơi núi lửa thường xuyên hoạt động.

D. cao trào đấu tranh giành độc lập phát triển mạnh.

Câu 19. Sự kiện nào đánh dấu chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai khối nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa ở châu Âu?

A. Mĩ, Canada và 33 nước châu Âu kí Định ước Henxiki (1975).

B. Hiệp ước về cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972).

C. Cuộc gặp gỡ giữa M.Goóc ba chốp và G.Bu sơ trên đảo Manta (1989).

D. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa giữa Mĩ và Liên Xô (1972).

Câu 20. Sự kiện mở ra khởi nghĩa từng phần ở Việt Nam trong năm 1945 là

A. Uỷ ban khởi nghĩa toàn quốc ban bố Quân lệnh số 1.

B. Nhật đầu hàng Đồng minh.

C. Chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa của Đảng”.

D. Nhật đảo chính Pháp.

Câu 21. Sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian:

1.Cao trào kháng Nhật cứu nước

2.Nhật xâm lược Đông Dương

3.Mặt trận Việt Minh ra đời

4.Nhật đảo chính Pháp.

A. 3 – 4 – 2 – 1.

B. 4 – 1- 3 – 2.

C. 2 – 3 – 4 – 1.

D. 1 – 3 – 2 – 4.

Câu 22. Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên mà chưa thành lập một chính đảng vô sản ở Việt Nam vì lí do chủ yếu nào

A. Công nhân chưa trưởng thành, chủ nghĩa Mác – Lê-nin chưa được truyền bá rộng rãi.

B. Thực hiện Chỉ thị của Quốc tế Cộng sản về cách mạng Đông Dương.

C. Lực lượng cách mạng chưa được tập hợp, giác ngộ đầy đủ.

D. Lực lượng cách mạng còn non trẻ, thực dân Pháp đang thực hiện chính sách tăng cường đàn áp.

Câu 23. Ở Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941) nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân ta được xác định là gì?

A. Xây dựng lực lượng chính trị.

C. Chuẩn bị khởi nghĩa.

B. Thành lập mặt trận Việt Minh.

D. Xây dựng lực lượng vũ trang.

Câu 24. Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến sự suy giảm tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế Mĩ trong những năm 70 của thế kỉ XX?

A. Chi phí quá lớn cho chạy đua vũ trang với Liên Xô.

B. Sự vươn lên cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản.

C. Viện trợ ccác nước Tây Âu phát triển kinh tế.

D. Sự chênh lệch giàu nghèo quá lớn trong xã hội.

Câu 25. Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa xã hội vượt ra khỏi phạm vi một nước, trở thành một hệ thống trên thế giới?

A. Thắng lợi của cách mang Cu-ba (1959).

B. Sự thành ập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949).

C. Thắng lợi của cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Đông Âu (1945 – 1947).

D. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam (1945).

Câu 26. Từ cuối năm 1953 đến đầu 1954, quân đội Việt Nam và quân đội Lào đã phân tán lực lượng quân Pháp ra những vùng nào?

A. Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Plâycu, Luôngphabang.

B. Điện Biên Phủ, Sê nô, Plâycu, Sầm Nưa.

C. Điện Biên Phủ, Sê nô, Plâycu, Luôngphabang.

D. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Sê nô, Luôngphabang.

Câu 27. Ý nào dưới đây không phải là tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ 2 đến quan hệ quốc tế?

A. Dẫn đến tình trang đối đầu hai cực Xô – Mĩ.

B. Dẫn đến sự hình thành các liên minh kinh tế.

C. Góp phần làm cho trật tự hai cực Ianta xói mòn và sụp đổ.

D. Quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng.

Câu 28. Mục đích của đế quốc Pháp – Mĩ khi kí “hiệp định phòng thủ chung Đông Dương” (12/1950) là gì?

A. giúp đỡ Pháp thực hiện chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh”, hoàn thành quá trình tái xâm lược Việt Nam.

B. Viện trợ quân sự để thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Rơ-ve, nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

C. Viện trợ quân sự - kinh tế - tài chính cho thực dân Pháp để từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.

D. Trực tiếp ràng buộc chính phủ Bảo Đại vào với Mĩ, chuẩn bị cho sự thay thế của Mĩ cho Pháp.

Câu 29. Ý nào dưới đây là điểm khác biệt khi so sánh nguyên tắc hoạt động của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) với Liên Hợp quốc?

A. Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhau.

B. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực với nhau.

C. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.

Câu 30. Sau thất bại ở Việt Nam năm 1975, các Tổng thống Mĩ

A. đẩy mạnh thực hiện “Chiến lược toàn cầu”.

B. tiếp tục thực hiện “Chiến lược toàn cầu” nhưng thu hẹp ở châu Á.

C. tiếp tục triển khai “chiến lược toàn cầu”.

D. từ bỏ “Chiến lược toàn cầu”.

Câu 31. Hiện nay ở Việt Nam có chức năng tập hợp và đoàn kết toàn dân?

A. Mặt trận Dân tộc Việt Nam.

C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

B. Mặt trận Dân tộc thống nhất.

D. Mặt trận Liên Việt.

Câu 32. Vai trò chủ yếu của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực là gì?

A. Giải quyết các vấn đề vốn, thị trường tiền tệ của các nền kinh tế.

B. Giải quyết các vấn đề kinh tế, tiền tệ, phát triển thương mại.

C. Giải quyết các vấn đề kinh tế, tài chính chung của thế giới và khu vực.

D. Giải quyết các vấn đề kinh tế chung của thế giới và khu vực.

Câu 33. Sau chiến tranh lạnh, sức mạnh của mỗi quốc gia là dựa trên

A. một nền sản xuất phồn vinh, một nền kinh tế vững chắc, nền công nghệ có trình độ cao, một lực lượng quốc phòng hùng mạnh.

B. một nền sản xuất phồn vinh, một nền tài chính vững chắc, nền công nghệ có trình độ cao, một lực lượng quốc phòng hùng mạnh.

C. một nền kinh tế phồn vinh, một nền tài chính vững chắc, nền công nghệ có trình độ cao, một lực lượng quốc phòng hùng mạnh.     

D. một nền công nghiệp phồn vinh, một nền kinh tế vững chắc, nền công nghệ có trình độ cao, một lực lượng quốc phòng hùng mạnh.

Câu 34. Một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên Hợp quốc là

A. Bình đẳng quyền lợi giữa các quốc gia.

B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế thông qua đối thoại.

C. Hợp tác phát triển kinh tế, văn hóa.

D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào.

Câu 35. Đóng vai trò xung kích trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945) ở nước ta là

A. đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.

C. lực lượng chính trị.

B. lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.

D. lực lượng vũ trang.

Câu 36. Sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam (1926-1929) có ý nghĩa gì đối với sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam?

A. Tiếp nhận các trào lưu tư tưởng tiến bộ truyền bá vào Việt Nam.

B. Là một yếu tố dẫn tới thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Là lực lượng đi đầu trong phong trào cách mạng dân tộc dân chủ.

D. Đã tập hợp đông đảo các lực lượng xã hội chống đế quốc, phong kiến.

Câu 37. Một trong những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN được đề cập trong Hiệp ước Bali (2-1976) là

A. hợp tác có hiệu quả trong lĩnh vực, quân sự vũ khí.

B. không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.

C. tôn trọng độc lập chính trị của các nước thành viên.

D. chung sống hòa bình và chống nguy cơ chiến tranh.

Câu 38. Nội dung nào dưới đây thuộc về chủ trương của ta trong Đông – Xuân 1953 – 1954?

A. Tập trung mở những cuộc tiến công vào những nơi phòng ngự của địch, buộc địch phải phân tán.

B. Tổ chức tiến công, giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong Đông – Xuân 1953 – 1954.

C. Tránh giao chiến ở miền Bắc với địch để chuẩn bị đàm phán hòa bình, kết thúc chiến tranh.

D. Tập trung lực lượng tiến công vào những hướng chiến lược quan trọng mà địch tương đối yếu.

Câu 39. Nhiệm vụ bao trùm mà Đảng và Chính phủ ta phải thực hiện sau Cách mạng tháng Tám 1945 thành công là gì?

A. Thực hiện đại đoàn kết dân tộc chĩa mũi nhọn vào kẻ thù.

B. Giải quyết khó khăn về tài chính

C. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng.

D. Kiện toàn bộ máy nhà nước.

Câu 40. Đại hội Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 2 (2 – 1951) đánh dấu bước ngoặt mới nào đối với sự phát triển của cách mạng nước ta?

A. Các nước xã hội chủ nghĩa đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.

B. Là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”, đánh dấu sự trưởng thành của Đảng ta.

C. Là nguồn ánh sáng mới, lực lượng mới đưa cuộc kháng chiến chống Pháp đi đến thắng lợi.

D. Thành lập các mặt trận dân tộc thống nhất riêng cho từng nước Đông Dương.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

A

D

A

C

B

6

7

8

9

10

A

C

C

D

C

11

12

13

14

15

B

D

C

D

B

16

17

18

19

20

C

C

D

A

D

21

22

23

24

25

C

A

C

A

C

26

27

28

29

30

C

A

C

B

C

31

32

33

34

35

C

D

B

D

D

36

37

38

39

40

B

B

D

A

B

Đề 2

Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản trong nội dung của Hiệp định Pari về Việt Nam (1973) và Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954) là vấn đề

A. các bên không dính líu quân sự vào Việt Nam.

B. công nhận các quyền dân tộc cơ bản của riêng Việt Nam.

C. trao trả tù binh và dân thường bị bắt trong chiến tranh.

D. cấm quân đội nước ngoài ở lại miền Nam Việt Nam.

Câu 2: Đặc điểm nổi bật nhất của cách mạng Việt Nam trong những năm 1919-1930 là gì?

A. Là quá trình chuẩn bị mọi mặt cho sự thành lập chính đảng vô sản duy nhất ở Việt Nam.

B. Là cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân, nông dân và các tầng lớp nhân dân lao động.

C. Là cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam chống đế quốc xâm lược, giành độc lập dân tộc.

D. Là cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo cách mạng giữa khuynh hướng tư sản và vô sản.

Câu 3: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 góp phần đảm bảo sự thắng lợi của cách mạng Việt Nam trong các giai đoạn sau là

A. Đảng phải nắm bắt tình hình thế giới kịp thời.

B. Đảng phải tập hợp các lực lượng yêu nước rộng rãi trong các mặt trận.

C. Đảng phải có đường lối đúng đắn, sáng tạo.

D. Đảng phải linh hoạt kết hợp các biện pháp đấu tranh.

Câu 4: Tại sao sau Chiến tranh lạnh, quan hệ giữa các nước lớn diễn ra theo chiều hướng đối thoại, thỏa hiệp, tranh xung đột trực tiếp?

A. Vì các nước lớn muốn cạnh tranh trên lĩnh vực kinh tế, ngoại giao.

B. Vì các nước đều cần môi trường quốc tế thuận lợi để vươn lên.

C. Vì mọi sự đối đầu và xung đột sẽ làm các nước mất địa vị vốn có.

D. Vì các nước đều đang trong giai đoạn thăm dò tiềm lực của nhau.

Câu 5: Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam cuối năm 1929 có ý nghĩa như thế nào?

A. Chứng tỏ khuynh hướng vô sản đã thắng thế trong phong trào dân tộc.

B. Chứng tỏ giai cấp công nhân Việt Nam đã trưởng thành để lãnh đạo cách mạng.

C. Thể hiện sự phát triển mạnh mẽ của phong trào cách mạng ở Việt Nam.

D. Là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 6: Nhận định: Kế hoạch Giôn-xơn – Mác Namara là một bước thụt lùi của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” khi triển khai ở Việt Nam (1961-1965) là nhận định

A. sai, vì quy mô bình định mở rộng và thời gian thực hiện kéo dài hơn.

B. đúng, vì quy mô bình định thu hẹp và thời gian thực hiện kéo dài hơn.

C. đúng, vì quy mô bình định thu hẹp và thời gian thực hiện kéo ngắn hơn.

D. sai, vì quy mô bình định mở rộng và thời gian thực hiện kéo ngắn hơn.

Câu 7: Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong cuộc Tổng tuyển cử (6-1-1946) đã chứng tỏ

A. chế độ mới được xây dựng đáp ứng nguyện vọng của nhân dân.

B. Đảng Cộng sản Đông Dương đã trở thành Đảng cầm quyền.

C. nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã vượt qua mọi thử thách.

D. tinh thần yêu nước, đoàn kết toàn dân xây dựng chế độ mới.

Câu 8: Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và chiến lược “Chiến tranh cục bộ” mà Mĩ tiến hành ở Việt Nam là gì?

A. Đều sử dụng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.

B. Đều là chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ.

C. Đều sử dụng quân đội Mĩ là chủ yếu.

D. Đều thực hiện âm mưu “dùng người Việt trị người Việt”.

Câu 9: Đảng Cộng sản Đông Dương xác định kẻ thù của dân tộc Việt Nam trong giai đoạn cách mạng 1939-1945 là

A. đế quốc, phát xít và tay sai.

B. phát xít Nhật và tay sai.

C. thực dân và phong kiến.

D. phản động thuộc địa và tay sai của chúng.

Câu 10: Tại sao sau khi Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945), Đảng Cộng sản Đông Dương không phát lệnh tổng khởi nghĩa giành chính quyền?

A. Vì điều kiện tổng khởi nghĩa chưa chín muồi.

B. Vì phát xít Nhật đã trở thành kẻ thù chính.

C. Vì Liên Xô chưa tuyên chiến với Nhật Bản.

D. Vì chiến tranh chưa kết thúc ở châu Âu.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

B

D

C

B

D

6

7

8

9

10

B

D

B

A

A

11

12

13

14

15

A

D

C

A

D

16

17

18

19

20

C

D

A

D

A

21

22

23

24

25

A

A

A

B

D

26

27

28

29

30

D

A

B

D

B

31

32

33

34

35

B

B

B

A

A

36

37

38

39

40

A

B

B

C

A

Đề 3

Câu 1. Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam từ 1930 đến 1975 do Đảng đề ra và thực hiện thành công là:

A. giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp.

B. tự do và chủ nghĩa xã hội.

C. độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.

D. cải cách ruộng đất và chủ nghĩa xã hội.

Câu 2. Chính sách mà Mĩ thực hiện ở khu vực Mĩ Latinh đầu thế kỉ XX chính là biểu hiện của

A. sự nô dịch văn hóa.

C. chủ nghĩa thực dân mới.

B. sự đồng hóa dân tộc.

D. chủ nghĩa thực dân cũ.

Câu 3. Từ ngày 3 – 3 - 1946 Đảng, chính phủ và Hồ Chí Minh thực hiện chủ trương “hòa đề tiến” với thế lực ngoại xâm nào?

A. Quân Trung Hoa dân quốc.

B. Quân Nhật.

C. Quân Pháp

D. Quân Anh.

Câu 4. Biểu hiện không đúng của xu thế toàn cầu hóa là

A. Mĩ và Nhật Bản kí hiệp ước a ninh Mĩ – Nhật kéo dài vĩnh viễn.

B. sự phát triển mạnh mẽ của các quan hệ quốc tế.

C. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực.

D. sự ra đời của liên minh châu Âu (EU).

Câu 5. Ý nghĩa quan trọng nhất của Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm 1949 là

A. Liên Xô trở thành cừng quốc xuất khẩu vũ khí hạt nhân.

B. cân bằng lực lượng Mĩ và Liên Xô.

C. đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của khoa học – kĩ thuật.

D. phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mĩ.

Câu 6. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20 – 12 – 1960) giữ vai trò gì trong Cuộc kháng chiến chống Mĩ?

A. Đoàn kết toàn dân chống đế quốc và chính quyền tay sai.

B. Xây dựng lực lượng cách mạng miền Nam.

C. Giữ gìn lực lượng cách mạng chuẩn bị phản công.

D. Lãnh đạo nhân dân miền Nam đấu tranh.

Câu 7. Bức tranh chung của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám như thế nào?

A. Bị các nước đế quốc bao vây cấm vận.

B. Được sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước Chủ nghĩa xã hội

C. Khủng hoảng nghiêm trọng do hậu quả của chế độ thực dân.

D. Gặp muôn vàn khó khăn như “ngàn cân treo sợi tóc”.

Câu 8. Quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đong Dương lần đầu tiên được một hội nghị quốc tế ghi nhận là:

A. Hội nghị Giơnevơ năm 1954 về châu Á.

B. Hội nghị Pốtxđam năm 1945.

C. Hội nghị Giơnevơ năm 1945 về Đông Dương.

D. Hội nghị Pari năm 1973 về Đông Dương.

Câu 9. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5 - 1941) đã có chủ trương gì?

A. Đề cao nhiệm vụ chống đế quốc, phong kiến.

C. Tiến hành cải cách ruộng đất.

B. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

D. Thành lập măt trận Liên Việt.

Câu 10. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ vì:

A. “cực” Liên Xô tan rã, hệ thống XHCN ở châu Âu không còn tồn tại.

B. Liên Xô và Mĩ quá tốn kém trong chạy đua vũ trang.

C. ảnh hưởng của Mĩ và Liên Xô bị thu hẹp ở nhiều nơi trên thế giới.

D. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối đầu san đối thoại.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

C

C

C

A

D

6

7

8

9

10

A

D

C

B

A

11

12

13

14

15

D

A

B

B

B

16

17

18

19

20

D

D

B

A

A

21

22

23

24

25

D

D

D

D

C

26

27

28

29

30

A

A

B

C

C

31

32

33

34

35

D

A

D

D

B

36

37

38

39

40

B

D

D

D

B

Đề 4

Câu 1. Việt Nam Quốc dân đảng do Nguyễn Thái Học, Phó Đức Chính, …thành lập vào ngày 25 – 12 -1927 là

A. tổ chức cách mạng theo khuynh hướng vô sản.

C. tổ chức yêu nước và cách mạng.

B. chính đảng cộng sản.

D. tổ chức tay sai và phản động.

Câu 2. Trong hơn một năm đầu sau thắng lơi của Cách mạng tháng Tám năm 1945, chính phủ ta đã thực hiện biện pháp gì để giải quyết căn bản nạn đói?

A. Kêu gọi nhân dân cả nước “nhường cơm sẻ áo”.

C. Nghiêm trị những kẻ đầu cơ tích trữ.

B. Tăng gia sản xuất.

D. Tổ chức quyên góp, điều hòa thóc gạo.

Câu 3. Điểm giống nhau trong chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu (đầu thế kỉ XX) với các văn thân sĩ phu trong phong trào Cần vương (cuối thế kỉ XIX) là gì?

A. Vận động quần chúng trong nước và tranh thủ sự giúp đỡ từ bên ngoài.

B. Đánh Pháp giành độc lập bằng phương pháp bạo động.

C. Đánh Pháp giành độc lập, khôi phục chế độ phong kiến.

D. Kết hợp giữa độc lập dân tộc với tiến bộ xã hội.

Câu 4. Điểm mới của Hội nghị tháng 5 – 1941 so với Hội nghị tháng 11 – 1939 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là gì?

A. Thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi để chống đế quốc.

B. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và tay sai.

C. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuon khổ từng nước Đông Dương.

D. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm thuế.

Câu 5. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1858 – 1884), ai được nhân dân Nam Kì suy ton là Bình Tây Đại nguyên soái?

A. Nguyễn Trung Trực.

C. Trần Bình Trọng.

B. Phan Thanh Giản.

D. Trương Định.

Câu 6. Điểm đặc biệt trong quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc (1911 – 1920) so với các bậc tiền bối là gì?

A. Tìm lí luận, tư tưởng của cuộc cách mạng tự giải phóng.

B. Đi ra nước ngoài để cầu viện.

C. Đến một nước đã định sẵn để gặp gỡ những chính khách.

D. Ra đi trong bối cảnh thực dân Pháp đã xác lập ách thống trị trên toàn cõi Việt Nam.

Câu 7. Điểm khác biệt của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) so với các giai đoạn trước là

A. sự phát triển của khuynh hướng dân chủ tư sản.

B. lực lượng tham gia không chỉ có nông dân mà còn có đông đảo các tầng lớp khác.

C. do giai cấp tư sản, tiểu tư sản và công nhân lãnh đạo, hoạt động sôi nổi hơn.

D. không chỉ nhằm đánh đuổi Pháp, giành độc lập dân tộc mà còn chú ý đến phát triển xã hội.

Câu 8. Trong các chương trình khai thác thuộc địa tiến hành ở Đông Dương vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, thực dân Pháp đều

A. phá bỏ nền kinh tế phong kiến.

C. đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn.

B. ưu tiên phát triển giao thông vận tải.

D. hạn chế sự phát triển của công nghiệp nặng.

Câu 9.  Điểm chung trong chính sách đối ngoại của Tây Âu và Nhật Bản trong những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) là gì?

A. Mở rộng quan hệ với các nước châu Á.

B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.

C. Đối đầu căng thẳng với các nước xã hội chủ nghĩa.

D. Đối thoại, hõa hoãn với các nước Á, Phi, Mĩ Latinh.

Câu 10. Biến đổi chính trị to lớn nhất ở các nước Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) là gì?

A. Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời và sự xuất hiện hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên.

B. Công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc đạt được nhiều thành tựu.

C. Nhật Bản liên minh chặt chẽ với Mĩ.

D. Mĩ phát động chiến tranh xâm lược Triều Tiên.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

C

B

D

C

D

6

7

8

9

10

A

C

D

B

A

11

12

13

14

15

A

B

C

A

A

16

17

18

19

20

D

D

B

D

A

21

22

23

24

25

C

D

B

D

C

26

27

28

29

30

B

C

A

D

B

31

32

33

34

35

B

D

A

D

C

36

37

38

39

40

A

C

A

B

D

Đề 5

Câu 1. Chọn đáp án đúng để sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian:

1. Đại hội Quốc dân được triệu tập tại Tân Trào.

2. Liên Xô tuyên chiến với Nhật.

3. Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc ban bố “Quân lệnh số 1”.

4. Hội nghị toàn quốc của Đảng họp tại Tân Trào.

A. 4-1-3-2.                        

B. 3-4-2-1.

C.2-3-4-1.                         

D.1-3-2-4.

Câu 2. Đâu là điều kiện quyết định đưa tới sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 – 1931 trên quy mô lớn và mang tính tự giác?

A. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam (sau là Đảng Cộng sản Đông Dương).

B. Mâu thuẫn dân tộc và giai cấp sâu sắc.

C. Chính sách khủng bố tàn bạo của thực dân Pháp sau khởi nghĩa Yên Bái.

D. Thắng lợi của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.

Câu 3. Yếu tố nào dưới đây mang tính quyết định khiến cho Tổng khởi nghĩa tháng 8/1945 giành thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu?

A. Do sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh.

B. Do có sự kết hợp giữa lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.

C. Do chúng ta có sự chuẩn bị đầy đủ từ trước.

D. Do thời cơ khách quan thuận lợi.

Câu 4. Tại sao nói Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam?

A. Chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.

B. Đó là khuynh hướng cứu nước mới.

C. Mở ra thời kì độc lập, tự do cho cách mạng Việt Nam.

D. Chấm dứt vai trò lãnh đạo của giai cấp tư sản.

Câu 5. Hai khẩu hiệu mà Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 là

A. “Chống đế quốc” và “Chống phát xít, chống chiến tranh”.

B. “Tự do dân chủ” và “Cơm áo hòa bình”.

C. “Giải phóng dân tộc” và “Tịch thu ruộng đất của Việt gian”.

D. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”.

Câu 6. Những giai cấp nào mới ra đời trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp?

A. Công nhân, tư sản.

C. Công nhân, tiểu tư sản,

B. Tiểu tư sản, tư sản dân tộc.

D. Tiểu tư sản, tư sản.

Câu 7. Chọn đáp án đúng để sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian:

1. Inđônêxia tuyên bố độc lập.

2. Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào chính thức được thành lập.

3. Nước Cộng hòa Cuba ra đời.

4. Tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) tuyên bố thành lập.

A. 1-3-2-4.                       

B.1-3-4-2.

C.1-4-3-2.                         

D.1-2-3-4.

Câu 8. Sự xuất hiên của 3 tổ chức cộng sản cuối những năm 20 của thế kỉ XX chứng tỏ?

A. Khuynh hướng vô sản đã thắng thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam.

B. Giai cấp công nhân đã hoàn toàn đấu tranh tự giác.

C. Khuynh hướng dân chủ tư sản đã hoàn toàn thất bại.

D. Khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam.

Câu 9. Phong trào yêu nước của tầng lớp tư sản, tiểu tư sản đầu thế kỉ XX đến trước chiến tranh thế giới thứ nhất thất bại chứng tỏ điều gì?

A. Độc lập dân tộc gắn liền với vấn đề dân chủ.

B. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.

C. Độc lập dân tộc không gắn liền với giải phóng giai cấp.

D. Độc lập dân tộc không gắn liền với chủ nghĩa tư bản.

Câu 10. Mặt trái của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ ngày nay là

A. chủ nghĩa khủng bố xuất hiện, gây nên tình trạng căng thẳng.

B. chế tạo vũ khí hiện đại, đẩy nhân loại đến trước nguy cơ chiến tranh mới.

C. chế tạo ra vũ khí hủy diệt, ô nhiễm môi trường, tai nạn, bênh tật.

D. nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe dọa tiêu diệt nền văn minh nhân loại.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

C

A

A

A

D

6

7

8

9

10

D

B

D

D

C

11

12

13

14

15

C

D

B

A

C

16

17

18

19

20

C

B

A

A

B

21

22

23

24

25

D

D

B

A

C

26

27

28

29

30

A

C

B

B

A

31

32

33

34

35

D

B

C

B

C

36

37

38

39

40

C

A

B

D

C

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Cát Tiên. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON