YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Đông Thành

Tải về
 
NONE

HOC247 xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo và các em học sinh Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Đông Thành, đề thi gồm có các câu trắc nghiệm với đáp án đi kèm sẽ giúp các em luyện tập, làm quen các dạng đề đồng thời đối chiếu kết quả, đánh giá năng lực bản thân từ đó có kế hoạch học tập phù hợp. Mời các em cùng tham khảo!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT ĐÔNG THÀNH

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

(Thời gian làm bài: 50 phút)

Đề 1

Câu 1.Yếu tố nào không phải là hạn chế trong Chiến lược kinh tế hướng nội ở các nước thuộc nhóm nước sáng lập ASEAN?

A. Thiếu vốn, thiếu nguyên liệu và công nghệ.

B. Chi phí cao dẫn tới tình trạng thua lỗ.

C. Chưa tự túc được vấn đề lương thực.

D. Đời sống người lao động còn khó khăn.

Câu 2. Một trong những yếu tố làm cho tổ chức ASEAN mở rộng thành viên gồm hầu hết các nước ở khu vực Đông Nam Á (đến năm 1999) là:

A. Chỉ thị của Liên hợp quốc.

B. Chỉ thị của Mĩ và các nước lớn.

C. Các quốc gia ở Đông Nam Á đều đã giành được độc lập.

D. Cùng hệ tư tưởng và hệ thống chính trị.

Câu 3.Mùa xuân năm 1975, cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân dân Việt Nam thắng lợi đã

A. Giúp cho nhân dân Lào có cơ sở giành thắng lợi hoàn toàn.

B. Cổ vũ nhân dân Lào đứng lên giành chính quyền trong cả nước.

C. Cổ vũ và tạo điều kiện cho cách mạng Lào tiến lên giành thắng lợi hoàn toàn.

D. Tạo điều kiện cho các lực lượng cách mạng ở Lào giành chính quyền trong cả nước.

Câu 4. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực nào được mệnh danh là “Lục địa bùng cháy”?

A. Mĩ Latinh

B. Đông Phi

C. Đông Bắc Á

D. Đông Nam Á.

Câu 5. Có mấy nội dung sai khi nói về nội dung về chiến lược kinh tế hướng nội ở các nước thuộc nhóm nước sáng lập ASEAN?

1- Phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu.

2- Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất.

3- Vận động sử dụng hàng tiêu dùng trong nước.

4- Tập trung đầu tư vốn và kĩ thuật.

5- Xoa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.

A. 1                      

B. 2

C. 3                     

D. 5

Câu 6. Theo Hiệp ước Bali (2-11976), yếu tố nào không nằm trong những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước thành viên ASEAN?

A. Tôn trọng độc lập, thống nhất, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.

B. Không can thiêp vào công việc nội bộ.

C. Không sử dụng vũ lực và đe dọa dùng vũ lực với nhau.

D. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

Câu 7.Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở những quốc gia châu Á nào đã cổ vũ cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi?

A. Việt Nam, Lào, Campuchia

B. Ấn Độ và Trung Quốc.

C. Việt Nam và Trung Quốc.

D. Các nước Tây Á.

Câu 8. Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ra khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai

A. Đã hoàn toàn kết thúc.

B. Bước vào giai đoạn kết thúc.

C. Diễn ra vô cùng ác liệt.

D. Bùng nổ và ngày càng lan rộng.

Câu 9. Toàn bộ những quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945) cùng những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã

A. Trở thành khuôn khổ để phân chia thế giới.

B. Làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập trên toàn thế giới.

C. Đã dẫn tới sự ra đời của trật tự hai cực Ianta.

D. Trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới.

Câu 10. Nối sự kiện ở cột B cho phù hợp với cột A về quá trình cách mạng ở Lào từ 1945 – 1975

A

B

1) 23-8-1945

a) Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào chính thức thành lập

2) 3-1946

b) Quân giải phóng nhân dân Lào được thành lập.

3) 20-1-1949

c) Đảng Nhân dân Lào thành lập

4) 22-3-1955

d) Nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền

5) 1-12-1975

e) Thực dân Pháp trở lại xâm chiếm Lào

A. 1a, 2b, 3c, 4d, 5e                                 

B. 1d, 2a, 3e, 4c, 5b.  

C. 1d, 2e, 3b, 4c, 5a..                                 

D. 1d, 2b, 3e, 4c, 5a.

Câu 11. Tháng 9-1993, Quốc hội mới của Campuchia đã họp và thông qua Hiến pháp. Theo Hiến pháp đó, Campuchia là quốc gia theo thể chế chính trị gì?

A. Dân chủ Cộng hòa.

B. Quân chủ lập hiến.

C. Độc tài quân sự.

D. Dân chủ nhân dân.

Câu 12.Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết hết các nước trong khu vực Đông Nam Á là thuộc địa của

A. Các đế quốc Tây Âu.

B. Các đế quốc Âu – Mĩ.

C. Các đế quốc Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.

D. Các đế quốc Anh, Pháp.

Câu 13. Khác với châu Á và châu Phi, nhiều nước Mĩ Latinh sớm giành độc lập từ đầu thế kỉ XIX sau khi thoát khỏi ách thống trị của thực dân

A. Anh và Pháp.

B. Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.

C. Anh và Tây Ban Nha.

D. Pháp và Hà Lan.

Câu 14. Sau khi thoát khỏi ách thống trị của quân phiệt Nhật bản, bán đảo Triều Tiên đã bị chia cẳt thành hai miền theo vĩ tuyến 38 là do

A. Sự thỏa thuận giữa Liên Xô – Mĩ – Anh.

B. Sự đối đầu gay gắt giữa Liên Xô và Mĩ.

C. Bị đặt trong bối cảnh của cuộc Chiến tranh lạnh.

D. Sự thỏa thuận giữa Đồng minh với Nhật Bản.  

Câu 15. Dưới sự lãnh đạo của Đảng Nhân dân Lào, từ năm 1955, cuộc đấu tranh chống Mĩ của nhân dân Lào diễn ra trên cả ba mặt trận

A. Quân sự - chính trị - binh vận.

B. Quân sự - chính trị - kinh tế.

C. Quân sự - chính trị - ngoại giao.

D. Chính trị - kinh tế - ngoại giao.

Câu 16.Yếu tố nào không phải là thách thức của nước Nga dưới thời Tổng thống B. Enxin?

A. Tình trạng không ổn định về chính trị.

B. Sự tranh chấp quyền lực giữa tổng thống đương nhiệm và các thế lực phản động.

C. Những cuộc xung đột sắc tộc, nổi bật là phong trào li khai của vùng Trécxnia.

D. Sự tranh cấp quyền lực giữa các tập đoàn tài chính – ngân hàng.

Câu 17. Mục tiêu của ASEAN là phát triển kinh tế và văn hóa thông qua nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên trên tinh thần

A. Bình đẳng và quyền tự quyết giữa các dân tộc.

B. Duy trì hòa bình và ổn định khu vực.

C. Hòa bình, ổn định và cùng phát triển.

D. Duy trì hòa bình và cùng phát triển.

Câu 18. Ngày 19-2-1946, ở Ấn Độ đã diễn ra sự kiện lịch sử tiêu biểu nào gắn với phong trào đấu tranh chống thực dân Anh?

A. Cuộc khởi nghĩa của 2 vạn thủy binh ở Cancútta.

B. Cuộc khởi nghĩa của 2 vạn công nhân ở Mađrát.

C. Cuộc khởi nghĩa của 2 vạn thủy binh ở Bombay.

D. Cuộc bãi công của hơn 40 vạn công nhân ở Bombay.

Câu 19. Nhận định nào nói về biến đổi kinh tế các nước Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Thắng  lợi của cách mạng Trung Quốc dẫn tới sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

B. Bán đảo Triều Tiên đã bị chia cắt thành 2 miền theo vĩ tuyến 38.

C. Trong nửa sau thế kỉ XX, khu vực Đông Bắc Á đã đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế.

D. Đưa Nhật Bản trở thành nước theo chế độ dân chủ đai nghị tư sản.

Câu 20. Khi chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ, nhân dân các nước Đông Nam Á đứng lên đấu tranh chống kẻ thù nào để giải phóng dân tộc?

A. Quân phiệt Nhật.

B. Thực dân Pháp.

C. Thực dân Pháp và đế quốc Mĩ.

D. Chủ nghĩa phát xít và đế quốc Pháp – Nhật.

Câu 21. Theo thỏa thuận của Liên Xô, Mĩ và Anh tại Hội nghị Ianta (2-1945), Việt Nam thuộc phạm vi ảnh hưởng của lực lượng (quốc gia) nào?

A. Các nước phương Tây

B. Liên Xô

C. Mĩ

D. Pháp.

Câu 22. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một trật tự thế giới mới được hình thành với đặc trưng lớn là

A. Mĩ và Liên Xô vươn lên trở thành những cường quốc lớn.

B. Thế giới chia thành hai phe: XHCN và TBCN.

C. Hai phe XHCN và TBCN mâu thuẫn gay gắt với nhau.

D. Mâu thuẫn giữa hai phe gay gắt dẫn đến Chiến tranh lạnh.

Câu 23.Tháng 2-1973, Hiệp định Viêng Chăn về lập lại hòa bình và thực hiện hòa hợp dân tộc ở Lào được kí kết giữa:

A. Mĩ và nhân dân Lào.

B. Mặt trận Lào yêu nước với phái hữu Viêng Chăn.

C. Mặt trận Lào yêu nước với đế quốc Mĩ.

D. Đế quốc Mĩ với các lực lượng ở Lào.

 Câu 24. Ngày 26-1- 1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa, đánh dấu thắng lợi to lớn của nhân dân Ấn Đọ dưới sự lãnh đạo của

A. Đảng Cộng sản                                     

B. Đảng Dân tộc           

C. Đảng Dân chủ                                       

D. Đảng Quốc đại.

Câu 25.Hiệp định Giơnevơ (7/1954) đã công nhân các quyền dân tộc cơ bản nào của Lào?

A. Độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.

B. Chỉ công nhận địa vị hợp pháp của lực lượng kháng chiến.

C. Trao trả độc lập cho Lào.

D. Chỉ công nhân hai vùng tập kết là Mường Sài và Phong xa lì.

Câu 26. Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là

A. Trừng trị các hoạt động gây chiến tranh.

B. Thúc đẩy quan hệ thương mại tự do.

C. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

D. Ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường.

Câu 27. Sau ngày giành độc lập, trong công cuộc xây dựng đất nước, Ấn Độ đã thi hành chinh sách đối ngoại

A. Chạy đua vũ trang.

B. Hòa bình, trung lập tích cực, ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc.

C. Liên minh chặt chẽ với các nước tư bản trên thế giới và các nước xã hội chủ nghĩa.

D. Tham gia các khối quân sự.

Câu 28. Yếu tố nào không nằm trong bối cảnh ra đời của tổ chức ASEAN?

A. Nhiều nước trong khu vực giành độc lập, bước vào thời kì phát triển kinh tế.

B. Cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Đông Dương đang bị sa lầy và thất bại.

C. Những tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới xuất hiện ngày càng nhiều.

D. Thành công của Khối thị trường chung châu Âu và tổ chức thống nhất châu Phi.

Câu 29.Sự kiện nào được đánh giá là tiêu biểu nhất và là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai

A. Thắng lợi của cách mạng Mê-hi-cô.

B. Thắng lợi của cách mạng Ê-cua-đo.

C. Thắng lợi của cách mạng Cuba.

D. Thắng lợi của cách mạng Braxin.

Câu 30. Trước sức ép của phong trào đấu tranh ở Ấn Độ, thực dân Anh buộc phải hứa sẽ trao quyền tự trị theo “Phương án Maobáttơn” chia đất nước thành hai quốc gia trên cơ sở

A. Tự trị                 

B. Độc lập            

C. Tôn giáo               

D. Toàn vẹn lãnh thổ

Câu 31. Từ 5 nước sáng lập ban đầu, đến cuối thập niên 9 của thế kỉ XX, ASEAN đã phát triển thành 10 nước. Từ đây, ASEAN đẩy mạnh:

A. Xây dựng một Cộng đồng ASEAN để nó có vị thế cao hơn và hiệp quả hơn.

B. Giải quyết vấn đề “Campuchia” để cải thiện hơn quan hệ giữa hai nhóm nước.

C. Hợp tác kinh tế, xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hòa bình, ổn định để cùng  phát triển.

D. Xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hòa bình, ổn định và phát triển.

Câu 32. Trong ba thập niên cuối thế kỉ XX, Ấn Độ đầu tư nhiều vào lĩnh vực công nghệ, mà trước hết là

A. Công nghệ điện tử

B. Công nghệ sinh học.

C. Công nghiệp chế biến.

D. Công nghệ thông tin và viễn thông.

Câu 33. Hãy sắp xếp các thành tựu sau theo đúng  trình tự thời  gian mà Ấn Độ đã đạt được trong công cuộc xây dựng đất nước sau ngày độc lập.

1- cách mạng chất xám

2- cách mạng xanh.

3- phóng vệ tinh nhân tạo.

4- thử thành công bom nguyên tử.

5- phóng vệ tinh địa tĩnh.

A. 2,4,3,1,5.                   

B. 2,4,1,3,5.               

C. 2,5,1,3,4                 

D.  2,1,4,3,5.

Câu 34. Bản Hiến pháp tháng 11-1993 của Nam Phi nhắn đến điều gì về chế độ phân biệt chủng tộc?

A. Đó là di chứng của chế độ thực dân, đế quốc.

B. Chính thức xóa bỏ Chế độ phân biệt chủng tộc.

C. Tiếp tục duy trì Chế độ phân biệt chủng tộc.

D. Manđêla trở thành Tổng thống của Nam Phi.

Câu 35. Hiệp đinh Viêng Chăn (21-2-1973) đề cập đến nội dung gì về Lào?

A. Pháp công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Lào.

B. Lập lại hòa bình, thực hiện hòa hợp dân tộc ở Lào.

C. Mĩ trao trả độc lập cho Lào.

D. Tình đoàn kết của Việt Nam với Lào.

Câu 36. Vì sao trong cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi được xếp vào cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc?

A. Do thực dân xây dựng và nuôi dưỡng.

B. Là con đẻ của chủ nghĩa thực dân.

C. Có quan hệ với chủ nghĩa thực dân.

D. Là một hình thái của chủ nghĩa thực dân.

Câu 37. Có mấy nội dung đúng khi nói về thành tựu đạt được trong Chiến lược kinh tế hướng nội ở các nước thuộc nhóm nước sáng lập ASEAN?

1 - phát triển mạnh sản xuất nông nghiệp.

2 – sản xuất đã đáp ứng được nhu cầu cơ bản của nhân dân trong nước.

3  - góp phần giải quyết  nạn thất nghiệp.

4  - phát triển một số ngành chế biến, chế tạo.

5 – góp phần xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu.

A. 2                        

B. 3                                

C. 4                         

D. 5

Câu 38. “Năm châu Phi” (1960) gắn với sự kiện:

A. 27 nước châu Phi tuyên bố độc lập.

B. 17 nước châu Phi được trao trả độc lập.

C. 17 nước châu Phi giành được quyền bảo hộ.

D. 17 nước châu Phi tuyên bố tự trị.

Câu 39.Trước sức ép của phong trào đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, thực dan Anh buộc phải nhượng bộ, hứa

A. Sẽ trao quyền tự trị theo “Phương án Maobáttơn”.

B. Sẽ trao quyền tự quản theo “Phương án Maobáttơn”.

C. Sẽ trao trả độc lập cho Ấn Độ thông qua thương lượng.

D. Sẽ thương lượng với Đảng Quốc Đại .

Câu 40. Nối sự kiện ở cột B cho phù hợp với thời gian ở cột A về quá trình giành độc lập của các quốc gia ở Đông Nam Á.

A

B

1) 17-8-1945

a. Lào tuyên bố độc lập

2) 12-10-1945

b. Inđônêxia tuyên bố độc lập.

3) 4-7-1946

c. Xingapo được Anh trao trả quyền tự trị

4) 31-8-1957

d. Mỹ quyên bố trao trả độc lập cho Philippin.

5) 3-6-1959

e. Mã Lai tuyên bố độc lập.

 A. 1e, 2b, 3c, 4d, 5a.                                   

B. 1b, 2a, 3e, 4c, 5d     

C. 1b, 2a, 3d, 4e, 5c                                     

D. 1b, 2d, 3e, 4c, 5a.

ĐÁP ÁN

1.C

2.C

3.C

4.A

5.B

6.A

7.C

8.B

9.D

10.C

11.B

12.B

13.B

14.A

15.C

16.B

17.B

18.C

19.C

20.A

21.D

22.B

23.B

24.D

25.A

26.C

27.B

28.D

29.C

30.C

31.C

32.D

33.A

34.B

35.B

36.D

37.B

38.B

39.A

40.C

Đề 2

Câu 1: Giữa thế kỷ XIX, Việt Nam là

A. nước thuộc địa của Pháp.

B. quốc gia phong kiến độc lập có chủ quyền.

C. thuộc địa của Tây Ban Nha.

D. thuộc địa của Anh.

Câu 2: Không chiếm được Đà Nẵng, thực dân Pháp tiến đánh

A. Gia Định.

B. Biên Hòa.

C. Huế.

D. Vĩnh Long.

Câu 3: Ngày 13/7/1885, Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi hạ chiếu Cần Vương khi đang ở

A. căn cứ Ba Đình.

B. căn cứ Tân Sở (Quảng Trị).

C. Kinh đô Huế.

D. đồn Mang Cá.

Câu 4: Thực dân Anh chia Ấn Độ thành 2 quốc gia dựa:

A. trên cơ sở lãnh thổ.

B. trên cơ sở về văn hóa

C. trên cơ sở kinh tế.

D. trên cơ sở tôn giáo.

Câu 5: Liên Xô khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ 2 trong điều kiện:

A. bị tổn thất nặng nề nhất trong chiến tranh thế giới thứ 2.

B. bán được nhiều vũ khí trong chiến tranh.

C. chiếm được nhiều thuộc địa ở Đông Bắc Á và Đông Âu.

D. thu được nhiều chiến phí do Đức và Nhật bồi thường.

Câu 6: Hậu quả nặng nề, nghiêm trong nhất mang lại cho thế giới suốt thời gian chiến tranh lạnh là.

A. các nước ráo riết, tăng cường chạy đua vũ trang

B. các nước, chi phí khổng lồ về sức người và sức của để sản xuất các loại vũ khí hủy diệt.

C. hàng ngàn căn cứ quân sự được thành lập trên toàn cầu.

D. thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, đối đầu, nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới.

Câu 7: Từ để chỉ phong trào đấu tranh giải phóng dân dộc ở các nước Mỹ La tinh sau chiến tranh thế giới thứ 2 là:

A. “Lục địa bùng cháy”

B. “ Lục địa mới trỗi dậy”

C. “ Chàng khổng lồ thức dạy sau giấc ngủ dài”

D. “Sân sau” của Mĩ

Câu 8: Sau chiến tranh lạnh, âm mưu của Mĩ là:

A. vươn lên chi phối, lãnh đạo toàn thế giới.

B. thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình.

C. dùng sức mạnh kinh tế thao túng mọi hoạt động khác.

D. chuẩn bị đề ra chiến lược mới.

Câu 9: Sau chiến tranh thế giới thứ 2, Mĩ thực hiện chính sách đối ngoại.

A. bắt tay với Trung Quốc.

B. triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới.

C. dung dưỡng Itxaren.

D. hòa bình, hợp tác với các nước trên thế giới.

Câu 10: Nhân vật không có mặt tại Hội nghị Ianta là

A. Ru-dơ-ven

B. Sơc-sin

C. Xta –lin

D. Tơ-ru - man

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

B

A

B

D

A

6

7

8

9

10

D

A

A

B

D

11

12

13

14

15

C

C

B

B

C

16

17

18

19

20

C

D

D

B

A

21

22

23

24

25

A

C

A

D

A

26

27

28

29

30

C

A

B

D

C

31

32

33

34

35

C

B

C

B

C

36

37

38

39

40

D

B

D

A

D

Đề 3

Câu 1. Hiện nay ở Việt Nam có chức năng tập hợp và đoàn kết toàn dân?

A. Mặt trận Dân tộc Việt Nam.

C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

B. Mặt trận Dân tộc thống nhất.

D. Mặt trận Liên Việt.

Câu 2. Vai trò chủ yếu của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực là gì?

A. Giải quyết các vấn đề vốn, thị trường tiền tệ của các nền kinh tế.

B. Giải quyết các vấn đề kinh tế, tiền tệ, phát triển thương mại.

C. Giải quyết các vấn đề kinh tế, tài chính chung của thế giới và khu vực.

D. Giải quyết các vấn đề kinh tế chung của thế giới và khu vực.

Câu 3. Sau chiến tranh lạnh, sức mạnh của mỗi quốc gia là dựa trên

A. một nền sản xuất phồn vinh, một nền kinh tế vững chắc, nền công nghệ có trình độ cao, một lực lượng quốc phòng hùng mạnh.

B. một nền sản xuất phồn vinh, một nền tài chính vững chắc, nền công nghệ có trình độ cao, một lực lượng quốc phòng hùng mạnh.

C. một nền kinh tế phồn vinh, một nền tài chính vững chắc, nền công nghệ có trình độ cao, một lực lượng quốc phòng hùng mạnh.     

D. một nền công nghiệp phồn vinh, một nền kinh tế vững chắc, nền công nghệ có trình độ cao, một lực lượng quốc phòng hùng mạnh.

Câu 4. Một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên Hợp quốc là

A. Bình đẳng quyền lợi giữa các quốc gia.

B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế thông qua đối thoại.

C. Hợp tác phát triển kinh tế, văn hóa.

D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào.

Câu 5. Đóng vai trò xung kích trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945) ở nước ta là

A. đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.

C. lực lượng chính trị.

B. lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.

D. lực lượng vũ trang.

Câu 6. Sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam (1926-1929) có ý nghĩa gì đối với sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam?

A. Tiếp nhận các trào lưu tư tưởng tiến bộ truyền bá vào Việt Nam.

B. Là một yếu tố dẫn tới thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Là lực lượng đi đầu trong phong trào cách mạng dân tộc dân chủ.

D. Đã tập hợp đông đảo các lực lượng xã hội chống đế quốc, phong kiến.

Câu 7. Một trong những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN được đề cập trong Hiệp ước Bali (2-1976) là

A. hợp tác có hiệu quả trong lĩnh vực, quân sự vũ khí.

B. không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.

C. tôn trọng độc lập chính trị của các nước thành viên.

D. chung sống hòa bình và chống nguy cơ chiến tranh.

Câu 8. Nội dung nào dưới đây thuộc về chủ trương của ta trong Đông – Xuân 1953 – 1954?

A. Tập trung mở những cuộc tiến công vào những nơi phòng ngự của địch, buộc địch phải phân tán.

B. Tổ chức tiến công, giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong Đông – Xuân 1953 – 1954.

C. Tránh giao chiến ở miền Bắc với địch để chuẩn bị đàm phán hòa bình, kết thúc chiến tranh.

D. Tập trung lực lượng tiến công vào những hướng chiến lược quan trọng mà địch tương đối yếu.

Câu 9. Nhiệm vụ bao trùm mà Đảng và Chính phủ ta phải thực hiện sau Cách mạng tháng Tám 1945 thành công là gì?

A. Thực hiện đại đoàn kết dân tộc chĩa mũi nhọn vào kẻ thù.

B. Giải quyết khó khăn về tài chính

C. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng.

D. Kiện toàn bộ máy nhà nước.

Câu 10. Đại hội Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 2 (2 – 1951) đánh dấu bước ngoặt mới nào đối với sự phát triển của cách mạng nước ta?

A. Các nước xã hội chủ nghĩa đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.

B. Là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”, đánh dấu sự trưởng thành của Đảng ta.

C. Là nguồn ánh sáng mới, lực lượng mới đưa cuộc kháng chiến chống Pháp đi đến thắng lợi.

D. Thành lập các mặt trận dân tộc thống nhất riêng cho từng nước Đông Dương.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

C

D

B

D

D

6

7

8

9

10

B

B

D

A

B

11

12

13

14

15

B

D

C

D

B

16

17

18

19

20

C

C

D

A

D

21

22

23

24

25

C

A

C

A

C

26

27

28

29

30

C

A

C

B

C

31

32

33

34

35

A

D

A

C

B

36

37

38

39

40

A

C

C

D

C

Đề 4

Câu 1. Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam từ 1930 đến 1975 do Đảng đề ra và thực hiện thành công là:

A. giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp.

B. tự do và chủ nghĩa xã hội.

C. độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.

D. cải cách ruộng đất và chủ nghĩa xã hội.

Câu 2. Chính sách mà Mĩ thực hiện ở khu vực Mĩ Latinh đầu thế kỉ XX chính là biểu hiện của

A. sự nô dịch văn hóa.

C. chủ nghĩa thực dân mới.

B. sự đồng hóa dân tộc.

D. chủ nghĩa thực dân cũ.

Câu 3. Từ ngày 3 – 3 - 1946 Đảng, chính phủ và Hồ Chí Minh thực hiện chủ trương “hòa đề tiến” với thế lực ngoại xâm nào?

A. Quân Trung Hoa dân quốc.

B. Quân Nhật.

C. Quân Pháp

D. Quân Anh.

Câu 4. Biểu hiện không đúng của xu thế toàn cầu hóa là

A. Mĩ và Nhật Bản kí hiệp ước a ninh Mĩ – Nhật kéo dài vĩnh viễn.

B. sự phát triển mạnh mẽ của các quan hệ quốc tế.

C. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực.

D. sự ra đời của liên minh châu Âu (EU).

Câu 5. Ý nghĩa quan trọng nhất của Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm 1949 là

A. Liên Xô trở thành cừng quốc xuất khẩu vũ khí hạt nhân.

B. cân bằng lực lượng Mĩ và Liên Xô.

C. đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của khoa học – kĩ thuật.

D. phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mĩ.

Câu 6. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20 – 12 – 1960) giữ vai trò gì trong Cuộc kháng chiến chống Mĩ?

A. Đoàn kết toàn dân chống đế quốc và chính quyền tay sai.

B. Xây dựng lực lượng cách mạng miền Nam.

C. Giữ gìn lực lượng cách mạng chuẩn bị phản công.

D. Lãnh đạo nhân dân miền Nam đấu tranh.

Câu 7. Bức tranh chung của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám như thế nào?

A. Bị các nước đế quốc bao vây cấm vận.

B. Được sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước Chủ nghĩa xã hội

C. Khủng hoảng nghiêm trọng do hậu quả của chế độ thực dân.

D. Gặp muôn vàn khó khăn như “ngàn cân treo sợi tóc”.

Câu 8. Quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đong Dương lần đầu tiên được một hội nghị quốc tế ghi nhận là:

A. Hội nghị Giơnevơ năm 1954 về châu Á.

B. Hội nghị Pốtxđam năm 1945.

C. Hội nghị Giơnevơ năm 1945 về Đông Dương.

D. Hội nghị Pari năm 1973 về Đông Dương.

Câu 9. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5 - 1941) đã có chủ trương gì?

A. Đề cao nhiệm vụ chống đế quốc, phong kiến.

C. Tiến hành cải cách ruộng đất.

B. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

D. Thành lập măt trận Liên Việt.

Câu 10. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ vì:

A. “cực” Liên Xô tan rã, hệ thống XHCN ở châu Âu không còn tồn tại.

B. Liên Xô và Mĩ quá tốn kém trong chạy đua vũ trang.

C. ảnh hưởng của Mĩ và Liên Xô bị thu hẹp ở nhiều nơi trên thế giới.

D. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối đầu san đối thoại.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

C

C

C

A

D

6

7

8

9

10

A

D

C

B

A

11

12

13

14

15

D

A

B

B

B

16

17

18

19

20

D

D

B

A

A

21

22

23

24

25

D

D

D

D

C

26

27

28

29

30

A

A

B

C

C

31

32

33

34

35

D

A

D

D

B

36

37

38

39

40

B

D

D

D

B

Đề 5

Câu 1: Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng tháng Hai 1917 ở Nga là

A. lật đổ chính quyền của Nga Hoàng.

B. lật đổ chính quyền của giai cấp tư sản Nga.

C. đưa nước Nga ra khỏi cuộc chiến tranh thế giới.

D. giải quyết vấn đề mâu thuẫn dân tộc ở đế quốc Nga.

Câu 2: Chính sách nào của triều Nguyễn vào giữa thế kỉ XIX làm cho nước ta bị cô lập với thế giới bên ngoài?

A. Cấm đạo Thiên chúa.

B. Bế quan, tỏa cảng.

C. Độc quyền thương mại.

D. Độc tôn Nho giáo.

Câu 3: Vào năm 1945, những quốc gia nào ở khu vực Đông Nam Á đã tận dụng thời cơ phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh để giành độc lập?

A. Việt Nam, Lào, Campuchia.

B. Việt Nam, Lào, Miến Điện.

C. Việt Nam, Campuchia, Philippin.

D. Việt Nam, Lào, In-đô-nê-xi-a.

Câu 4: Điểm khác biệt nổi bật của nước Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai so với các nước khác là gì?

A. Thu được nhiều quyền lợi nhờ thắng trận.

B. Không bị tổn thất bởi chiến tranh.

C. Không phải qua giai đoạn khôi phục kinh tế.

D. Kinh tế khủng hoảng trầm trọng.

Câu 5: Từ vấn đề thực tiễn nào trong cuộc sống đòi hỏi con người phải tiến hành cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai?

A. Tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng tăng.

B. Sự bùng nổ dân số và cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.

C. Xuất phát từ vấn đề an ninh lương thực toàn cầu.

D. Nhu cầu phát triển các loại vũ khí hiện đại để tiêu diệt lẫn nhau.

Câu 6: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được thành lập nhằm mục đích là

A. tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh đánh đổ đế quốc và tay sai.

B. đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền, cổ động bãi công.

C. vận động hợp nhất các tổ chức cộng sản để thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. trang bị lí luận cách mạng và đào tạo cán bộ nòng cốt cho cách mạng Việt Nam.

Câu 7: Một trong những cơ sở quốc tế quan trọng để Đảng ta chuyển hướng đấu tranh cách mạng trong giai đoạn 1936-1939?

A. Các tổ chức Đảng và phong trào quần chúng được phục hồi.

B. Đảng Cộng sản Đông Dương thông qua Luận cương chính trị.

C. Đảng Cộng sản Đông Dương vẫn là Đảng mạnh nhất, có chủ trương rõ ràng.

D. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản và tình hình Đông Dương.

Câu 8: Thuận lợi cơ bản nhất của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?

A. Hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới hình thành.

B. Phong trào giải phóng dân tộc thế giới phát triển mạnh mẽ.

C. Nhân dân ta tin tưởng, ủng hộ và bảo vệ chính quyền cách mạng.

D. Phong trào đấu tranh vì hòa bình, dân chủ phát triển ở nhiều nước.

Câu 9: Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt hợp nhất thành

A. Mặt trận Phản đế Đông Dương.

B. Mặt trận Liên Việt.

C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

Câu 10: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (tháng 7-1973) nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam là gì?

A. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ, nhân dân.

B. Chuyển sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.

C. Đấu tranh hòa bình, thực hiện hòa hợp dân tộc.

D. Kết hợp đấu tranh chính trị và ngoại giao.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

A

B

D

C

B

6

7

8

9

10

A

D

C

B

A

11

12

13

14

15

C

B

D

D

B

16

17

18

19

20

A

C

D

D

C

21

22

23

24

25

D

D

A

B

C

26

27

28

29

30

D

A

C

D

A

31

32

33

34

35

A

D

A

B

D

36

37

38

39

40

D

D

B

A

C

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Đông Thành. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF