Để giúp các em học sinh lớp 12 có thêm tài liệu ôn tập, rèn luyện chuẩn bị cho kì thi tốt nghiệp THPT sắp tới HOC247 giới thiệu đến quý thầy cô và các em học sinh tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Nguyễn Viết Xuân dưới đây được biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em tự luyện tập làm đề. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!
TRƯỜNG THPT NGUYỄN VIẾT XUÂN |
ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021 MÔN LỊCH SỬ (Thời gian làm bài: 50 phút) |
Đề 1
Câu 1. Nội dung nào trong Hiệp định Giơnevơ (1954) thể hiện thắng lợi nhất của ta?
A. Việt Nam tiến tới thống nhất bằng một cuộc Tổng tuyển cử tự do.
B. Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước Đông Dương.
C. Các bên thực hiện tập kết, chuyển giao khu vực.
D. Các bên thực hiện ngừng bắn.
Câu 2. Từ chiến dịch Việt Bắc (1947) đến chiến dịch Biên giới (1950) được coi là một bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống Pháp vì
A. làm cho Pháp chuyển sang đánh lâu dài với ta.
B. ta giành được thế chủ động trên chiến trướng chính Bắc Bộ.
C. âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp bị thất bại.
D. tạo cơ sở cho ta kết thúc sớm cuộc kháng chiến chống Pháp.
Câu 3. Khó khăn nào đe dọa trực tiếp đến độc lập Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Hơn 90% dân số không biết chữ.
B. Kinh tế kiệt quệ và nạn đói hoành hành.
C. Các thế lực đế quốc và phản động bao vậy, chống phá.
D. Chính quyền cách mạng non trẻ.
Câu 4. Nguyên nhân căn bản nhất đưa kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là do
A. lợi dụng chiến tranh làm giàu.
B. các chính sách biện pháp điều tiết của Nhà nước.
C. nhờ áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại.
D. có lãnh thổ rộng, tài nguyên phong phú.
Câu 5. Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của lực lượng công nhân Việt Nam đầu thế kỉ XX là
A. kinh tế kết hợp chính trị.
C. kinh tế kết hợp bao động vũ trang.
B. đòi quyền lợi kinh tế.
D. kinh tế, chính trị và vũ trang.
Câu 6. Nguyên nhân quan trọng nhất đưa đến thắng lợi Cách mạng tháng Tám (1945) là
A. sự lãnh đạo tài tình của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. chiến thắng của Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh trong cuộc chiến chống phát xít.
C. do sự linh hoạt, sáng tạo, ý chí ddaonf kết yêu nước của nhân dân ta.
D. do sự bùng nổ, phát triển của cao trào kháng Nhật cứu nước.
Câu 7. Tác dụng lớn nhất của cuôc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc từ tháng 12/1946 đến tháng 2/1947 là:
A. Bảo đảm cho cơ quan đầu não của Đảng và Chính phủ rút về chiến khu an toàn.
B. Bước đầu làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực Pháp.
C. Giam chân địch ở các đô thị.
D. Tiêu hao được nhiều sinh lực địch.
Câu 8. Đối với cách mạng Việt Nam, Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (tháng 2/1951) đánh dấu bước ngoặt gì mới với Đảng ta?
A. Các nước xã hội chủ nghĩa đặt quan hệ ngoại giao với ta.
B. Đổi tên và đưa Đảng ra hoạt động công khai.
C. Thống nhất các mặt trận.
D. Thành lập các chính đảng cộng sản riêng ở từng nước.
Câu 9. Sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian.
1. Nước Cộng hòa Ai Cập thành lập.
2. 17 nước châu Phi được trao trả độc lập.
3. Nhân dân Angiêri giành được thắng lợi.
4. Bản Hiến pháp đã chính thức xó bỏ chế độ Apácthai.
A. 1, 2, 3, 4.
B. 3, 1, 2, 4.
C. 1, 3, 2, 4.
D. 2, 1, 3, 4.
Câu 10. Nhằm tăng cường vai trò lãnh đạo và tuyên truyền đường lối chính sách của Đảng đến nhân dân, tại Đại hội Đảng (2/1951) cho xuất bản báo
A. Đại đoàn kết.
B. Tiền phong
C. Nhân dân.
D. Thanh niên.
Câu 11. Âm mưu cơ bản của đế quốc Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam là
A. “tố cộng”, “diệt cộng”, đàn áp những người yêu nước.
B. “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
C. dồn dân, lập ấp chiến lược nhằm tách nhân dân ra khỏi cách mạng.
D. “dùng người Việt đánh người Việt”.
Câu 12. Ý nghĩa cơ bản nhất mà quân dân ta đạt được qua chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947 là
A. bộ đội chủ lực của ta trưởng thành hơn trong chiến đấu.
B. bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc.
C. tiêu diệt nhiều lực lượng sinh lực địch.
D. làm phá sản kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”, buộc địch chuyển sang đánh lâu dài với ta.
Câu 13. Cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi ngoài giành độc lập dân tộc còn vì mục tiêu nào nữa?
A. Đòi thiết lập chính phủ dân tộc dân chủ.
C. Quyền sống của con người.
B. Đòi tự do tôn giáo.
D. Quyền bình đẳng giới, quyền tự do dân chủ.
Câu 14. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, đất nước nào ở Đông Bắc Á không bị chủ nghĩa thực dân nô dịch?
A. Hàn Quốc.
B. Trung Quốc.
C. Nhật Bản.
D. CHDCND Triều Tiên.
Câu 15. Sau khi Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương được kí kết, Mĩ đã có hành động gì ở miền Nam Việt Nam?
A. thay thế Pháp biến miền Nam thành bàn đạp chủ yếu của Chiến tranh lạnh.
B. lập Bộ chỉ huy quân sự (MACV) trực tiếp chỉ đạo quân đội Sài Gòn.
C. xây dựng hệ thống “ấp chiến lược” đẩy mạnh bình định miền Nam.
D. dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm, âm mưu chia cắt lâu dài nước ta.
Câu 16. Khối Đồng minh chống phát xít được thành lập (1947), không phải là lí do
A. hành động xâm lược của phe phát xít đã thúc đẩy các quốc gia phối hợp với nhau.
B. việc Liên Xô tham chiến đã làm thay đổi căn bản cục diện chính trị và quân sự của cuộc chiến.
C. cuộc chiến tranh giữa nước của Liên Xô cổ vũ mạnh mẽ nhân dân các nước bị phát xít chiếm đóng.
D. chủ nghĩa phát xít liên tiếp thất bại ở hầu khắp các mặt trận trên thế giới.
Câu 17. Sắp xếp các sự kiện sau theo thứ tự thời gian.
1. Dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.
2. Tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa.
3. Đọc Bản Sơ thảo luận cượng của Lê-nin.
4. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên thành lập.
A. 1, 2, 3, 4.
B. 2, 3, 1, 4.
C. 3, 2, 1, 4.
D. 2, 1, 3, 4.
Câu 18. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến các cuộc chiến tranh thế giới thế kỉ XX là gì?
A. Anh, Pháp, Mĩ dung dưỡng nhượng bộ phát xít.
C. khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933.
B. mâu thuẫn giữa các nước về vấn đề thuộc địa.
D. âm mưu muốn bá chủ thế giới của Đức.
Câu 19. Từ ảnh hưởng của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914), sự kiện nào được coi là điều kiện bên trong cho cuộc vận động giải phóng dân tộc theo xu hướng mới đầu thế kỉ XX?
A. làm nảy sinh lực lượng xã hội mới.
B. mâu thuẫn xã hội gay gắt.
C. sự chuyển biến vê kinh tế, xã hội.
D. giai cấp công nhân ra đời.
Câu 20. Hai khẩu hiệu “Độc lập dân tộc” và “Ruộng dất dân cày” được thể hiện rõ nét nhất trong giai đoạn nào của cách mạng Việt Nam?
A. 1936 – 1939.
B. 1930 – 1931.
C. 1939 – 1945.
D. 1945 – 1946.
Câu 21. Mục tiêu căn bản của ta khi quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là
A. tiêu diệt lực lượng địch ở đây, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
B. củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.
C. làm phá sản kế hoạch Nava.
D. giành quyền chủ động trên chiến trường chính.
Câu 22. Trong thời kì 1954 – 1965, thắng lợi nào đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?
A. chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa).
C. trận Ấp Bắc (Mĩ Tho).
B. cuộc đấu tranh phá “ấp chiến lược”.
D. cao trào “Đồng khởi”.
Câu 23. Sư kiện nào đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ của Trung Quốc chính thức hoàn thành?
A. Cuộc chiến tranh chống Nhật kết thúc thắng lợi.
B. Cuộc nội chiến thất bại, lực lượng Quốc dân đảng phải rút chạy từ Đài Loan.
C. Cuộc nội chiến kết thúc, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập.
D. Tưởng Giới Thạch phát động cuộc chiến tranh chống Đảng Cộng sản.
Câu 24. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc tác động đến quan hệ quốc tế thông qua sự kiện nào?
A. Hình thành trật tự hai cực Ianta.
C. Các nước Á, Phi, Mĩ Latinh giành được độc lập.
B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành.
D. Hình thành hệ thống Vecxai – Oasinhtơn.
Câu 25. Cuộc “cách mạng chất xám” có ý nghĩa như thế nào đối với Ấn Độ?
A. Mở ra kỉ nguyên chinh phục vũ trụ.
B. Đứng thứ mười trong những nước sản xuất công nghiệp lớn nhất thế giới.
C. Khẳng định vị thế về sức mạnh hạt nhân của Ấn Độ.
D. Đưa Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc sản xuất phần mêm lớn nhất thế giới.
Câu 26. Nội dung nào sau đây là chủ trương của Bộ Chính trị Trung ương Đảng trong Đông – Xuân 1953 – 1954?
A. Tránh giao chiến ở miền Bắc với địch để chuẩn bị đàm phán.
B. Giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong Đông – Xuân 1953 – 1954.
C. Tập trung lực lượng tiến công vào những hướng chiến lược quan trọng mà địch tương đối yếu.
D. Trong vòng 18 tháng chuyển bại thành thắng.
Câu 27. Định ước Henxiki năm 1975 được kí giữa 33 nước châu Âu với Mĩ và Canada nhằm tạo nên một cơ chế
A. khẳng định những nguyên tắc trong quan hệ giữa các quốc gia.
B. giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu.
C. trao đổi hợp tác, phát triển kinh tế, khoa học – kĩ thuật.
D. giải quyết vấn đề xung đột, tranh chấp ở châu lục này.
Câu 28. Đâu không phải là ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ (1954)?
A. Khai thông biên giới Việt – Trung.
B. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp.
C. Tạo thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi.
D. Đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava.
Câu 29. Đâu không phải là âm mưu của Mĩ khi kí với thực dân Pháp “Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương”?
A. Giúp thực dân Pháp thực hiện chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh”.
B. Mở rộng cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương.
C. Giúp thực dân Pháp tiếp tục theo đuổi chiến tranh.
D. Từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.
Câu 30. Tháng 8/1961, Mĩ đề xướng việc tổ chức “Liên minh vì tiến bộ” với mục đích
A. nhằm ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng Cuba.
B. đối phó với phong trào giải phóng dân tộc.
C. ngăn chặn nguy cơ thật bại ở miền Nam (Việt Nam).
D. ngăn chặn sự lớn mạnh của Mĩ Latinh.
Câu 31. Nhiệm vụ cách mạng từng miền được xác định sau Hiệp định Giơnevơ (1954) là
A. Giải phóng hoàn hoàn miền Nam thống nhất đất nước.
B. Tiến hành kháng chiến chống chế độ thực dân mới của Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam.
C. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam
D. Đẩy mạnh đấu tranh đòi thi hành Hiệp định ở hai miền Nam – Bắc.
Câu 32. Cho bảng dữ liệu sau:
I (Thời gian) |
II (Sự kiện) |
1.Tháng 3 – 1929 |
a. Đông Dương Cộng sản Đảng thành lập. |
2.Tháng 5 – 1929 |
b. Chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam xuất hiện. |
3.Tháng 6 - 1929 |
c. Đại hội lần thứ nhất của HộiViệt Nam cách mạng thanh niên. |
Chọn đáp án đúng thể hiện mối quan hệ giữa thời gian ơ cột I với sự kiện ở cột II.
A. 1a – 2c – 3b.
C. 1a – 2b – 3C.
B. 1b – 2c – 3A.
D. 1c – 2b – 3A.
Câu 33. Mục tiêu nào sau đây không phải của chính phủ Mĩ trong chiến lược toàn cầu ngay sau năm 1945?
A. Khống chế chi phối các nước tư bản đồng minh.
B. Đảm bảo an ninh của Mĩ với lực lượng quân sự mạnh.
C. Ngăn chặn tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.
D. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 34. Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân các nhà yêu nước tiến bộ đầu thế kỉ XX quyết định lựa chọn con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản?
A. Có sự hậu thuẫn đắc lực của giai cấp tư sản dân tộc.
B. Thấy được tính ưu việt của cách mạng dân chủ tư sản.
C. Khi bế tắc về đường lối nên họ tiếp thu tư tưởng dân chủ tư sản từ bên ngoài.
D. Triều đình phong kiến Việt Nam đã ngả theo hướng quân chủ lập hiến.
Câu 35. Năm 1945, sự kiện nào đã tạo thời cơ cho các nước Đông Nam Á đứng lên đấu tranh giành độc lập?
A. Hồng quân Liên Xô tiến công quân Nhật ở Mãn Châu (Trung Quốc).
B. Mĩ bất ngờ ném bom nguyên tử xuống Hi-rô-si-ma rồi Na-ga-xa-ki của Nhật Bản.
C. Quân Đồng minh tiến vào Đông Nam Á giải giáp quân Nhật.
D. Nhật Bản đầu hàng Đồng minh.
Câu 36. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914), thực dân Pháp vẫn duy trì phương thức bóc lột nào?
A. Kết hợp phong kiến và đế quốc.
C. Kết hợp phong kiến và tư sản.
B. Tư bản chủ nghĩa.
D. Phong kiến.
Câu 37. Đặc điểm chung của nền kinh tế Mĩ từ năm 1991 đến năm 2000 là
A. vẫn là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất trong thế giới tư bản chủ nghĩa.
B. khoa học – công nghệ dan xen chạy đua vũ trang.
C. tỉ trọng của nền kinh tế Mĩ trong nền kinh tế thế giới giảm sút nhiều.
D. phát triển xen kẽ những đợt suy thoái ngắn.
Câu 38. Điểm mới cơ bản trong phong trào cách mạng thế giới những năm 30 so với những năm 20 của thế kỉ XX là
A. đoàn kết vô sản quốc tế.
C. Đảng Cộng sản ra đời ở nhiều nước.
B. phương pháp đấu tranh thay đổi.
D. Chính đảng tư sản lãnh đạo.
Câu 39. Điểm mới trong hình thức đấu tranh ở khu vực Mĩ Latinh so với châu Phi trong phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. kết hợp đấu tranh vũ trang với chính trị.
C. sử dụng hình thức đấu tranh nghị trường.
B. công khai bí mật với nửa công khai.
D. kết hợp bãi công, nổi dậy.
Câu 40. Đóng góp lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc với cách mạng Việt Nam những năm 1919 – 1925 là
A. truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê-nin về Việt Nam.
B. tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn: cách mạng vô sản.
C. chuẩn bị về mặt tư tưởng, chính trị cho sự thành lập Đảng.
D. sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
B |
B |
C |
C |
B |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
A |
A |
B |
A |
C |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
D |
D |
C |
C |
D |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
D |
C |
B |
A |
B |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
A |
D |
C |
A |
D |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
C |
B |
A |
A |
A |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
C |
B |
B |
D |
D |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
D |
D |
C |
A |
B |
Đề 2
Câu 1: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, tình hình nước ta gặp nhiều khó khăn, trong đó nguy hiểm nhất là gì?
A. Nạn đói tiếp tục đe dọa đời sống của nhân dân.
B. Ngoại xâm và nội phản phá hoại.
C. Chính quyền cách mạng còn non trẻ.
D. Các tệ nạn xã hội cũ, hơn 90% dân số bị mù chữ.
Câu 2: Tại sao nói “Hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển là thời cơ đối với các dân tộc khi bước vào thế kỉ XXI”?
A. Có điều kiện ổn định về chính trị để phát triển.
B. Có điều kiện để tăng cường mối quan hệ hợp tác trên các lĩnh vực.
C. Không bị chiến tranh đe dọa, tập trung phát triển đất nước.
D. Tạo môi trường hòa bình để các dân tộc phát triển và cơ hội để các nước tăng cường hợp tác về mọi mặt.
Câu 3: Con đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành có gì khác so với các bậc tiền bối?
A. Sang các nước phương Tây, đến nước Pháp tìm hiểu xem họ làm thế nào, rồi trở về giúp đồng bào mình.
B. Tìm cách chấn hưng dân khí để đuổi Pháp về nước.
C. Bất hợp tác với Pháp để Pháp tự động rút lui.
D. Tìm sự trợ giúp của Nhật Bản để chống Pháp.
Câu 4: Nội dung của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 - 1954) của Đảng ta là
A. trường kỳ, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
B. tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
C. toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
D. toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
Câu 5: Sự kiện lịch sử thế giới nào đã tác động mạnh mẽ đến phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga 1917.
B. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
C. Phong trào công nhân quốc tế phát triển mạnh.
D. Sự phục hồi của Chủ nghĩa tư bản sau chiến tranh thế giới thứ nhất.
Câu 6: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 là do
A. hậu quả của cao trào cách mạng Thế giới 1918 - 1923.
B. sản xuất ồ ạt “cung” vượt quá “cầu” của thời kì 1924 - 1929.
C. giá cả đắt đỏ, người dân không mua được hàng hóa.
D. việc quản lý, điều tiết của các nước tư bản lạc hậu.
Câu 7: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) là gì?
A. Đưa nhân dân tiến lên làm chủ nhiều thôn xã ở miền Nam.
B. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
C. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam.
D. Đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam, chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
Câu 8: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào?
A. Triển khai “Chiến lược toàn cầu” với tham vọng làm bá chủ thế giới.
B. Hòa bình, hợp tác với các nước trên thế giới.
C. Bắt tay với Trung Quốc.
D. Dung dưỡng một số nước Đồng minh để chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 9: Thời cơ “ngàn năm có một” của Cách mạng tháng Tám năm 1945 tồn tại trong khoảng thời gian nào?
A. Trước khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
B. Từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
C. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
D. Từ trước khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến sau khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
Câu 10: Điểm giống nhau cơ bản nhất về tư tưởng cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh là
A. đều thiết lập chế độ cộng hòa sau khi giành độc lập.
B. đều xuất phát từ lòng yêu nước và vận động giải phóng dân tộc theo xu hướng dân chủ tư sản.
C. đều có tư tưởng bạo động và cải cách.
D. đều dựa vào Nhật để giành độc lập.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
B |
D |
A |
D |
A |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
B |
D |
A |
C |
B |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
C |
D |
A |
C |
A |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
B |
D |
B |
A |
B |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
B |
C |
A |
A |
C |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
C |
D |
A |
D |
A |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
B |
D |
C |
B |
C |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
A |
C |
D |
B |
C |
Đề 3
Câu 1. Sau chiến thắng Đường 14 – Phước Long của ta, thái độ của đế quốc Mĩ như thế nào?
A. Thúc giục chính quyền Sài Gòn đưa quân đội chiếm lại.
B. Phản ứng mạnh.
C. Phản ứng yếu ớt, dùng áp lực đe dọa từ xa.
D. Dùng áp lực trực tiếp đe dọa.
Câu 2. Điểm mới trong quan hệ đối ngoại của các nước Tây Âu hiện nay là
A. Cố gắng hạn chế ảnh hưởng của Mĩ.
B. Tăng cường phụ thuộc vào Mĩ.
C. Mở rộng quan hệ với các nước tư bản phát triển.
D. Mở rộng quan hệ với các nước đang phát triển của châu Á, Phi, Mĩ Latinh, Đông Âu và SNG.
Câu 3. Cuộc cách mạng đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những nước sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới là:
A. “Cách mạng trắng”.
C. “Cách mạng chất xám”.
B. “Cách mạng khoa học kĩ thuật”.
D. “Cách mạng xanh”.
Câu 4. Hai khẩu hiệu mà Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 là:
A. “Giải phóng dân tộc” và “tịch thu ruộng đất của đế quốc, Việt gian”.
B. “Tự do dân chủ” và “cơm áo hòa bình”.
C. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”.
D. “Chống đế quốc” và “chống phát xít, chống chiến tranh”.
Câu 5. “Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam” là tôn chỉ hoạt động của tổ chức nào?
A. Việt Nam thanh niên cách mạng.
C. Việt Nam Quang phục hội.
B. Hội Duy tân.
D. Đông Kinh nghĩa thục.
Câu 6. Lực lượng giữ vai trò quan trọng, không ngừng tăng lên về số lượng và trang bị trong “Chiến tranh cục bộ” là:
A. quân đội Sài Gòn và quân đồng minh Mĩ.
C. quân đồng minh Mĩ.
B. quân viễn chinh Mĩ.
D. quân đội Sài Gòn.
Câu 7. Nhiệm vụ của cuộc cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là
A. mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển mạnh ở Nga.
B. thực hiện những cải cách dân chủ đem lại lợi ích cho nhân dân.
C. lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế Nga hoàng.
D. chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 8. Vì sao Mĩ chấp nhận đến đàm phán, thương lượng với Việt Nam ở Hội nghị Pari?
A. Thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
B. Bị đánh bất ngờ trong cuộc tiến công chiến lược Mậu Thân năm 1968.
C. Thất bại trong cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm trên bầu trời Hà Nội, Hải Phòng.
Câu 9. Tình hình Việt Nam đến giữa thế kỉ XIX trước nguy cơ xâm lược của thực dân Pháp là
A. khủng hoảng trầm trọng và suy yếu về mọi mặt.
B. phát triển đến đỉnh cao của chế độ phong kiến.
C. phát triển mạnh nhất ở khu vực Đông Nam Á.
D. kinh tế không phát triển nhưng chính trị, xã hội ổn định.
Câu 10. Thành công lớn của Mĩ trong chính sách đối ngoại từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1991 là
A. tiến hành 4 chiến lược chiến tranh ở Việt Nam.
B. thực hiện nhiều chiến lược qua các đời tổng thống.
C. góp phần quan trọng đưa đến sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.
D. lập được nhiều khối quân sự (NATO, SEATO, CENTO...).
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
C |
D |
C |
C |
C |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
B |
D |
B |
A |
C |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
D |
D |
C |
D |
A |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
A |
A |
D |
B |
B |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
B |
B |
A |
A |
C |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
B |
C |
A |
D |
B |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
D |
D |
C |
A |
A |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
B |
B |
D |
A |
A |
Đề 4
Câu 1. Ý nghĩa nào là quan trọng nhất của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam?
A. Kinh nghiệm về tập hợp đông đảo quần chúng kinh định trong đấu tranh.
B. Kinh nghiệm quý báu về công tác tư tưởng và xây dừng khối liên minh công nông.
C. Kinh nghiệm về tổ chức và lãnh đạo quần chúng trong đấu tranh.
D. Khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng và hình thành liên minh công nông.
Câu 2. Sau Chiến tranh lạnh xu thế chủ đao của thế giới là
A. hòa bình và ổn định.
B. đối thoại và hợp tác.
C. đối thoại và thỏa hiệp.
D. hợp tác và phát triển.
Câu 3. Giai cấp tiểu tư sản ở Việt Nam trong những năm 1919 – 1925 không thành lập tổ chức nào sau đây?
A.Nhà xuất bản Nam Đồng Thư xã.
B. Tổ chức Tâm tâm xã.
C. Việt Nam nghĩa đoàn.
D. Nhà xuất bản Cường học thư xã.
Câu 4. Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ VII (7-1935) đã có chủ trương thành lập
A.Mặt trận dân chủ ở các nước tư bản.
B. Mặt trân nhân dân ở các nước.
C. Măt trận dân chủ ở các nước thuộc địa.
D. Đảng Cộng sản ở mỗi nước.
Câu 5. Vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân đảng chấp dứt khi
A.cuộc khởi nghĩa Yên Bái bùng nổ (1930).
B. cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại (1930).
C. công bố bản “Chương trình hành đông” (1929).
D. tổ chức ám sát tên trùm mộ phu Badanh ở Hà Nội (1929).
Câu 6. Tính chất của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là cuộc cách mạng
A. dân tộc dân chủ.
B. xã hội chủ nghĩa.
C. dân chủ tư sản.
D. dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 7. Nội dung cơ bản của quan hệ quốc tế ngày nay là
A. kinh tế.
B. quân sự.
C. tài chính.
D. khoa học
Câu 8. Vấn đề Campuchia được giải quyết (1991) trong xu thế nào của thế giới?
A. hợp tác.
B. toàn cầu hóa.
C. hòa hoãn.
D. đối thoại.
Câu 9. Trong những năm 20 của thế kỉ XX ở Việt Nam có những khuynh hướng cách mạng chủ yếu nào?
A. Phong kiến và tư sản.
B. dân chủ tư sản và vô sản.
C. Phong kiến, tư sản và vô sản.
D. Phong kiến và vô sản.
Câu 10. Nguyên nhân chủ quan nào làm cho phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919 – 1926) cuối cùng bị thất bại?
A. Do chủ nghĩa Mác – Lê-nin chưa được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam.
B. Hệ tư tưởng dân chủ tư sản đã trở nên lỗi thời, lạc hậu.
C. Giai cấp tư sản dân tộc non yếu về kinh tế, chính trị.
D. Thực dân Pháp còn mạnh, đủ khả năng đàn áp phong trào.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
D |
A |
B |
B |
B |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
D |
A |
D |
B |
C |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
B |
C |
C |
B |
C |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
C |
B |
B |
D |
C |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
A |
A |
B |
A |
D |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
A |
A |
C |
B |
D |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
B |
C |
A |
A |
B |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
D |
C |
B |
C |
A |
Đề 5
Câu 1: Phan Bội Châu thực hiện chủ trương giải phóng dân tộc bằng con đường nào?
A. Bạo lực để giành độc lập dân tộc.
B. Duy tân để phát triển đất nước.
C. Cải cách kinh tế, xã hội.
D. Đấu tranh chính trị kết hợp avới đấu tranh vũ trang.
Câu 2: Trong phong trào yêu nước công khai ở nước ta, sự kiện nào nổi bật trong năm 1925?
A. Cuộc đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu.
B. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
C. Xuất bản tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp”.
D. Đám tang Phan Châu Trinh.
Câu 3: Điều gì thể hiện tính cách mạng triệt để của phong trào cách mạng 1930 – 1931?
A. Phong trào đã sử dụng hình thức khởi nghĩa vũ trang và giáng một đòn quyết liệt vào bọn thực dân phong kiến.
B. Phong trào đã sử dụng hình thức khởi nghĩa vũ trang và thực hiện liên minh công – nông.
C. Phong trào đấu tranh liên tục từ Bắc đến Nam và hình thành khối liên minh công – nông.
D. Phong trào đã sử dụng hình thức khởi nghĩa vũ trang và thành lập chính quyền cách mạng Xô viết ở một số địa phương.
Câu 4: Giữa thế kỷ XIX, Việt Nam là một nước
A. nửa thuộc địa.
B. phong kiến độc lập.
C. thuộc địa.
D. nửa thuộc địa, nửa phong kiến.
Câu 5 : Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì ?
A. Liên minh chặt chẽ với Tây Âu
C. Liên minh chặt chẽ với Mĩ
B. Mở rộng quan hệ với các nước Đông Nam Á
D. Mở rộng quan hệ với Trung Quốc
Câu 6: Chiến thắng quân sự nào của quân và dân miền Nam đã làm phá sản cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”’ của Mĩ?
A. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho).
C. Chiến thắng Ba Gia (Quảng Ngãi).
B. Chiến thắng Đồng Xoài (Biên Hòa).
D. Chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa).
Câu 7: Yếu tố nào quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?
A. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7-1935).
B. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6-1936).
C. Sự xuất hiện chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới mới (những năm 30 của thế kỉ XX).
D. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936).
Câu 8: Tính sáng tạo của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng được thể hiện ở những điểm nào?
A. Cương lĩnh thấu suốt con đường phát triển tất yếu của cách mạng Việt Nam: độc lập dân tộc và CNXH
B. Cương lĩnh thấm nhuần về quan điểm giai cấp, thấm đượm tính dân tộc và nhân văn
C. Nội dung của Cương lĩnh rất đúng với quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin và thực tiển Việt Nam
D. Kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp củng như thể hiện được vấn đề đoàn kết dân tộc
Câu 9: Liên minh nhân dân Việt – Miên - Lào (3/1951) được thành lập từ các tổ chức nào của 3 nước Đông Dương?
A. Mặt trận đoàn kết Campuchia - Mặt trận dân tộc thống nhất Lào - Mặt trận Liên Việt.
B. Mặt trận Khơ Me Ítxarắc - Mặt trận Lào Ítxala – Mặt trận Liên Việt.
C. Mặt trận dân tộc thống nhất Khơ Me – Mặt trận Lào yêu nước – Mặt trận Việt Minh.
D. Mặt trận Khơ Me Ítxarắc - Mặt trận Lào Ítxala - Mặt trận Việt Minh.
Câu 10: Trong các sự kiện chính trị sau đây, sự kiện nào có tính chất quyết định nhất có tác dụng đưa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp tiến lên?
A. Đại hội thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt (3-1952).
B. Hội nghị Ban thường vụ Trung ương Đảng (12-12-1946).
C. Hội nghị thành lập Liên minh nhân dân Việt-Miên-Lào (3-1951).
D. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2-1951).
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
A |
A |
D |
B |
C |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
D |
D |
D |
B |
D |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
C |
D |
A |
B |
D |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
C |
C |
C |
D |
A |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
D |
A |
A |
B |
C |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
C |
A |
A |
D |
B |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
C |
B |
A |
A |
C |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
B |
B |
D |
C |
D |
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Nguyễn Viết Xuân. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Lâm Hà
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Đơn Dương
Chúc các em học tốt!