YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Xuân Huy

Tải về
 
NONE

Để giúp các em học sinh có thêm nhiều tài liệu ôn luyện kiến thức và kĩ năng giải bài tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới, HOC247 xin gửi đến Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Xuân Huy. Mời các em cùng tham khảo.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT XUÂN HUY

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

(Thời gian làm bài: 50 phút)

Đề 1

Câu 1. Để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kêu gọi

A. nhân dân thực hiện phong trào tăng gia sản xuất

B. tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân

C. nhân dân cả nước thực hiện “Ngày đồng tâm”

D. cải cách ruộng đát và thực hành tiết kiệm

Câu 2. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 – 1929), thực dân Pháp đã thực hiện biện pháp gì để nắm quyền chỉ huy nền kinh tế Đông Dương?

A. Nâng mức thuế quan với hàng nước ngoài.

B. Thành lập ngân hàng Đông Dương.

C. Tăng cường thu thuế.

D. Tăng cường nhập khẩu hàng hóa Pháp.

Câu 3. Sắp xếp theo thứ tự thời gian tồn tại của các triều đại phong kiến Việt Nam trong các thế kỉ X-XV

A. Lí, Trần, Ngô, Tiền Lê, Hồ, Lê sơ.

B. Ngô, Đinh, Tiền Lê, Lí, Trần, Hồ, Lê sơ.

C. Ngô, Đinh, Tiền Lê, Hồ, Lí, Trần, Lê sơ.

D. Ngô, Đinh, Tiền Lê, Trần, Hồ, Lí, Lê sơ.

Câu 4. Văn kiện nào sau đây được xem như là bản Tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta

A. Bình Ngô đại cáo

B. Nam quốc sơn hà

C. Hịch tướng sĩ

D. Phú sông Bạch Đằng

Câu 5. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương, lĩnh vực nào không được Pháp chú trọng đầu tư ?

A. Giao thông vận tải

B. Công nghiệp nhẹ

C. Công nghiệp nặng

D. Ngoại thương

Câu 6. Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến các chính sách của vua Quang Trung chưa được áp dụng nhiều trên thực tế?

A. Không có sự hậu thuẫn của vua Lê

B. Vua Quang Trung mất sớm

C. Nguyễn Ánh đánh bại triều Tây Sơn

D. Triều Tây Sơn bị chia rẽ.

Câu 7. Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện chấm dứt “Chiến tranh lạnh”?

A. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được kí kết (1972).

B. Định ước Henxinki được kí kết (1975).

C. Liên Xô và Mĩ kí hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (1972).

D. Cuộc gặp gỡ không chính thức giữa M. Góocbachốp và G. Busơ (cha) (1989).

Câu 8. Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng Tháng Tám 1945 có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay ?

A. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.

B. Cương quyết trong đấu tranh.

C. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh.

D. Cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.

Câu 9. Ý nghĩa to lớn của phong trào "Đồng khởi" (1959 -1960) là

A. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ, buộc Mỹ phải thực hiện cuộc đảo chính lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm.

B. Đưa đến sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.

C. Đánh dấu bước ngoặt của cách mạng miền Nam, chuyển từ thể giữ gìn lực lượng sang thế tiến công, mở ra thời kì khủng hoảng của chế độ Mỹ - Diệm.

D. Mở rộng vùng giải phóng.

Câu 10. Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam giai đoạn 1919 - 1930 là

A. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào tư sản, tiểu tư sản từng bước khẳng định vai trò lãnh đạo của họ

B. Cuộc đấu tranh giành quyền cai trị ở Việt Nam giữa thực dân Pháp và vương triều Nguyễn diễn ra mạnh mẽ quyết liệt

C. Sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế, chính trị, xã hội dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của phong trào đấu tranh theo khuynh hướng cách mạng vô sản ở Việt Nam

D. Cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa khuynh hướng cách mạng vô sản và khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản

Câu 11. Ý nào sau đây không phải là âm mưu của Mỹ trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965-1968)?

A. Phá tiềm lực quốc phòng và kết thúc chiến tranh xâm lược.

B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài và miền Bắc cho miền Nam.

C. Phá hoại công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mỹ của nhân dân Việt Nam.

Câu 12. Mâu thuẫn chủ yếu, hàng đầu của xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân pháp và phản động tay sai

B. giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân pháp

C. giữa giai cấp vô sản với giai cấp tư sản

D. giữa giai cấp nông dân và giai cấp địa chủ phong kiến

Câu 13. Ở giữa thế kỉ XIX, tính chất xã hội Việt Nam là

A. Quốc gia phong kiến độc lập

B. Thuộc địa

C. Nửa thuộc địa, nửa phong kiến

D. Nửa thuộc địa

Câu 14. Nguyên nhân quyết định thắng lợi bước đầu của công cuộc đổi mới hiện nay ở nước ta là

A. hoàn cảnh quốc tế vô cùng thuận lợi, sự giúp đỡ to lớn của bạn bè thế giới.

B. tình đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau của nhân dân ba nước Đông Dương.

C. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Việt Nam với đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo.

D. tinh thần đoàn kết, lòng yêu nước, lao động cần cù sáng tạo của nhân dân Việt Nam.

Câu 15. Mục đích khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam là

A. để tăng cường sức mạnh về kinh tế của Pháp đối với các nước tư bản chủ nghĩa

B. bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới lần thứ nhất gây ra

C. bù vào những thiệt hại trong cuộc khai thác lần thứ nhất

D. để thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam

Câu 16. Để thoát khỏi tình trạng đối đầu căng thẳng giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa, châu Âu đã

A. Thành lập Cộng đồng châu Âu (EC).

B. Giúp đỡ Đông Âu phát triển kinh tế

C. Rút khỏi các khối quân sự do Liên Xô và Mĩ đứng đầu

D. Kí hiệp định Henxinki

Câu 17. Nội dung nào dưới đây không được ghi trong Hiệp định sơ bộ (6-3-1946)?

A. Việt Nam không nằm trong khối liên hiệp Pháp.

B. Hai bên ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.

C. Chính phủ Việt Nam đồng ý cho 15.000 quân Pháp ra miền Bắc.

D. Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia tự do.

Câu 18. Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam trong giai đoạn 1954 -1975 là gì

A. Khôi phục kinh tế

B. Hoàn thành cải cách ruộng đất

C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội

D. Tiếp tục cách mạng Dân tộc dân chủ nhân dân

Câu 19. Tại sao thời kì 1936-1939, Đảng lại đưa một số cán bộ của Đảng ra hoạt động công khai?

A. Tình hình thế giới có sự thay đổi có lợi cho cách mạng nước ta.

B. Tình hình trong nước thay đổi, lực lượng cách mạng lớn mạnh.

C. Chính phủ mới ở Pháp đã thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.

D. Thực hiện Nghị quyết của Quốc tế Cộng sản.

Câu 20. Điều kiện quyết định sự bùng nổ phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam là

A. Do chính sách khủng bố, đàn áp dã man của chính quyền Mỹ - Diệm.

B. Mỹ - Diệm phá hoại Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương.

C. Mỹ - Diệm thi hành Luật 10/59, công khai chém giết cán bộ và đồng bào yêu nước.

D. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lào động Việt Nam.

Câu 21. Sau Cách mạng tháng Tám, nước ta phải đối mặt với những khó khăn nào

A. Nạn đói, nạn dốt, giặc ngoại xâm

B. Nạn đói, nạn dốt, nội phản

C. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, ngoại xâm và nội phản

D. Nạn đói, nạn dốt, ngân sách nhà nước trống rỗng

Câu 22. “ Đảng ra đời chứng tỏ giai cấp vô sản ta đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng” (Nguyễn Ái Quốc). Câu nói trên thể hiện điều gì?

A. Đảng ra đời đánh dấu giai cấp công nhân đã trở thành một giai cấp độc lập

B. Đảng ra đời chứng tỏ phong trào công nhân đã có sự chuyển biến về chất

C. Đảng cộng sản là chính đảng của giai cấp công nhân đã giành quyền lãnh đạo cách mạng

D. Không có sự ra đời của Đảng thì không có sự lãnh đạo của giai cấp công nhân

Câu 23. Đại hội quốc dân được tiến hành ở Tân Trào gồm các đại biểu thuộc các thành phần và các miền nào

A. Ba miền thuộc đủ các giới, các đoàn thể, các dân tộc tiêu biểu cho ý chí và nguyện vọng của toàn dân

B. Tiểu tư sản, học sinh, sinh viên, trí thức cả nước

C. Các đảng phái, đoàn thể, tổ chức trong cả nước

D. Toàn thể các tầng lớp nhân dân

Câu 24. Điểm khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi so với Châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Mức độ giành độc lập đồng đều

B. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang

C. Thông qua các tổ chức chính trị trong khu vực lãnh đạo

D. Chống chủ nghĩa thực dân kiểu cũ

Câu 25. Định ước Henxinki (8/1975) được kí kết giữa 33 nước châu Âu cùng Mỹ và Canađa đã

A. đánh dấu chấm dứt tình trạng đối đầu Đông - Tây ở châu Âu

B. tạo tiền đề cho việc thiết lập quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức

C. mở ra điều kiện giải quyết hòa bình các xung đột trên thế giới

D. khẳng định hợp tác, phát triển là xu thế chủ đạo ở châu Âu

Câu 26. Sự kiện nào dưới đây gắn liền với hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô trong những năm 1923 - 1924?

A. Viết "Bản án chế độ thực dân Pháp".

B. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.

C. Tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.

D. Thành lập Hội liên hiệp thuộc địa.

Câu 27. Điểm chung cũng là ưu điểm lớn nhất trong phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX là

A. Tập hợp được đông đảo các giai cấp, tầng lớp xã hội

B. Xác định đúng đối tượng đấu tranh là thực dân Pháp

C. Khởi nghĩa vũ trang theo phạm trù phong kiến

D. Làm chậm quá trình khai thác thuộc địa Pháp

Câu 28. Sự kiện đánh dấu giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị là

A. cuối năm 1885, Đảng Quốc đại được thành lập.

B. đầu năm 1885, Đảng Quốc đại được thành lập.

C. phong trào đấu tranh chống đạo luật chia đôi xứ Bengan.

D. phong trào đấu tranh phản đối vụ án Tilắc.

Câu 29. “Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch. Khai thông biên giới Việt – Trung. Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc”. Đó là 3 mục đích trong chiến dịch nào của ta?

A. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947

B. Chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950.

C. Chiến dịch Hòa Bình

D. Chiến dịch Tây Bắc- Thượng Lào.

Câu 30. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, mâu thuẫn nào trở thành mâu thuẫn cơ bản, cấp bách hàng đầu của cách mạng Việt Nam?

A. Giữa tư sản dân tộc với Pháp.

B. Giữa nông dân với địa chủ.

C. Giữa công nhân với tư sản.

D. Giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp.

Câu 31. Con đường cứu nước của Phan Châu Trinh theo xu hướng nào?

A. Cải cách.

B. Ôn hòa.

C. Bạo lực cách mạng.

D. Bạo động.

Câu 32. Ý nghĩa nào dưới đây là của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968?

1. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ.

2. Chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.

3. Mĩ rút quân về nước.

4. Buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.

A. 2,3

B. 1,2

C. 3,4

D. 4,1

Câu 33. Cách mạng tháng Tám 1945 và phong trào Đồng khởi 1960 ở Việt Nam đều

A. Diễn ra khi những điều kiện khách quan và chủ quan đã chín muồi.

B. Có hình thái tổng khởi nghĩa.

C. Có sự kết hợp giữa tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân.

D. Có hình thái khởi nghĩa từng phần.

Câu 34. Điểm khác biệt căn bản giữa phong trào yêu nước chống Pháp đầu thế kỉ XX so với cuối thế kỉ XIX là ở

A. Tính chất và khuynh hướng

B. Giai cấp lãnh đạo và lực lượng tham gia.

C. Hình thức và phương pháp đấu tranh.

D. Quan niệm và khuynh hướng cứu nước.

Câu 35. Điểm giống nhau giữa Hội Việt Nam cách mạng thanh niên và Việt Nam quốc dân đảng

A.Đều là các tổ chức chính trị theo khuynh hướng vô sản.

B. Đều là các tổ chức yêu nước theo khuynh hướng tư sản.

C. Đều là các tổ chức cộng sản.

D. Đều là các tổ chức cách mạng

Câu 36. Âm mưu thâm độc của đế quốc Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam (1965 – 1968) được thể hiện qua hành động

A. “trực thăng vận, thiết xa vận”.

B. “tìm diệt” và “bình định” vào vùng “đất thánh Việt cộng”.

C. dồn dân lập “ấp chiến lược”.

D. “tìm diệt” và “chiếm đóng”.

Câu 37. Ngày 10/10/1954, sự kiện quan trọng nào đã xảy ra ?

A. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng.

B. Quân ta tiến vào tiếp quản Thủ đô.

C. Trung ương Đảng và Chính phủ trở về Thủ đô.

D. Tên lính Pháp cuối cùng rút khỏi Việt Nam.

Câu 38. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 15 (1/1959) đã nhận định như thế nào về tình hình miền Nam dưới chế độ Mĩ - Diệm

A. Con đường phát triển của cách mạng miền Nam là đấu tranh hòa bình giành chính quyền bằng lực lượng chính trị là chủ yếu

B. Con đường phát triển của cách mạng miền Nam là khi nghĩa giành chính quyền bằng lực lượng chính trị đồng thời kết hợp với lực lượng vũ trang

C. Con đường phát triển của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền bằng lực lượng vũ trang là chủ yếu kết hợp với lực lượng chính trị

D. Con đường phát triển của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền bằng lực lượng chính trị là chủ yếu kết hợp với lực lượng vũ trang

Câu 39. Điểm giống nhau cơ bản giữa “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Chiến tranh cục bộ” là

A. đều là chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ.

B. đều thực hiện âm mưu “dùng người Việt trị người Việt”.

C. đều sử dụng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.

D. đều sử dụng quân đội Mĩ là chủ yếu.

Câu 40. Ý nào sau đây phản ánh không đúng nhất nguyên nhân dẫn đến bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp?

A. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta phải đầu hàng

B. Hội nghị Phôngtennơblô thất bại

C. Được Mỹ giúp sức, thực dân Pháp đã nổ súng xâm lược nước ta

D. Những hành động phá hoại hiệp định sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) của thực dân Pháp

ĐÁP ÁN

Câu 1

B

Câu 21

C

Câu 2

B

Câu 22

A

Câu 3

B

Câu 23

A

Câu 4

B

Câu 24

C

Câu 5

C

Câu 25

A

Câu 6

A

Câu 26

C

Câu 7

D

Câu 27

A

Câu 8

A

Câu 28

B

Câu 9

C

Câu 29

B

Câu 10

D

Câu 30

D

Câu 11

A

Câu 31

A

Câu 12

A

Câu 32

B

Câu 13

A

Câu 33

D

Câu 14

C

Câu 34

A

Câu 15

B

Câu 35

D

Câu 16

D

Câu 36

B

Câu 17

A

Câu 37

B

Câu 18

D

Câu 38

D

Câu 19

C

Câu 39

A

Câu 20

D

Câu 40

C

Đề 2

Câu 1: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên Hợp Quốc?

A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

B. Phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.

C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào.

D. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.

Câu 2: Nhận định nào dưới đây phản ánh đầy đủ mối quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX?

A. Sự phát triển như vũ bão của cách mạng khoa học - công nghệ đã tác động đến quan hệ giữa

các nước.

B. Quy mô toàn cầu của các hoạt động kinh tế, tài chính và chính trị của các quốc gia và các tổ

chức quốc tế.

C. Các quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hóa, các quốc gia cùng tồn tại hòa bình, vừa đấu

tranh vừa hợp tác.

D. Sự tham gia của các nước Á, Phi, Mỹ La tinh mới giành được độc lập vào các hoạt động chính trị

quốc tế.

Câu 3: Mâu thuẫn cơ bản chủ yếu trong xã hội Việt Nam thời kì 1930 - 1931 là

A. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với tay sai phản động Pháp.

B. Mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.

C. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với tư sản người Việt và Pháp.

D. Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp.

Câu 4: Đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX, nước nào có nền công nghiệp đứng thứ hai trong thế

giới tư bån?

A. Nhật Bản B. Anh C. Đức D. Pháp

Câu 5: Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 - 1931 là

A. Cuộc mít tinh biểu dương lực lượng ngày 1 tháng 5 năm 1930. B, Đảng Cộng sản Đông Dương

được công nhận là một bộ phận độc lập của Quốc tế Cộng sản.

B.

C. Việc thành lập chính quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh.

D. Cuộc bãi công liên tục trong 4 tháng của công nhận Vinh - Bến Thủy.

Câu 6: Đường lối đổi mới của Đảng ta là đổi mới toàn diện nhưng trọng tâm là đổi mới trong lĩnh vực

nào?

A. Chính trị B. Kinh tế C. Văn hóa D. Xã hội

Câu 7: Một trong những điểm mới của Hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông

Dương (tháng 5 - 1941) so với Luận cương chính trị (tháng 10 - 1930) của Đảng cộng sản Đông Dương

là gì?

A. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một đảng riêng.

B. Thành lập chính quyền Nhà nước của toàn dân tộc.

C. Hoàn thành triệt để cách mạng ruộng đất.

D. Coi việc chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm.

Câu 8: Từ thực tiễn của cách mạng Việt Nam trong thời kỳ 1930 - 1945 có thể rút ra bài học kinh

nghiệm nào dưới đây?

A. Kết hợp giữa đấu tranh chính trị với vũ trang.

B. Đấu tranh ngoại giao có vai trò quyết định nhất.

C. Xây dựng lực lượng vũ trang ba thứ quân lớn mạnh.

D. Giữ vững sự lãnh đạo của Đảng cộng sản.

Câu 9: Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1961-1965), Mỹ mở các cuộc hành quân “tìm diệt”

nhằm mục đích gì?

A. Tạo thuận lợi trên bàn ngoại giao.

B. Ngăn chặn tiếp viện từ Bắc vào Nam.

C. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

D. Giành lại thế chủ động trên chiến trường.

Câu 10: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam?

A. Cách mạng Tháng Tám thành công

B. Cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc

C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời

D. Chính quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh được thành lập

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1 – B; 2 – C; 3 – D; 4 – A; 5 – C; 6 – B; 7 – B; 8 – D; 9 – D; 10 – C;

11 – B; 12 – D; 13 – D; 14 – A; 15 – A; 16 – C; 17 – B; 18 – A; 19 – C; 20 – A;

21 – C; 22 – A; 23 – A; 24 – D; 25 – B; 26 – B; 27 – A; 28 – C; 29 - B; 30 – C;

31 – D; 32 – C; 33 – A; 34 – B; 35 – D; 36 – A; 37 – B; 38 – C; 39 – D; 40 – D

Đề 3

Câu 1. Nội dung nào không phải quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta ?

A. Thống nhất phải tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, Nhật Bản.

B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.

C. Hình thành đồng minh chống phát xít.

D. Thoả thuận việc đóng quân và phân chia khu vực ảnh hưởng.

Câu 2. Nội dung của Hội nghị quốc tế Xan Phanxicô (từ tháng 4/1945 đến tháng 6/1945) là:

A. thông qua bản Hiến chương và tuyên bố thành lập tổ chức Liên hợp quốc.

B. tổ chức Liên hợp quốc chính thức đi vào hoạt động.

C. phiên họp đầu tiên của Liên hợp quốc chính thức khai mạc.

D. thành lập các cơ quan của Liên hợp quốc.

Câu 3. Liên Xô đã hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế trong thời gian:

A. 4 năm

B. 4 năm 3 tháng

C. 4 năm 6 tháng

D. 5 năm

Câu 4. Ý nào không phản ánh đúng mục đích công cuộc cải tổ ở Liên Xô (từ 1985)?

A. Để củng cố quyền lực của Goocbachắp và Đảng Cộng sản.

B. Để đổi mới mọi mặt đời sống của xã hội Xô Viết

C. Để sửa chữa những thiếu sót, sai lầm trước đây.

D. Đưa đất nước thoát khỏi sự trì trệ và xây dựng chủ nghĩa xã hội đúng như bản chất của nó.

Câu 5. Trong 10 năm đầu xây dựng chế độ xã hội mới (1949 - 1959) Trung Quốc đã thi hành chính sách đối ngoại như thế nào?

A. Quan hệ thân thiện với Mĩ và các nước tư bản chủ nghĩa khác.

B. Thi hành chính sách đối ngoại tích cực nhằm củng cố hòa bình và phong trào cách mạng thế giới.

C. Chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

D. Chống Mĩ và các nước tư bản chủ nghĩa.

Câu 6. Việc thực dân Anh đưa ra phương án “Mao bát tơn” chia Ấn Độ thành hai quốc gia tự trị - Ấn Độ và Pakistan đã chứng tỏ:

A. cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ đã giành thắng lợi hoàn toàn.

B. thực dân Anh không quan tâm đến việc cai trị Ấn Độ nữa.

C. thực dân Anh đã hoàn thành việc cai trị và bóc lột Ấn Độ.

D. thực dân Anh đã nhượng bộ, là điều kiện thuận lợi cho nhân dân Ấn Độ tiếp tục đấu tranh.

Câu 7. Liên minh châu Âu (EU) là một tổ chức

A. Hợp tác liên minh về kinh tế, chính trị và an ninh... giữa các nước thành viên có cưng chế độ chính trị

B. Hợp tác liên minh giữa các nước thành viên trong lĩnh vục kinh tế, tiền tệ.

C. Liên minh vể chính trị, đối ngoại.

D. Liên minh hợp tác nhằm giải quyết những vấn đề về an ninh chung.

Câu 8. Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là:

A. Mĩ - Anh - Pháp.

B. Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản.

C. Mĩ - Liên Xô - Nhật Bản.

D. Mĩ - Đức - Nhật Bản.

Câu 9. Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện.

A. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng thủ tên lửa (ABM) năm 1972.

B. Định ước Henxinki năm 1975.

C. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Goocbachấp tại đảo Manta (12/1989).

D. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10/1991).

Câu 10. Do tác động của Chiến tranh lạnh, các cuộc chiến tranh cục bộ đã diễn ra ở:

A. Đông Bắc Á, Nam Á và vùng biển Caribê.

B. Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á và Đông Bắc Á.

C. Đông Nam Á, Đông Bắc Á, châu Âu, Trung Đông và vùng biển Caribê.

D. Trung Đông, châu Phi và châu Âu.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

Câu 1

C

Câu 21

D

Câu 2

A

Câu 22

A

Câu 3

B

Câu 23

C

Câu 4

A

Câu 24

A

Câu 5

B

Câu 25

A

Câu 6

D

Câu 26

D

Câu 7

A

Câu 27

B

Câu 8

B

Câu 28

D

Câu 9

C

Câu 29

A

Câu 10

C

Câu 30

C

Câu 11

A

Câu 31

C

Câu 12

C

Câu 32

B

Câu 13

C

Câu 33

A

Câu 14

A

Câu 34

C

Câu 15

B

Câu 35

A

Câu 16

D

Câu 36

B

Câu 17

D

Câu 37

C

Câu 18

D

Câu 38

A

Câu 19

C

Câu 39

A

Câu 20

B

Câu 40

B

Đề 4

Câu 1. Khu giải phóng Việt Bắc được thành lập tháng 6/1945 gồm các tỉnh:

A. Cao Bằng, Bắc Kạn, Bắc Giang, Phú Thọ, Yên Bái, Vĩnh Yên.

B. Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên.

C. Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Ninh, Phú Thọ, Thái Nguyên.

D. Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên.

Câu 2. Yếu tố khách quan tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong những năm 1936 - 1939 là

A. ở Đông Dương có Toàn quyền mới.

B. Quốc tế Cộng sản tổ chức Đại hội lần thứ VII.

C. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp.

D. Chính phủ Pháp cử phái viên sang điều tra tình hình Đông Dương.

Câu 3. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) xác định nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là

A. Đánh đổ đế quốc, tư sản phản cách mạng.

B. Đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng.

C. Đánh đổ thực dân Pháp và bọn tay sai.

D. Đánh đổ phong kiến, đế quốc.

Câu 4. “ Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững nền tự do và độc lập ấy”. Đoạn tư liệu trên được trích trong văn kiện nào?

A. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi.

B. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến.

C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

D. Tuyên ngôn độc lập.

Câu 5. Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện lịch sử nào?

A. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10/1991).

B. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Góocbachốp tại đảo Manta (12/1989).

C. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972.

D. Định ước Henxinki năm 1975.

Câu 6. So với chiến dịch Việt Bắc (1947), chiến dịch Biên giới thu - đông (1950) có gì khác về kết quả và ý nghĩa lịch sử?

A. Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.

B. Bộ đội chủ lực trưởng thành thêm một bước.

C. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.

D. Quân đội ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ).

Câu 7. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, kinh tế Việt Nam có những chuyển biến mới là do nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây?

A. Chính sách đầu tư vốn.

B. Chính sách tăng thuế khóa.

C. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai.

D. Chính sách tăng cường đầu tư vào công nghiệp.

Câu 8. Việc kí văn kiện nào đã đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN?

A. Hiến chương ASEAN.

B. Tuyên bố ứng xử của các bên ở biển Đông.

C. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á.

D. Tuyên bố nhân quyền ASEAN.

Câu 9. Nguyên nhân quyết định dẫn tới sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 - 1931 là.

A. thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.

B. đời sống của nhân dân lao động đói khổ trầm trọng.

C. ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933.

D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo phong trào.

Câu 10. sau: “Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật ngày nay diễn ra là do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu . . . ngày càng cao của con người”.

A. cuộc sống và sản xuất.

B. vật chất và tinh thần.

C. dân số và môi trường.

D. kinh tế và chiến tranh.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

Câu 1

B

Câu 21

A

Câu 2

C

Câu 22

A

Câu 3

B

Câu 23

D

Câu 4

D

Câu 24

C

Câu 5

B

Câu 25

A

Câu 6

D

Câu 26

C

Câu 7

C

Câu 27

B

Câu 8

C

Câu 28

D

Câu 9

D

Câu 29

A

Câu 10

B

Câu 30

D

Câu 11

D

Câu 31

A

Câu 12

B

Câu 32

D

Câu 13

A

Câu 33

C

Câu 14

D

Câu 34

B

Câu 15

C

Câu 35

B

Câu 16

C

Câu 36

A

Câu 17

D

Câu 37

B

Câu 18

A

Câu 38

A

Câu 19

A

Câu 39

C

Câu 20

D

Câu 40

B

Đề 5

Câu 1. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng về vai trò của Mặt trận Việt Minh từ khi thành lập đến Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Góp phần xây dựng lực lượng chính trị hùng hậu

B. Xác định hình thái khởi nghĩa là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.

C. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.

D. Xác định nhiệm vụ chủ yếu, trước mắt là đánh đế quốc tay sai, giải phóng dân tộc.

Câu 2. Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã đạt được thành tựu gì thể hiện sức cạnh tranh với Mĩ và Tây Âu trong việc thực hiện "chiến tranh lạnh"?

A. Đạt thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự nói chung và sức mạnh hạt nhân nói riêng.

B. Thế cân bằng về sức mạnh quốc phòng.

C. Thế cân bằng sức mạnh về khoa học vũ trụ.

D. Thế cân bằng sức mạnh về kinh tế.

Câu 3. Sự kiện nào dưới đây có ảnh hưởng tích cực đến phong trào dân tộc dân chủ Việt Nam những năm 1919 – 1925?

A. Cách mạng tháng Mười Nga thành công 1917

B. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc

C. Các nước thắng trận họp Hội nghị Vécsai và Oasinhtơn

D. Pháp bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh

Câu 4. Điểm khác biệt cơ bản giữa cách mạng Campuchia với cách mạng Lào và cách mạng Việt Nam năm 1945 là

A. không giành được chính quyền từ phát xít Nhật

B. tiến hành chống chế độ diệt chủng Khơme đỏ

C. thi hành đường lối đối ngoại hòa bình, trung lập

D. giành được chính quyền từ phát xít Nhật

Câu 5. Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, sự kiện nào dưới đây góp phần làm giảm rõ rệt tình hình căng thẳng ở châu Âu?

A. Sự tan rã của tổ chức Hiệp ước Vácsava

B. Sự giải thể của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV)

C. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức

D. Sự thành lập của Cộng đồng châu Âu (EC)

Câu 6. Nội dung nào dưới đây không phải lí do để Đảng và Chính phủ quyết định "Đẩy mạnh phát động quần chúng thực hiện cải cách ruộng đất" ?

A. Mở rộng hơn nữa mặt trận dân tộc thống nhất

B. Tiến tới xây dựng chính quyền do nông dân làm chủ sau cải cách ruộng đất

C. Củng cố khối liên minh công – nông

D. Triệt để xóa bở sự bóc lột của địa chủ phong kiến với nông dân, thực hiện khẩu hiện "người cày có ruộng"

Câu 7. Ngày 26/1/1950, sự kiện nổi bật nào diễn ra ở Ấn Độ?

A. Ấn Độ giành quyền tự trị

B. Ấn Độ phóng thành công vệ tinh nhân tạo

C. Ấn Độ thử thành công bom nguyên tử

D. Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước Cộng hòa

Câu 8. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là

A. Mâu thuẫn dân tộc và giai cấp phát triển sâu sắc.

B. Sự cổ vũ của phong trào cách mạng trên thế giới.

C. Sự ra đời của đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930

D. Thực dân Pháp khủng bố dã man những người yêu nước.

Câu 9. Phong trào đấu tranh nào dưới đây là của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam trong thời kì 1919 - 1925?

A. “Thành lập Đảng Thanh niên"

B. “Thành lập Hội Phục Việt”

C. Lập nhà xuất bản “Nam Đồng thư xã”

D. “Chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa”

Câu 10. Tại sao cuộc phản công của phái chủ chiến do Tôn Thất Thuyết đứng đầu lại gặp thất bại?

A. Do có nội gián

B. Không được sự ủng hộ của quần chúng nhân dân

C. Chuẩn bị vội vã, thiếu chu đáo, sức chiến đấu giảm sút

D. Pháp đã biết được trước kế hoạch của Tôn Thất Thuyết

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

Câu 1

C

Câu 21

A

Câu 2

A

Câu 22

B

Câu 3

A

Câu 23

D

Câu 4

A

Câu 24

D

Câu 5

C

Câu 25

B

Câu 6

B

Câu 26

B

Câu 7

D

Câu 27

B

Câu 8

A

Câu 28

A

Câu 9

D

Câu 29

A

Câu 10

C

Câu 30

C

Câu 11

A

Câu 31

B

Câu 12

A

Câu 32

A

Câu 13

B

Câu 33

C

Câu 14

A

Câu 34

D

Câu 15

C

Câu 35

A

Câu 16

C

Câu 36

D

Câu 17

C

Câu 37

D

Câu 18

A

Câu 38

A

Câu 19

D

Câu 39

A

Câu 20

D

Câu 40

D

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Xuân Huy. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON